Cụm từ tính từ là gì? ví dụ hữu ích

Cụm từ tính từ là gì? ví dụ hữu ích

Một cụm tính từ là gì? Hầu hết mọi người đều hiểu rõ về tính từ là gì, nhưng có thể có một chút nhầm lẫn khi xác định một cụm tính từ.

Xem thêm:

                        >> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

                        >> Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Cụm từ tính từ

Cụm từ tính từ là gì?

Cụm tính từ, còn được gọi là cụm tính từ, dùng để chỉ một nhóm từ bao gồm một tính từ. Một cụm tính từ cho biết thêm thông tin về một danh từ hoặc một đại từ.

Bạn không cần phải có ngữ pháp hoàn hảo để nắm vững cách hoạt động của cụm tính từ. Chúng tôi thường sử dụng những cụm từ này đôi khi, thậm chí không có sự đồng ý của chúng tôi.

Cấu trúc: Adj + preposition

Ví dụ:

The house is spacious for its cost. 

(Ngôi nhà là rộng rãi với giá của nó.)

 

Làm thế nào để bạn nhận ra một cụm từ tính từ?

Bí quyết để tìm một cụm tính từ trong một câu là trước tiên hãy nhìn vào từ đầu tiên. Nếu bạn phát hiện ra rằng câu bắt đầu bằng một trạng từ hoặc giới từ, thì có khả năng bạn đang tìm kiếm một cụm tính từ.

 

Cụm từ tính từ bao gồm những gì?

Một tính từ và một bổ ngữ khi được sử dụng cùng nhau trong một câu sẽ tạo thành một cụm tính từ.

 

Một ví dụ về điều này có thể là:

The brilliant, handsome man was spotted at the airport.

Người đàn ông điển trai rực rỡ được phát hiện tại sân bay.

Đôi khi, một tính từ không thể được sử dụng để mô tả một cái gì đó đầy đủ. Trong trường hợp như vậy, một loạt các tính từ có thể được sử dụng cùng nhau để cung cấp thêm thông tin về một danh từ. Ví dụ về điều này có thể là: 

She wore a red, black, and white watch during her brother’s wedding.

Cô ấy đeo một chiếc đồng hồ màu đỏ, đen và trắng trong đám cưới của anh trai cô ấy.

Trong câu, "David is a nice boy (David là một cậu bé tốt bụng)", chúng ta chỉ có một tính từ, đó là nice. Tuy nhiên, trong câu, "David is a nice, intelligent, handsome boy, (David là một cậu bé tốt bụng, thông minh, đẹp trai)", chúng ta có một cụm tính từ mô tả thêm thông tin về David.

 

Vai trò của các cụm tính từ trong một câu

Các cụm tính từ không chỉ thay đổi danh từ mà còn cả đại từ. Hãy xem các ví dụ sau:

She is from California.

Cô ấy đến từ California.

 

Ann is from California.

Ann đến từ California.

Mỗi câu đều chứa một cụm tính từ. Trong câu đầu tiên, cụm tính từ “from California” mô tả thêm thông tin về đại từ và chủ ngữ “She”. Trong câu thứ hai, cụm tính từ “from California” mô tả thêm thông tin về danh từ và chủ đề “Ann.”

Hoạt động của cụm tính từ là như nhau, kể cả khi danh từ có phải là đại từ hay không. Vì vậy, nếu bạn có ý định giảm bớt một danh từ để mô tả nhiều hơn, bạn nên chọn một cụm tính từ. Bạn có thể sử dụng nhiều tính từ trong một câu. Bạn có thể giảm thiểu một danh từ bằng cách bắt đầu một cụm từ với một giới từ hoặc một trạng từ.

 

Ví dụ về các cụm từ điều chỉnh

Cách hiệu quả nhất để học một cụm từ như vậy là xem qua các ví dụ. Hãy xem ví dụ về một câu bao gồm một tính từ và câu còn lại bao gồm một cụm tính từ:

The beautiful girl is from London.

Cô gái xinh đẹp đến từ London.

The girl who is so beautiful is from London.

Cô gái xinh đẹp đến từ London.

Hai câu có nghĩa giống nhau. Câu đầu tiên bao gồm một tính từ, trong khi câu thứ hai bao gồm một cụm tính từ.

Chọn đúng các cụm tính từ có thể làm cho câu sinh động hơn và mang lại cá tính riêng. Một tính từ duy nhất có thể không đủ mô tả, do đó cần phải có một cụm tính từ.

Khi lên kế hoạch đưa một số cụm tính từ vào bài viết của mình, trước tiên bạn nên xem qua danh sách các cụm tính từ để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Chức năng của cụm tính từ trong câu

Thông thường thì các cụm tính từ trong tiếng Anh sẽ có 2 chức năng chính trong câu đó là: bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ đứng sau động từ nối.

Bổ nghĩa cho danh từ

Khi học về ngữ pháp chúng ta đã được biết đến việc tính từ bổ nghĩa cho danh từ còn trạng từ bổ nghĩa cho động từ. Vì thế chúng ta có thể đặt tính từ ở trước danh từ để nó cung cấp thêm thông tin về đặc điểm hay tính chất của danh từ trong một cụm tính từ.

Ví dụ:

The scarcity of clean water has become a difficult issue in rural areas.

(Sự khan hiếm nước sạch đã trở thành vấn đề khó khăn ở các vùng xa xôi.)

Làm vị ngữ cho câu

Với việc làm vị ngữ cho câu nó có thể giúp câu nói của bạn trở nên hoàn chỉnh và rõ nghĩa hơn.

Ví dụ:

Nowadays, keeping a stable economy is gradually difficult.

(Ngày nay, giữ một nền kinh tế ổn định đang dần trở nên khó khăn.)

Trên đây là một số điều cơ bản để chúng ta hiểu về cụm tính từ trong tiếng Anh, hi vọng với bài này có thể giúp các bạn tiến lên trong con đường chinh phục tiếng Anh của mình.