GIÚP CON HIỂU HƠN VỀ ĐẠI TỪ: BA MẸ CẦN BIẾT?

GIÚP CON HIỂU HƠN VỀ ĐẠI TỪ: BA MẸ CẦN BIẾT?

Trong tiếng Anh, đại từ là nằm trong một phần ngữ pháp tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Chắc hẳn trong quá trình học các hầu hết các bạn nhỏ cũng đã gặp ít nhất một lần về đại từ. Tuy vậy để hiểu và nắm chắc kiến thức về đại từ một cách rõ ràng thì không phải bạn nhỏ nào cũng làm được. Để giúp con hiểu hơn về đại từ, ba mẹ phải làm thế nào? Đừng lo lắng, bài viết bên dưới sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về các đại từ thường gặp nhất, ba mẹ có thể tham khảo cho các con nhé! 

 

1. Vậy đại từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, đại từ có thể gọi (pronouns) là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong câu, đoạn văn. Thông qua đó, người đọc vẫn hiểu được rằng chúng ta đang đề cấp đến đối tượng nào. Có thể kể đến một số đại từ như she, we, you, yourself, each other.

2. Đại từ thay thế cho danh từ như thế nào?

Đối với phần đại từ thay thế cho danh từ, vì 1 câu khó tránh khỏi trường hợp lặp lại danh từ nhiều lần khiến diễn đạt câu không hay. Chính vì thế nên đại từ giúp câu nghe tự nhiên hơn, không mắc lỗi lặp từ. 

3. Một số đại từ trong tiếng Anh mà học sinh cần nắm được

Ngay sau đây, Pantado sẽ cung cấp cho các bạn học sinh một số đại từ thường gặp và phổ biến nhất để con có thể nắm vững kiến thức này nhé!

3.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

Đại từ nhân xưng là loại đại từ thông dụng nhất mà hầu hết các bạn học sinh được học hay sử dụng từ chương trình tiểu học, trung học cơ sở. 
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thể (đại diện) cho danh từ/cụm danh từ chỉ người hoặc vật. Đại từ nhân xưng lại được chia thành hai nhóm nhỏ với 2 chức năng tương ứng: Subjective pronouns (Đại từ nhân xưng chủ ngữ); Objective pronouns (Đại từ nhân xưng tân ngữ).         

3.2. Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns) 

Đại từ nhân xưng chủ ngữ bao gồm những từ sau: i, we, you, they, he, she, it. Các đại từ nhân xưng trong bảng trên được sử dụng làm chủ ngữ, đứng trước động từ. 

3.3. Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (objective pronouns) 

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ bao gồm những từ sau: me, you, him, her, it, them, us. Các đại từ nhân xưng trong bảng trên được sử dụng làm tân ngữ, đứng sau động từ trong câu.

3.4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho danh từ (chỉ người, vật) đã được nhắc đến trước đó mà có chứa tính từ sở hữu. Ví dụ: Her book is interesting. Mine is boring (cuốn sách của cô ấy rất thú vị, của tôi thì chán).

Các chức năng của đại từ sở hữu có thể kể đến như: Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ trong câu, đôi khi nó cũng đứng sau giới từ (gọi là sở hữu kép).

Một số đại từ sở hữu thường thấy nhất đó là: mine; yours; his; hers; ours; yours; theirs. Ví dụ về cách sử dụng về đại từ sở hữu.

- They are not my gloves; I thought they were yours (Những chiếc găng tay này không phải của tôi; tôi đã nghĩ rằng chúng là của bạn). 

Đại từ sở hữu trong câu là “yours”, yours = your + gloves (do cùng đối tượng đã được nhắc đến trong vế câu trước nên ta thay bằng một đại từ sở hữu mà người nghe vẫn hiểu bạn muốn nhắc đến điều gì). Đại từ sở hữu trong câu này làm tân ngữ.  

3.5. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định dùng để biểu thị cho người hay vật đã được nhắc đến ở trước đó. Những đại từ chỉ định được hiểu chính xác cần dựa vào cả ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. 

Một số đại từ chỉ định thông dụng nhất: This, that, these, those

Cách sử dụng this, that, these, those: 
- Chỉ những thứ gần, xa về thời gian, không gian, khái niệm: This: Người này, cái này; These: Những người này, những cái này; That: Người kia, cái kia; Those: Những người kia, những cái kia. 
- This/these diễn đạt những gì sắp được nói tới. That/those diễn đạt những gì đã được nói trước đó. 
- This, that, these, those được dùng với danh từ chỉ thời gian 
Ex: I had to go to Ho Chi Minh city this morning (Tôi phải đi đến thành phố HCM sáng nay) 

3.6. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ là những từ dùng để nối một mệnh đề quan hệ (relative clause) với mệnh đề độc lập (independent clause) trong câu. Hay có thể nói dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Sau đại từ quan hệ, nội dung thường mang tính chất bổ sung thêm thông tin cho vế câu đề cập trước đó. 
Các đại từ quan hệ thường sử dụng: What, which, who, whom, that. 
Ex: The person who called me last night is my brother. (Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh trai tôi). 

Do đại từ quan hệ là một phần của mệnh đề quan hệ nên bảng bao gồm cột phân chia hai loại mệnh đề: Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clauses).

3.7. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Cách dụng đại từ phản thân khi trong câu có cả chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hay vật. Đại từ phản thân cho thấy chủ ngữ vừa cho hành động, vừa nhận hành động. 
Đại từ phản thân kết thúc bằng đuôi “self” cho số ít hoặc “selves” cho số nhiều. 
Một số đại từ phản thân học sinh cần ghi nhớ: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Yourselves, Ourselves, Themselves. 

Như vậy, ở bài viết trên đây, Pantado đã cung cấp cho các bậc phụ huynh về các đại từ trong tiếng Anh mà các bạn học sinh cần phải nắm được. Tổng hợp những kiến thức trên hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học thuận tiện hơn.