Tiếng Anh theo lớp

Phương pháp học tiếng anh trực tuyến cho bé lớp 5, 10 tuổi hiệu quả

Tiếng Anh trong thời đại ngày nay đóng vai trò rất trọng, vì thế mà chương trình giáo dục của bậc Tiểu học đang chú trọng vào môn học tiếng Anh. Tuy nhiên, đây là một ngôn ngữ khác nên có rất nhiều em vẫn chưa học tốt bộ môn này. Muốn học một môn học nào tốt chúng ta luôn cần phải có niềm đam mê tìm tòi và học hỏi để có thể hiểu hết về môn học đó, tiếng Anh lớp 5 cũng vậy. 

 

học tiếng Anh online cho trẻ lớp 5

 

Việc để các bé học tốt tiếng Anh ngay tại nhà hiện nay có rất nhiều phương pháp học khác nhau, trong đó việc học tiếng Anh trực tuyến lớp 5 đang được nhiều bậc phụ huynh quan tâm nhiều. Trong bài viết này Pantado sẽ chia sẻ một số phương pháp hữu ích cho bậc phụ huynh có thể giúp trẻ học tiếng Anh tốt tại nhà.

 

Những chủ đề thú vị trong chương trình học tiếng Anh online cho trẻ lớp 5

Trước khi vào tìm hiểu các phương pháp học tiếng Anh cho trẻ lớp 5, chúng ta cùng điểm qua một số chủ đề thú vị trong chương trình học tiếng Anh lớp 5 hiện nay nhé.

  • Unit 1: What’s your address

Đây là bài học về những câu hỏi địa chỉ nhà cũng như một số từ vựng liên quan khác như: đường, phố, quận, huyện, thành phố,...

 

Unit 1: What’s your address

 

  • Unit 2: Always GetUp Early

Đây là bài học khuyến khích cho các bé có tinh thần dậy sớm mà bố mẹ không cần phải nhắc nhở.

  • Unit 3: Where did you go on holiday

Bài học sẽ nói về các câu hỏi về kỷ nghỉ gần nhất của các em, và cung cấp cho các em về các từ vựng liên quan để các em có thể tự tin nói chuyện và kể về chuyến đi chơi của mình cùng gia đình.

  • Unit 4: Did you go to the party

Đây là bài học sẽ giúp các em hiểu được các câu hỏi và chủ động trong việc nói có hoặc không khi tham gia mọt bữa tiệc nào đó.

  • Unit 5: Where will you be this weekend

Bài 5 sẽ cung cấp cho em về các câu hỏi nơi chốn, những nơi mà các em sẽ dự định đến vào các ngày cuối tuần, từ đó sẽ hình thành được đinh hướng về kế hoạch trong tương lai  của bản thân các em.

  • Unit 6: How many lessons do you have today

Bài 6 là khoảng thời gian cho các em được ôn tập lại các bài đã được học và thực hành với các chủ đề mà các em đã học.

  • Unit 7: How do you learn english

Trong bài 7 các em sẽ được hướng dẫn cách kể chuyện bằng tiếng Anh về quá trình học tiếng Anh của mình như thế nào.

  • Unit 8: What are you reading

Bài 8 sẽ chú trọng vào việc đặt ra các tình huống để trẻ tập được cách phản xạ tự nhiên khi trả lời câu hỏi.

  • Unit 9: What did you see at the zoo

Đây là bài sẽ cho biết khả năng quan sát của các em về mọi thứ, đặc biệt là với chủ đề các em đã nhìn thấy những gì ở sở thú.

  • Unit 10: When will the sport day be

Đây là bài học về chủ đề thể thao nên các bé được thỏa thích học với các từ liên quan đến thể thao.

  • Unit 11: What’s the matter with you

Bài 11 các em sẽ được học về những vấn đề mà các bé gặp trong cuộc sống hàng ngày của mình.

  • Unit 12: Don’t ride your bike too fast

Đây là bài học về chủ đề xe cộ, và đặc biệt là nhắc nhở các em không nên chạy xe đạp quá nhanh.

