Cấu trúc "would rather" trong tiếng Anh

Cấu trúc "would rather" trong tiếng Anh

Để thể hiện các sở thích, mong muốn của bản thân trong tiếng Anh, thay vì sử dụng cấu trúc đơn giản như I like, I want,…Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc would rather

Cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng would rather một cách chi tiết trong từng văn cảnh và từng thì qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: 

                   >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 5

 

 

Cấu trúc would rather với một chủ ngữ 

Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai 

Cấu trúc would rather sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh cần lịch sự trang trọng hoặc trong văn viết. 

Công thức:

  • Khẳng định: 

S + would rather (‘d rather) + V 

  • Phủ định:  

S + would rather (‘d rather) + not + V

  • Nghi vấn: 

Would + S + rather + V

Ví dụ: 

  • I would rather stay at home. (Tôi thích/ muốn ở nhà) 
  • They would rather not eat pizza. (Họ không thích/ muốn ăn pizza) 
  • She would rather not do homework.  (Cô ấy không thích/ muốn làm bài tập về nhà) 
  • Linda would rather not sing “Lucky” song. (Linda không thích/ muốn hát bài hát “Lucky”) 
  • Would they rather go to the zoo? (Bạn có thích/ muốn đi sở thú không?)

 

 

>>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến pantado

 

Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. 

Công thức: 

  • Khẳng định (+): 

S + would rather + have + V3 

  • Phủ định (-):  

S + would rather (not) + have + V3 

  • Nghi vấn (?): 

Would + S + rather + have + V3

➥ Ví dụ: 

  • I would rather have bought a shirt than a dress. Tôi đã thích mua một chiếc áo hơn một chiếc váy. 
  • I would rather not have bought this shirt. Tôi đã không thích mua chiếc áo đó.

 

Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’ 

Để thể hiện sự ưu tiên, yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác, ta có thể sử dụng would rather than và would rather or. Đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh. 

Ví dụ: 

  • Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight? 

( Tối nay bạn thích ăn ngoài hay nấu ăn?)

  • Would you rather eat here or go out? 

(Bạn thích ăn ở đây hay ra ngoài?)

  • Would you rather study or watch TV?

( Bạn thích học hơn hay xem TV)

  • I would rather have eaten dark chocolate than milk chocolate. 

(Tôi đã thích ăn socola đen hơn socola sữa)

 

Cấu trúc ‘would rather’ với 2 chủ ngữ

Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai 

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai. 

 

 

Công thức: 

  • Khẳng định (+): 

S1 + would rather (that) + S2 + V-ed 

  • Phủ định (-): 

S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed 

  • Nghi vấn (?):

 Would + S + rather +  S2 + V-ed

➥ Ví dụ: 

  • I would rather that you come back to me. 

Tôi muốn rằng anh quay về bên tôi. 

  • I would rather that you not come back to me. 

Tôi mong rằng anh đừng quay về bên tôi.

 

Cấu trúc ‘would rather’ ở quá khứ 

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III. 

Công thức: 

  • Khẳng định (+): 

S1 + would rather (that) + S2+ had + V3 

  • Phủ định (-):

S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3 

  • Nghi vấn (?): 

Would + S + rather +  S2 + had + V3

➥ Ví dụ: 

  • Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. 

Bob mong rằng Jill đã tới lớp ngày hôm qua. 

  • Bob would rather that Jill hadn’t gone to class yesterday.

Bob mong rằng Jill đừng tới lớp ngày hôm qua. 

Lưu ý: Trong giao tiếp hàng ngày người ta dùng WISH thay cho WOULD RATHER THAT

 

Dạng viết tắt của would rather

Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).

Khẳng định (+): 

  • He would = He’d 
  • She would = She’d 
  • We would = We’d 
  • They would = They’d 
  • It  would = It’d 
  • You would  = You’d 
  • I would = I’d 

Phủ định (-): 

  • He would rather not = He’d rather not 
  • She would rather not = She’d rather not 
  • They would rather not = They’d rather not 
  • You would rather not = You’d rather not 
  • It  would rather not =It’d rather not 
  • We would rather not = We’d rather not

 

Bài tập về cấu trúc "Would rather"

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ:

 

  1. Adam’d rather … (stay) home for dinner tonight.
  2. I think I’d prefer … (play) badminton today.
  3. Would you rather I … (leave) you alone?
  4. I’d rather the students … (study) for their test.
  5. Chingtow prefers … (relax) at home on the weekend.

 

Bài tập 2: Điền to, than, or và chỗ trống:

 

  1. Do you prefer coffee … milk?
  2. I think I’d prefer … drive to Hue. 
  3. Would you rather go to the pub … go to the beach? (asking for a choice)
  4. She’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)
  5. His friend prefers Japanese food … American food.

 

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

 

  1. I don’t fancy the cinema again. I’d rather  (go/to go/going) to the theatre.
  2. I’d rather speak to her in person  (to discussing/than discuss/to discuss) things over the mobilephone. 
  3. If I had a choice I think I’d rather  (live in Vietnam than in London/live in Vietnam to London/to live in Vietnam than London) . 
  4. I would rather you (go/went/had gone) home now.
  5. I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.
  6. I’d rather go in December (than/that/to) in August.
  7. I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.
  8. I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.
  9. She would rather (save/saves/saving) up than  (spend/spends/spending) all her money.
  10. Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?

Đáp án

Bài tập 1:

1. stay 2. to play 3. left 4. study 5. relaxing/to relax

Bài tập 2:

  1. to
  2. to
  3. or
  4. than
  5. to

Bài tập 3:

  1. go
  2. than discuss
  3. live in Vietnam than in London
  4. went
  5. stay
  6. than
  7. than stay
  8. stayed
  9. save/spend
  10. didn’t go

>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather chi tiết cụ thể nhất