Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì hiện tại tiếp diễn, được sử dụng để mô tả các hành động đang diễn ra, là một trong những thì được sử dụng thường xuyên nhất trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét cách sử dụng biểu mẫu quan trọng này một cách chi tiết.
>> Có thể bạn quan tâm: 5 ứng dụng cần thiết trong học tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp sau:
Để nói về các hành động và tình huống đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ,
- I’m reading a book. Tôi đang đọc một cuốn sách.
- She’s having dinner now. Bây giờ cô ấy đang ăn tối.
Để chỉ một hành động dài hạn đang diễn ra. Nó có thể không xảy ra trong thời điểm chính xác này, nhưng nó đang xảy ra trong khoảng thời gian chung này. Ví dụ,
- They’re not working with us this year. Họ không làm việc với chúng tôi trong năm nay.
- He’s studying Economics at university. Anh ấy đang học Kinh tế tại trường đại học.
Để nói về một sự kiện được lên kế hoạch trong tương lai gần. Ví dụ;
- They’re meeting the clients next Monday. Họ sẽ gặp khách hàng vào thứ Hai tới.
- She’s not working next week. Cô ấy không làm việc vào tuần tới.
Để nói về những tình huống xảy ra thường xuyên và gây khó chịu, thường được kết hợp với trạng từ 'always'. Ví dụ,
- My brother is always leaving dirty clothes around the house. Anh trai tôi luôn để quần áo bẩn khắp nhà.
- Sally is always complaining about her job. Sally luôn phàn nàn về công việc của mình.
Để nói về những tình huống thay đổi. Ví dụ,
- She’s getting better and better at English because she practices a lot. Cô ấy ngày càng giỏi tiếng Anh hơn vì cô ấy luyện tập rất nhiều.
- The weather is getting much warmer. Thời tiết đang trở nên ấm hơn nhiều.
Cách hình thành thì hiện tại tiếp diễn
I am |
I’m not |
Am I? |
You are |
You’re not |
Are you? |
He is |
He’s not |
Is he? |
She is |
She’s not |
Is she? |
It is |
It’s not |
Is it? |
We are |
We’re not |
Are we? |
You are |
You’re not |
Are you? |
They are |
They’re not |
Are they? |
Câu khẳng định trong Thì hiện tại tiếp diễn
>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt
Để đặt câu khẳng định ở hiện tại tiếp diễn
Chúng ta sử dụng chủ ngữ theo sau là dạng thích hợp của động từ phụ 'to be' và động từ chính ở dạng -ing.
Chủ ngữ + am / is / are + động từ + ing
Ví dụ:
- I’m doing my homework. Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi.
- My sister’s sitting on the sofa. Em gái tôi đang ngồi trên ghế sofa.
- They’re riding their bikes. Họ đang đạp xe.
Câu phủ định trong thì hiện tại tiếp diễn
Để làm cho câu phủ định ở hiện tại tiếp diễn, chúng ta chỉ cần thay đổi động từ phụ 'to be' từ tích cực sang phủ định.
Chủ ngữ + am / is / are not + động từ + ing
Ví dụ:
- I’m not doing my homework. Tôi không làm bài tập về nhà.
- My sister’s not sitting on the sofa. Em gái tôi không ngồi trên ghế sofa.
- They’re not riding their bikes. Họ không đi xe đạp.
Câu hỏi ở hiện tại tiếp diễn
Để đặt câu hỏi ở hiện tại tiếp diễn, bạn đảo chủ ngữ và động từ phụ 'to be'. Vì vậy, cấu trúc là:
Am / is / are + chủ ngữ + động từ + ing
Ví dụ:
- Are you doing your homework? Bạn đang làm bài tập về nhà của bạn?
- Is your sister sitting on the sofa? Em gái của bạn đang ngồi trên ghế sofa?
- Are they riding their bikes? Họ đang đi xe đạp của họ?
>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Động từ KHÔNG được sử dụng trong Thì hiện tại tiếp diễn
Có rất nhiều động từ không thể được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn. Đây là những động từ không phải là hành động nhưng mô tả trạng thái hoặc sở thích. Đối với những động từ này, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn . Ví dụ:
- I’m hating you. (Sai) Tôi đang ghét bạn
- I hate you. (Đúng) Tao ghét mày
- He’s loving the cake. (Sai) Anh ấy thích bánh ngọt
- He loves the cake. (Đúng) Anh ấy thích bánh ngọt.
Dưới đây là ví dụ về các động từ ưu tiên không thể được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn:
- to love
- to like
- to hate
- to dislike
- to care
- to mind
- to want
- to wish
- to prefer
- to appreciate
Dưới đây là một số động từ trạng thái cũng không được sử dụng trong hiện tại tiếp diễn:
- to know
- to remember
- to understand
- to forget
Quy tắc này cũng áp dụng cho năm giác quan:
- to feel
- to hear
- to see
- to smell
- to taste
Và với các động từ thể hiện một ý tưởng hoặc niềm tin:
- to think
- to suppose
- to believe
- to feel
- to doubt
- to assume
- to consider
Các động từ khác chỉ được sử dụng ở thì hiện tại đơn là:
- to seem
- to look (giống)
- to be
- to have (để sở hữu)