  • Unit 13: What do you do in your free time

Đây là bài học về chủ đề các em sẽ được nói lên những việc thường ngày mà các em làm vào thời gian rảnh rỗi.

  • Unit 14: What happened in the story

Đây là bài học sẽ vận dụng các thì quá khứ để các bé nói về những câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ.

  • Unit 15: What would you like to be in the future

Bài 15 sẽ nói về ước mơ tương lai của các em, trong bài học các em sẽ được hướng dẫn về cách tìm hiểu và chọn lựa nghề nghiệp trong tương lai của bản thân.

  • Unit 16: Where is the post office

Đây là chủ đề để các em hỏi về địa điểm gửi thư

  • Unit 17: What would you like to eat

Trong bài 17 các em sẽ được học về chủ đề các món ăn, vận dụng từ sở thích của các em và những gì đã được học, các em sẽ trả lời các câu hỏi về sở thích của mình.

  • Unit 18: What will the weather be like tomorrow

Đây là chủ đề nói về thời tiết, nên các bé sẽ được học và thực hành về thời tiết đang diễn ra, cùng với nhiều từ vựng phong phú.

  • Unit 19: Which palace would you like to visit

Đây là bài học sẽ cho bé thỏa thích thực hành với những địa điểm mà các em đã đến tham quan, để trả lời các câu hỏi.

  • Unit 20: Which one is more exciting

Đây là bài học sẽ giúp các em phân biệt được những điều thích thú của mình trong cuộc sống ở nông thôn hay thành phố.

Ngoài 20 bài giảng thú vị được kể trên thì chương trình tiếng Anh lớp 5 còn có rất nhiều chủ đề khác, với mỗi bài học sẽ giúp các em phát triển và khám phá những điều mà yêu thích. Để tìm hiểu thêm các bài học tiếng Anh lớp 5 bạn có thể đăng ký ngay khóa học tiếng Anh online lớp 5 tại Pantado.

 

What’s your address

 

Các phương pháp học tiếng Anh online lớp 5 hiệu quả

Phương pháp học sẽ tùy thuộc vào niềm yêu thích của trẻ, do đó phụ huynh có thể tìm hiểu các phương pháp để mang đến sự hứng thú cho môn học tiếng Anh của trẻ. Dưới đây là một số phương pháp học tiếng Anh online lớp 5 được nhiều phụ huynh lựa chọn cho con mình.

 

1. Học từ những nguồn tài liệu chuẩn

Hiện nay với sự bùng nổ của nền công nghệ số, nên việc để tìm tài liệu trên mạng là một điều dễ dàng từ miễn phí đến việc trả phí. Với nguồn tại liệu học tiếng Anh online rất là nhiều nên việc lựa chọn được nguồn tài liệu chất lượng cho các em là rất khó.

Dù các bậc phụ huynh luôn muốn đồng hành cùng con trong việc học tiếng Anh nhưng do thời gian bận rộn, cùng với đó là chuyên môn của phụ huynh nên việc tìm nguồn tài liệu chuẩn là rất khó, cũng như việc đồng hành học cùng con là rất khó. Vì thế mà việc lựa chọn cho con mình theo một khóa học tiếng Anh trực tuyến và nguồn tài liệu chất lượng là rất quan trọng.

Khi lựa chọn thì bậc phụ huynh nên xem xét về sự uy tín cũng như sự đánh giá của các trung tâm, website trước cho con học. Việc học cũng cần dựa vào đối tượng và khả năng trình độ của các em đến đâu để lựa chọn khóa học phù hợp cho các em.

Ngoài những vấn đề trên thì phụ huynh cũng nên xem xét đến sự yêu thích của con mình, mỗi trẻ đều sẽ có sự yêu thích khác nhau nên cha mẹ có thể lựa chọn những khóa học để con mình phát huy được thế mạnh của mình.

