Tìm hiểu cấu trúc Take over trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Tìm hiểu cấu trúc Take over trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Cấu trúc Take over là một là một cấu trúc được sử dụng nhiều trong văn viết cũng như đời sống hàng ngày. Vậy Take over là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

 

Take over là gì?

 

Take over là gì?

 

Take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) : tiếp quản (nhóm, đơn vị,…) hoặc nắm quyền kiểm soát (đối với công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

Khi chia thì, ta giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take”. 

Ví dụ:

  • Mary is busy so Liam is going to take over.
    Mary đang bận nên Liam sẽ tiếp quản.
  • The messy situation we are having is a sign that somebody else needs to take over.
    Tình huống hỗn loạn mà chúng ta đang có là một dấu hiệu cho thấy ai đó khác cần tiếp quản.
  • Our competitors have taken over the Johnson’s Company.
    Những đối thủ của chúng ta đã tiếp quản Công ty Johnson’s.

 

Cách sử dụng cấu trúc Take over trong tiếng Anh

 

1. Take over

Khi cụm từ Take over đứng riêng thì sẽ mang nghĩa là “tiếp quản”.

Ví dụ:

  • If no one takes over then this project will be doomed.
    Nếu không ai tiếp quản thì dự án này sẽ tan tành.
  • You should take over once she is gone.
    Bạn nên tiếp quản một khi cô ấy đi mất.
  • It is time someone stepped up and took over.
    Đã đến lúc ai đó đứng lên và tiếp quản.

 

2. Take over something

Take over something có nghĩa là “tiếp quản cái gì” hoặc ““nắm quyền kiểm soát” (đối với một công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

  • Troye will take over the company when the CEO passes away.
    Troye sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc qua đời.
  • It is predicted that robots will take over the world some day.
    Có người dự đoán rằng rô-bốt sẽ tiếp quản thế giới vào một ngày nào đó.
  • I heard that someone has taken over the company.
    Tôi nghe nói ai đó đã tiếp quản công ty đó.

 

3. Take over from someone

Take over from someone được dùng để nói về hành động “thay ai tiếp quản”.

Ví dụ:

  • Kim will take over from her brother as Manager.
    Kim sẽ thay anh trai cô ấy tiếp quản làm Quản lý.
  • I took over from Andy as Head of Marketing last month.
    Tôi thay Andy tiếp quản làm Trưởng nhóm Marketing vào tháng trước.
  • Nobody wants to take over from Nicki because the job is too difficult.
    Không ai muốn thay Nicki tiếp quản vì công việc của cô ấy quá khó.

 

Các cụm từ đi với Take over trong tiếng Anh

 

Take over là gì?

 

replace : thay thế

Ví dụ: I will replace her as the leading female.

Tớ sẽ thay thế bạn ấy làm vai nữ chính.

 

assume the leadership of : đảm đương vị trí lãnh đạo của

Ví dụ: Mr. Black has assumed the leadership of Mr. Mosby.

Ngài Black đã đảm đương vị trí lãnh đạo của ngài Mosby

 

assume: tiếp quản

Ví dụ: The new Head of State will assume office on July 19th.

Tân Nguyên thủ Quốc gia sẽ tiếp quản vào ngày 19 tháng 7.

 

take charge : nhận trách nhiệm

Ví dụ: Miss Annalise is going to take charge of the class from now on.

Cô Annalise sẽ chịu trách nhiệm với lớp từ bây giờ.

 

usurp : soán ngôi, cướp ngôi (thường dùng khi người soán ngôi không có quyền)

Ví dụ: Many citizens are afraid that those greedy people will usurp the country’s power.

Nhiều công dân e ngại rằng những người tham lam đó sẽ chiếm đoạt quyền lực nhà nước.

 

overthrow : lật đổ

Ví dụ: The government used to be overthrown and defeated.

Chính phủ đã từng bị lật đổ và đánh bại.

 

take the helm of : nắm quyền kiểm soát (một tổ chức hay công ty nào đó)

Ví dụ: Mark is powerful enough to take the helm of the company, he just doesn’t want to.

Mark đủ quyền lực để nắm quyền kiểm soát của công ty ấy, anh ta chỉ không muốn thôi.

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Reply và Rely trong tiếng Anh chi tiết nhất