TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Ngay từ những năm đầu khi trẻ được tiếp cận và học tiếng Anh thì đồng nghĩa với việc con được học các chủ đề đơn giản, mẫu câu thông dụng, phổ biến. Một trong số đó, thì(thời) cũng là một chủ đề đóng vai trò vô cùng quan trọng trên hành trình học tiếng Anh của con. Đây sẽ là một nền tảng để con phát triển trình độ, sử dụng thành thạo tiếng Anh của mình. Ở bài viết, Pantado sẽ chia sẻ cho các bạn về tổng hợp các thì trong tiếng Anh, để từ đó các bạn có thêm phần nào kiến thức và học chắc kiến thức nền tảng tiếng Anh. Còn chần chờ gì nữa hãy cùng Pantado học tiếng Anh miễn phí thông qua các thì hiện tại đơn thôi nào!
Trở lại với các thì trong tiếng Anh, một thuật ngữ tưởng chừng như đơn giản thế nhưng có không ít người bối rối khi định nghĩa hay giải thích về từ đó. Thì(thời) là một thuật ngữ mô tả trạng thái của 1 động từ (hành động) xảy ra vào 1 thời điểm bất kỳ. Tương ứng với 13 thì trong ngữ pháp tiếng anh, các động từ này được chia ở 3 thời khác nhau dựa theo diễn biến sự kiện gồm hiện tại, quá khứ và tương lai
1. Thì hiện tại đơn giản (Present Simple)
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra thường xuyên, 1 thói quen, lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc 1 sự thật hiển nhiên, 1 hành động diễn ra ở hiện tại.
Cấu trúc:
- Đối với động từ thường:
Khẳng định: S + V(s/es) + O
Ex: I get up at 6 o’clock.
Phủ định: S + do not /does not + V_inf
Ex: I don’t like to eat fruit. (Tôi không thích ăn các loại hoa quả).
Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf?
Ex: Do you love me?
- Đối với động từ "to be":
Khẳng định: S + am/is/are + O
Ex: I am a student.
Phủ định: S + am/is/are + not + O
Ex: I am not a student.
Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)
Cách dùng:
Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen.
Ví dụ: He learns English everyday at 8 o’clock. (Anh ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h).
Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C).
Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
Ví dụ: The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning. (Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai).
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thông thường), sometimes (thỉnh thoảng), every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng).
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn biểu đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian
Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: He is watching TV now. (Anh ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
Ex: I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà).
- Diễn tả dự định, kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: We are going on a picnic on Sunday. (Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào chủ nhật này)
- Diễn tả sự phàn nàn, dùng với "Always"
Ex: He is always talking in class. (Cậu ấy lúc nào cũng nói chuyện trong giờ học)
- Diễn tả sự việc bất thường mang tính chất tạm thời.
Ex: He is working overtime this month. (Tháng này anh ta làm việc quá giờ)
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now (hiện nay, ngay lúc này), at present (hiện tại), at the moment (tại thời điểm này), right now (ngay bây giờ)hoặc các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet,…
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động đã kết thúc cho đến thời điểm hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa.
Công thức:
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)|
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Cách dùng:
- Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
Ex: I have learned English for 5 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
- Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
Ex: I have lost my wallet. (Tôi đã làm mất cái ví rồi)
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just eaten. (Tôi vừa mới ăn xong)
- Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Ex: I have never gone to Paris. (Tôi chưa bao giờ đến Paris)
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các từ All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
4. Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Định nghĩa: Thì quá khứ đơn diễn tả 1 sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức:
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: He has been running all day. (Anh ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: He has not been running all day. (Anh ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has he been running all day? (Có phải anh ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
Dấu hiệu nhận biết
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua.)
Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
I had breakfast then I went to school. (Tôi đã ăn sáng rồi đến trường.)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
I used to go swimming with friends when I was young. (Tôi thường đi bơi cùng các bạn khi còn nhỏ.)
Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ.
When I was studying, my brother watched a movie. (Khi tôi đang học thì anh trai tôi xem phim).
Dùng trong câu điều kiện loại 2
If you studied hard, you could pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ thì bạn đã vượt qua kỳ thi này).
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: ago (cách đây), yesterday (hôm qua), last day/ month/ year (hôm trước, tháng trước, năm ngoái), v.v…
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn biểu đạt 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ. (Nhấn mạnh khoảng thời gian)
Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
Cách dùng:
Diễn tả 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Hoa was watching TV at 8 o’clock last night. (Hoa đang xem ti vi lúc 8h tối qua).
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
I was having dinner at 7 o’clock when Hoa came. (Hoa đã đến khi tôi đang ăn tối lúc 7h).
Diễn tả hành động xảy ra song song.
While Tom was reading a book, Mary was watching television. (Trong khi Tom đọc sách thì Mary đang xem ti vi).
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa trạng từ chỉ thời gian có thời điểm xác định ở quá khứ: at/ at this time, when, while, as.
6. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: The storm had attacked my city before last night. (Cơn bão đã tấn công thành phố trước tối hôm qua)
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: The storm hadn’t attacked my city before last night. (Cơn bão đã chưa tấn công thành phố trước tối hôm qua)
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had you left home before 2015? (Có phải bạn đã bỏ nhà đi trước năm 2015?)
Cách dùng:
Diễn tả hành động đã hoàn thành, kết thúc trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
By 3pm yesterday, she had left her house. (Cô ấy đã rời khỏi nhà trước 3h chiều hôm qua).
Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập).
Dùng trong câu điều kiện loại 3
If you had studied hard, you could have passed the English examination. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn đã vượt qua kỳ thi Tiếng Anh).
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các từ: By the time (vào lúc), prior to that time (thời điểm trước đó), as soon as (càng sớm càng…), when (khi nào), before (trước khi, trước đó), after (sau khi, sau đó), until then (cho đến lúc đó)
7. Thì tương lai đơn (Simple Future)
Định nghĩa:
Thì tương lai đơn diễn tả 1 hành động không có dự định trước. Hành động này được quyết định tại thời điểm nói.
Công thức:
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Cách dùng:
Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ.
I think it will be sunny. (Tôi nghĩ trời sẽ nắng).
Diễn đạt 1 quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.
I will bring tea to you. (Tôi sẽ mang trà cho bạn).
Diễn tả 1 đề nghị, 1 lời hứa, đe dọa.
I will never speak to you again. (Tôi sẽ không nói lại điều đó với bạn nữa).
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
If it’s rainy, I will not go out. (Nếu trời mưa, tôi sẽ không ra ngoài).