Bạn có thể tìm hiểu về Trung tâm Anh ngữ trực tuyến Pantado ngay tại đây để tìm hiểu về các khóa học tiếng Anh cho con mình, tại đây các em sẽ được phát huy được hết khả năng của mình, củng cố những điểm của các em để nắm vững mọi kỹ năng trong việc học tiếng Anh trở nên lưu loát và tự tin hơn.

 

Phương pháp và công cụ đúng chuẩn tiếng anh trực tuyến

 

2. Phương pháp và công cụ đúng chuẩn

Để trẻ học tốt mọi thứ thì luôn phải có phương pháp học tập đúng đắn dựa trên sự yêu thích của trẻ. 

Có rất nhiều phương pháp để trẻ có thể tiếp xúc với tiếng Anh ngay tại nhà như: xem video, tranh ảnh về tiếng Anh, đọc truyện tranh tiếng Anh, nghe các bài hát tiếng Anh, trò chuyện cùng bạn bè...Mỗi trẻ sẽ có sự yêu thích riêng mình về cách học tự do nhất, vừa học vừa chơi các em sẽ tiếp thu kiến thức tốt hơn và nhớ lâu hơn.

Phương pháp học tập tốt là điều vô cùng quan trọng, như việc trẻ học giao tiếp tiếng Anh thì sẽ học về từng vựng và luyện nghe để phát âm chính xác như người bản ngữ, đây là nền tảng vững vàng nhất.

 

3. Đặt ra mục tiêu học tập

Đối với các trẻ lớp 5 thì đây là thời điểm các bé chuẩn bị bước sang những năm học trung học cơ sở, và việc đặt ra mục tiêu học tập rất quan trọng trong thời điểm này.

Bạn cần phải xác định được con bạn đang ở trình độ nào, từ đó đưa ra mục tiêu học tập cho các em. Học giao tiếp hay ngữ pháp, con yếu ở điểm nào mạnh ở điểm nào dể đưa ra kế hoạch phù hợp thực hiện với mục tiêu đó.

 

tiếng anh trực tuyến

 

4. Hãy khuyến khích trẻ nói tiếng Anh với bạn bè

Lớp 5 là khoảng thời gian mà các bé rất thích được vui chơi cùng bạn bè, vì thế phụ huynh hãy khuyến khích con em mình trò chuyện với bạn bè xung quanh những chủ đề về cuộc sống hàng ngày. Như vậy vừa giúp các bé được luyện phát âm, mà còn giúp trẻ nói chuyện tư tin hơn, phản xạ tự nhiên với các câu hỏi được đưa ra.

 

4. Tham gia một khóa học tiếng Anh trực tuyến 

Với nền công nghiệp 4.0 thì chúng ta chỉ cần 1 click là có thể tìm được nhiều trung tâm Anh ngữ online trên mạng. Nhưng để tìm được một trung tâm chất lượng để con mình theo học là một chuyện không hề dễ dàng.

Tại Pantado, trung tâm Anh ngữ trực tuyến được thành lập trong nhiều năm và được đánh giá cao từ các học viên và phụ huynh về chương trình dạy, các giáo viên tại trung tâm. Chắc chắn sẽ là nơi uy tín để bạn gửi gắm con em mình để phát triển khả năng ngôn ngữ của mình một cách toàn diện nhất.

Để tìm hiểu về các khóa học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em hãy đăng ký ngay tại đây, các bạn sẽ được tư vấn chi tiết về các khóa học để phù hợp với trình độ của con mình.




 

Cách dạy học tiếng Anh trực tuyến cho bé lớp 4, 9 tuổi hiệu quả nhất

Bước vào giai đoạn lớp 4 các bé sẽ được học tiếng Anh tập trung về sự giao tiếp, cách vận dụng các câu hỏi vào trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài các kiến thức ở trường lớp, thì bậc cha mẹ luôn muốn con tăng thêm khả năng ngôn ngữ Anh. Do đó, việc lựa chọn phương pháp học đúng đắn càng giúp cho trẻ phát triển tốt hơn về toàn bộ các kỹ năng trong tiếng Anh một cách nhanh nhất.

học tiếng anh trực tuyến lớp 4

Hiện nay, với một thời đại công nghệ phát triển, mọi lĩnh vực đều áp dụng vào nền công nghệ để mang đến những điều tốt nhất, trong đó có nền giáo dục cũng đã được áp dụng trong những năm trở lại đây.

Việc cha mẹ lựa chọn cho con mình tham gia vào các buổi học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em đã không còn xa lạ. Vậy làm thế nào để việc học tiếng Anh trực tuyến cho bé lớp 4 được hiểu quả nhất ngay tại nhà. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về một số phương pháp học tiếng Anh online lớp 4 dưới đây nhé.

 

Phương pháp giúp trẻ lớp 4 học tốt tiếng Anh

Tiếng Anh là môn học vô cùng quan trọng trong chương trình giáo dục của bậc tiểu học hiện nay. Do vậy, phụ huynh hãy đồng hành cùng con trong quá trình học nhé và tìm phương pháp phù hợp để tăng hứng thú học cho các bé.

 

học tiếng anh trực tuyến lớp 4

 

1. Dành thời gian trò chuyện chia sẻ với trẻ

Cha mẹ nên dành thời gian trò chuyện với trẻ về việc học, nhất là bộ môn ngôn ngữ thứ 2 này xem trẻ có hứng thú với việc học tiếng Anh hay không? Trẻ cảm thấy như thế nào về môn học và học được những gì trong ngày?

Cha mẹ cần nắm được trẻ có yêu thích hay là không hứng thú với việc học ngoại ngữ để từ đó đưa ra những hướng học và mục tiêu cụ thể phù hợp với trẻ. Nếu như yêu thích thì cha mẹ có thể xem bé đang nằm ở trình độ nào, kỹ năng nào của bé tốt nhất thì tập trung phát triển kỹ năng cho trẻ, đồng thời giúp đỡ trẻ về các kỹ năng khác còn yếu.

Nếu như cha mẹ chưa biết kiểm tra trình độ con mình như thế nào có thể tìm tới lớp học tiếng Anh trực tuyến lớp 4 tại Pantado. Tại đây luôn tổ chức các buổi học thử miễn phí để kiểm tra trình độ của các bé, từ đó đưa ra lộ trình học phù hợp với trẻ hơn.

Ngược lại, nếu như trẻ không hứng thứ với tiếng Anh thì cha mẹ nên tìm hiểu về nguyên nhân, khó khăn của trẻ để đưa ra cách giải quyết tốt nhất cho trẻ, mà không gây áp lực lên trẻ.

 

2. Để trẻ tự học mọi lúc mọi nơi

Hãy để trẻ học tiếng Anh ở mọi lúc mọi nơi mà bé muốn, phụ huynh cũng nên tạo cho con mình một môi trường được tiếp xúc với tiếng Anh thường xuyên để trẻ có cơ hội luyện tập và sử dụng tiếng Anh.

Trẻ có thể thích học qua bài hát, câu chuyện, qua phim hoạt hình,.. thì cha mẹ hãy tạo điều kiện để bé học theo sự yêu thích của mình. Hãy khuyến khích con mình học bằng những việc mà bé yêu thích và động viên bé khi bé đang tập nói dù là nói sai, ngập ngừng thì điều đó cũng chẳng có gì là xấu hổ.

 

Để trẻ tự học mọi lúc mọi nơi

 

3. Cho các bé học nói tiếng Anh qua các video hướng dẫn

Việc học tiếng Anh cho trẻ lớp 4 qua hình ảnh, video là cách để các bé có sự tư duy ngôn ngữ, đem lại hiểu quả cao trong việc học. Thông qua hình ảnh, màu sắc, âm thanh thì các bé vừa được chơi vừa được học, việc học qua video mang đến rất nhiều lợi ích:

  • Bé được xem video luyện nghe, luyện cách phát âm chuẩn của người bản xứ, được tiếp cận với những kiến thức chuẩn nhất.
  • Đa dạng nguồn tại liệu, với các video sinh động sẽ giúp các bé không nhàm chán và thấy vui vẻ hơn trong việc tự học tiếng Anh.
  • Với các bé lớp 4 thì việc học sẽ chủ động hơn khi các bé có thể tự do dừng, bật lại những đoạn nào mà bé hứng thú muốn xem lại.
  • Có nhiều chương trình học khác nhau, phù hợp với trình độ và nhu cầu học của trẻ.

 

4. Khuyến khích trẻ sử dung tiếng Anh tại nhà

Cha mẹ nên khuyến khích cho trẻ nói tiếng Anh ngay tại nhà để trẻ tăng thêm sự tự tin hơn trong giao tiếp. Nếu cha mẹ nào đã có kiến thức và hiểu biết về tiếng Anh thì hãy dành thời gian và khả năng nói tiếng Anh giao tiếp cùng bé với nhiều chủ đề xunh quanh trong cuộc sống, để trẻ có thể luyện đợc khả năng phản xạ và ghi nhớ từ tốt hơn.

 

Khuyến khích trẻ sử dung tiếng Anh tại nhà

 

5. Cho trẻ tiếp xúc tiếng Anh thông qua một số quyển truyện tiếng Anh có hình ảnh và nội dung đơn giản

Các bé luôn học tốt thông qua những hình ảnh sinh động và đầy màu sắc. Dó đó, tìm một vài quyển truyện có nội dung đơn giản cho trẻ và có số lượng từ vựng thường ngày - Đây chính là công cụ hữu ích để trẻ học tốt với một ngôn ngữ khác.

 

6. Cho trẻ tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến lớp 4

Môi trường học tiếng Anh trực tuyến lớp 4 hiệu quả nhất chính là cha mẹ cho các bé tham gia các khóa học tiếng Anh trực tuyến tại nhà với hình thức học có thể là một nhóm nhỏ hoặc 1 thầy 1 trò.

Nếu như trẻ có khả năng nghe hiểu cơ bản thì cha mẹ có thể cho bé học tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài để giúp các bé sửa lỗi phát âm, luyện phản xạ khi nói. Đây chính là môi trường học tập tốt nhất hiện nay mà được nhiều phụ huynh lựa chọn cho con mình.

Một trong những trung tâm Anh ngữ trực tuyến uy tín được nhiều học viên và bậc cha mẹ tin tưởng lựa chọn chính là PANTADO. 

Đọc, viết, nói và nghe là những cách một đứa trẻ học ngôn ngữ. Chuyên gia của chúng tôi, các giáo viên dạy  tiếng Anh lớp 4 xây dựng dựa trên ba yếu tố cần thiết có liên quan đến nhau của Chương trình Tiếng Anh - Ngôn ngữ, Văn học và Đọc viết.

Tại Pantado, các buổi dạy kèm theo yêu cầu giúp con bạn học ngôn ngữ một cách có hệ thống, không chỉ cần thiết cho giao tiếp hàng ngày mà còn trong việc học các môn học khác.

Bạn có thể đăng ký khóa học ngay cho bé lớp 4 để trải nghiệm việc học tiếng Anh ngay tại nhà cùng Pantado nhé.

 

Khuyến khích trẻ sử dung tiếng Anh tại nhà

 

Kinh nghiệm dạy trẻ học tiếng Anh ngay tại nhà

1. Học mà chơi, chơi mà học

Hãy để các bé vừa học vừa chơi để không gây nhàm chán, tạo sự hứng thú và thoải mái để bé tiếp thu những kiến thức. Cha mẹ hãy khéo léo biến thời gian học của trẻ trở thành những giờ vui chơi bổ ích, có nghĩa và có kết quả tốt trong việc hoc tiếng Anh.

 

2. Nên học qua hình ảnh nhiều hơn là lý thuyết

Đối với các trẻ con nhỏ thì việc học tiếng Anh cần có sự tự nhiên, không gượng ép. Nếu như bạn cứ ép buộc con ngồi học với 1 cuốn từ điển dày cộm thì sẽ khiến sợ hãy và chán nản.

Bạn có thể lựa chọn cho bé với nhiều cách học khác nhau thông qua hình ảnh và video, những chủ đề đa dạng sinh động sẽ giúp bé tiếp thu nhanh và ghi nhớ lâu hơn.

 

3. Không đặt nặng về ngữ pháp

Trong quá trình để các bé học tại nhà thì đừng nên đặt nặng phần ngữ pháp. Trẻ có thể học ngữ pháp tại trường, sách vở, nhưng khi học online thì nên cho trẻ sử dụng những mẫu câu có ngữ pháp đơn giản theo từng bối cảnh. Điều này sẽ giúp bé sử dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách tự nhiên hơn.

Với những thông tin trên, hi vọng cha mẹ hãy là người đồng hành cùng các con trong quá trình học tiếng Anh. Ngoài ra, để trẻ có thể học tiếng Anh hiệu quả hơn, cha mẹ có thể đăng ký thêm về khóa học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ nói chung và khóa học tiếng Anh trực tuyến lớp 4 nói riêng của Pantado, để giúp bé mở rộng kiến thức, có lộ trình và phương pháp học tốt hơn phù hợp với các bé.


 

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 7

Khi bạn học tiếng Anh thì việc hoc ngữ pháp cũng rất quan trọng, và câu bị động chính là một trong những phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. 

Câu bị động bạn thường gặp trong các bài tập dù bạn học lớp nào khi đã bắt đầu học các ngữ pháp từ dễ đến nâng cao thì sẽ đều bắt gặp về các câu bị động. Vậy cách sử dụng câu bị động trong tiếng Anh lớp 7 như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

>> Xem thêm:

                      >> tiếng anh trực tuyến lớp 7

                     >> Bí quyết học tiếng Anh trực tuyến lớp 6, 11 tuổi hiệu quả

 

Câu bị động trong tiếng Anh

 

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động là câu mà chủ ngữ không thực hiện hành động của động từ. Thực tế, trong câu bị động, hành động của động từ được thực hiện đối với chủ ngữ .

Ví dụ:

  • Anita was driven to the theatre.

(Anita được đưa đến nhà hát.)

(Trong ví dụ này, Anita đã không thực hiện hành động của động từ "lái xe." Hành động được thực hiện với cô ấy. Cô ấy là người nhận hành động.)

 

2. Cách sử dụng câu bị động

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: 

  • My bike was stolen. 

(Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, ta thấy người nói muốn truyền đạt với mọi người là chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Và ai gây ra hành động này thì chưa thể biết được. 

Ngoài ra, câu bị động được dùng để nói khi ta muốn tỏ ra sự lịch sự hơn trong mọi tình huống.

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 7

 

Ví dụ:

A mistake was made. (Một lỗi lầm đã được thực hiện)

Với câu này nó sẽ nhận mạnh vào trạng thái rằng đã có một lỗi lầm hoặc sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai đã gây ra lỗi này.

 

3. Câu trúc của câu bị động

S + be + VpII

Trong đó:

  • S: là chủ ngữ (chủ thể bị tác động)
  • be: đông từ be chia theo chủ ngữ và thì
  • VpII: Động từ ở quá khứ phân từ

Ví dụ: 

A letter was written. 

(Một lá thư được viết)

  • S: a letter
  • be: was (chia ở thì quá khứ đơn)
  • VpII: write => written

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.

Ví dụ: Active: He punished his child. (Anh ta phạt cậu bé.)

-> Passive: His child was punished. (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ to be theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ to be được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ to be được chia ở dạng số ít.

Cấu trúc của dạng bị động ở trong một số thì trong tiếng Anh

Các thì

Chủ động

Bị động

  1. Thì hiện tại đơn

S+V(s/es) + O 

Ví dụ: 

- