Agree đi với giới từ gì? Cách sử dụng

Agree đi với giới từ gì? Cách sử dụng

Agree chắc người học tiếng Anh đều biết nó mang nghĩa là "đồng ý", nhưng agree sẽ đi với giới từ nào thì chưa chắc có nhiều người biết. Làm thế nào để dùng Agree thật chuẩn xác? Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về cấu trúc của agree nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

1. Agree là gì?

Agree là một động từ trong tiếng Anh,  nó mang ý nghĩa là "đồng ý", "đồng tình" hay "tán thành", chấp nhận"...

Ví dụ: 

  • I agree with you!

Tôi đồng ý với bạn! 

  • In the end, she agreed to go shopping.

Cuối cùng, cô ấy đã chấp nhận đi siêu thị. 

  • My sister and I couldn’t agree on what to eat for dinner.

Chị tôi và tôi không thể đồng tình trong việc tối nay ăn gì.

 

Agree đi với giới từ gì?

 

2. Cấu trúc và cách sử dụng Agree

2.1. Agree with

- Khi bạn muốn nói với một ai đó ràng bạn đồng ý với họ hay về một điều gì đó hoặc nghĩ đó là một việc đúng để bạn làm, thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:

‘Agree + with + N / something’ (không phải ‘agree + something’)

(Đồng ý với ai đó / một điều gì đó)

Ví dụ:

  • I agree with my mother about most things. (Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)
  • She agreed with her husband.  (Cô ấy đồng tình với chồng của mình.)
  • I agree with most of the points in this book. (Tôi đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách này.)
  • You look well - the mountain air must agree with you. (Trông bạn rất ổn - Không khí trên núi hợp với bạn)

- Khi bạn muốn nói đồng ý hay tán thành để làm một việc nào đó, thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:

Agree + with + do_ing something

(Đồng ý/ tán thành một điều gì đó)

Ví dụ:

  • He doesn’t agree with giving money to beggars. (Anh ta không đồng ý trao tiền cho người ăn xin.)
  • As a non-smoker, I agree with banning smoking in restaurants. (Là người không hút thuốc, tôi đồng ý với việc cấm hút thuốc trong nhà hàng.)

 

Agree đi với giới từ gì?

 

2.2. Agree To

Khi bạn muốn nói rằng bạn đồng ý để làm một việc nào đó mà người khác muốn bạn làm, thì bạn nên sử dụng câu trúc sau:

agree + to + something

hoặc

agree + to + do something

Nghĩa là bạn đồng ý để làm việc mà ai đó muốn bạn làm.

Ví dụ:

  • Jack agreed to take the job. (Jack đã đồng ý nhận công việc)
  • We all agreed to meet up at 8:00. (Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ)
  • My friend agreed to give me a ride home. (Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà. )
  • Both sides agreed to some modifications in the proposals. (Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)
  • In the end I agreed to do the job. (Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)

Đối với cấu trúc Agree to something thường được sử dụng để nói về các câu điều kiện, điều khoản, hay sửa đổi về điều gid đó... trong một hợp đồng hay luật lệ.

2.3. Agree On và Agree About

Khi agree đi với 2 giới từ này thì nó muốn thể hiện về sự tán thành hay thống nhất về một chủ đề nào đó, quan điểm, kế hoạch. Trong trường hơp này chúng ta sẽ sử dụng on/about.

"Agree + on/about + something"

(Đồng ý/ tán thành quan điểm, điểm tranh luận)

Ví dụ:

  • We finally agreed on the name Nam for our son. (Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Nam cho con trai của chúng tôi.)
  • We agreed on this issue. (Chúng tôi chấp thuận vấn đề này)
  • We have agreed on a date for the wedding. (Chúng tôi đã đồng ý về ngày tổ chức đám cưới)
  • My team needs to agree on how to do the presentation. (Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết trình)

Lưu ý: Bạn nên nhớ kỹ và dừng nhẫm lẫn giữa việc đồng ý về 1 chủ đề (dùng on/about) với việc đồng ý về một ý kiến nào đó về một chủ đề (dùng with) nhé.

Ví dụ:

  • My sister and I don’t agree about the ethics of eating meat. (Chị tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt.)
  • My sister doesn’t agree with my opinion about eating meat. (Chị tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn thịt)

 

3. Một số lưu ý khi sử dụng và các biến thể của Agree

Lưu ý: Bạn không nên sử dụng " AGREE TO SOMETHING"  với cách diễn đạt này:

- I agree to this opinion to some extent.

=> Đúng: I agree with this opinion to some extent. 

Tôi đồng ý với ý kiến ​​này ở một mức độ nào đó. 

- I agree to construct a subway link to the mainland.

=> đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.

Tôi đồng ý với việc xây dựng một liên kết tàu điện ngầm với đất liền.

Câu trúc Agree rát ít khi đi trực tiếp với một tân ngữ. Trong cách dùng này, nó có nghĩa là " cùng nhau đưa ra một quyết định nào đó" và trong trường hợp này nó sẽ sử dụng chủ yếu trongg khi ta nói về những quyết định, những chỉ thị được đưa ra chính thức của các ban, ngành, bộ hay một tổ chức có thẩm quyền nào đó.

  • Yesterday management and unions agreed a pay deal.

Hôm qua quản lý và công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả tiền.

  • Ministers agree a strategy for tackling the Covid

Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid.

Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng agree để nói về các tình huống khác và điều kiện phù hợp với bản thân.

Ví dụ:

  • You look better, the mountain air must agree with you.

Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với bạn.

Thành ngữ:

Agree to differ: được sử dụng trong trường hợp nếu hai người đồng ý khác nhau, họ chấp nhạn rằng họ sẽ có ý kiến khác nhau về điều gì đó và họ sẽ cố gắng để thuyết phục nhau rằng là họ đúng.

  • Couldn't agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn không thể đồng ý nhiều hơn / ít hơn, bạn có nghĩa là bạn hoàn toàn đồng ý / không đồng ý.
  • Not agree with sb: Nghĩa là bạn không thoải mái về một diều gì đó
  • Partly agree: đồng ý một phần
  • Agree to some extent: đồng ý một số phần 
  • Couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn (hoàn toàn đồng ý) 

Chúc bạn học tiếng Anh một cách vui vẻ hiệu quả và thành công nhé!