Cách đáp lại câu hỏi how are you dễ hiểu nhất
Mỗi khi gặp gỡ chúng ta chỉ đơn giản là câu hỏi thăm sức khỏe, hay là chỉ một nụ cười cũng để cho chúng ta gẫn gũi nhau hơn. Tuy nhiên với câu hỏi “How are you?” thì chúng ta thường quen với câu trả lời là I'm fine, nhưng như vậy là quá đơn giản và bạn cần phải hiểu thêm về các cách trả khác nhau khác để thêm phần thú vị trong giao tiếp tiếng Anh của mình nhé.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài
Cách đáp lại câu hỏi “How are you” cực thú vị
- (I’m) on top of the world : đang rất hạnh phúc
- (I’m) full of the joys of spring: vui như tết
- Very well,(thank you). – Rất khỏe, (cám ơn)
- All right, (thank you): bình thường
- Fine, (thanks). – Khỏe, (cám ơn).
- So so, (thanks). – Tàm tạm,(cám ơn).
- OK, (thanks). – Được, (cám ơn).
- Mustn’t grumble. – Không thể chê được.
- Can’t complain. – Không thể phàn nàn được.
- Not so/ too bad, (thanks) – Không quá tồi, (cám ơn).
- Pretty fair, (thanks). – Rất khỏe, (cám ơn).
.......
Cách nói how old are you và trả lời câu hỏi
Muốn hỏi về tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:
How old + is/are + subject?
Ví dụ:
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
+ Để trả lời về tuổi, ta dung mẫu câu có dạng:
Subject + am/is/are + số tuổi (+ years old)
Ví dụ:
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- I’m twelve years old. (Tôi 12 tuổi.)
- How old is she? (Chị ấy bao nhiêu tuổi?)
- She is thirteen years old. (Chị ấy 13 tuổi)
- How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
- He’s nineteen years old. (Anh ấy 19 tuổi)
- How old are they? (Họ bao nhiêu tuổi?)
- They are twenty years old. (Họ 20 tuổi)
Cách trả lời how are you khi thấy tích cực
- Very well, thanks. (And you?)
Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)
- Pretty fair.
Rất tuyệt.
- I’m on the top of the world.
Mình đang rất sung sướng đây.
- I’m AWAP. (as well as possible).
Tốt nhất có thể.
- Better yesterday but not as good as I will be tomorrow.
Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.
- I’m feeling really grateful for this beautiful day.
Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.
- Can’t complain.
Không chê vào đâu được.
- Getting stronger.
Đang trở nên mạnh mẽ hơn.
Cách trả lời how are you khi thấy bình thường, không có gì đặc biệt
- I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks.
Tôi ổn, cảm ơn cậụ
- I’m alright.
Tôi bình thường.
- Not my best day, but not my worst day either.
Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.
- I’m still alive.
Tôi vẫn sống sót.
- Not giving up.
Vẫn đang cố gắng.
- Improving.
Đang tiến triển.
Cách trả lời how are you khi thấy tiêu cực
- Really bad.
Rất tệ.
- I’m not on a good mood.
Không được tốt lắm.
- I’m trying to stay positive.
Đang cố gắng lạc quan.
- Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me.
Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.
- I get knocked down, but I’ll get up again.
Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.
- You can’t know pleasure without pain, right?
Cậu không thể biết đến niềm vui mà không có đau khổ đúng không?
- Not so well./Not so good/ Not great.
Tớ không ổn lắm.
- I’m sad.
Tớ đang buồn.
- I’m beat./I’m worn out. = I’m fatigued/exhausted/very tired.
Tớ quá mệt luôn.
- I’m dead on my feet.
Tớ rất mệt (nhưng vẫn đang làm việc nào đó)
- I’m feeling down.
Tớ đang thấy chán.
- I’m not sure yet.
Tớ cũng không chắc nữa.
- I’m still sucking air.
Tớ chỉ đang “hít thở” (bất động, không làm gì)
- Oh gosh, all kinds of stuff!
Ối trời, quá nhiều thứ phải làm.
- I would be lying if I said I’m fine.
Nếu nói là ổn thì là nói dối.
- In need of some peace and quiet.
Tớ đang cần chút bình yên và yên lặng.
- Horrible.
Kinh hoàng luôn á.
- Better than nothing.
Tệ lắm. (Không tốt hơn bất cứ điều gì)
- Real terrible.
Thật sự tệ.
Một số cách hỏi thăm sức khỏe khác
Ngoài cách hỏi thăm thông dụng với câu nói “How are you?”, thì ta cũng có nhiều cách khác nhau để hỏi thăm khác. Nếu bạn không muốn cuộc nói chuyện chán nản thì có thể sử dụng các cách khác dưới đây để mở đầu câu chuyện.
- How are you doing?
Cậu thế nào?
- What’s up?
Có ổn không?
- How’s everything?/ How are things going?
Mọi việc thế nào rồi?
- How have you been?
Gần đây cậu thế nào?
- What’s going on?
Chuyện gì đang diễn ra thế?
- How’s it going?
Mọi việc thế nào rồi?
- What’s new?
Có gì mới không?
- What are you up to?
Cậu đang làm gì thế.
Lưu ý với cách trả lời "how are you"
Đối với câu "how are you" thì người ta thường sử dụng nó giống như môt câu chào bình thường vậy. Nó giống với câu nói Việt Nam mà ta thường dùng đó là "Đi đâu đấy" khi chúng ta găp nhau ở ngoài đường.
Bạn có thể hỏi "how are you" ở mọi lúc mọi nơi với bạn bè, đồng nghiệp, thậm trí là nhân viên thu ngân ở một nơi nào đó.
Vậy nên khi bạn gặp phải các trường hợp này thì bạn vẫn có thể trả lời về câu hỏi đó như “Good, and you?” hoặc “Fine, and you?” và kèm theo một nụ cười là mọi thứ đều sẽ ổn cả, kể cả lúc bạn gặp rắc rối nào đó.
Nghe rất bình thường đúng không ạ, vì thế khi gặp một người nào đó, đặc biệt là những người nước ngoài thì đây là điều rất bình thường. Tuy nhiên, bạn cần để ý một chút về ngữ cảnh để trả lời câu hỏi nhé, cũng không nên đặt nặng vấn đề này quá nhiều.
Qua bài viết này chúng tôi hi vọng bạn sẽ có nhiều vốn từ tiếng Anh mới trong quá trình giao tiếp tiếng Anh của mình. Hãy ghi nhớ chúng để khi gặp tình huống chúng ta sẽ không bị bỡ ngỡ hay bị đơ ra khi được ai đó hỏi thăm nhé.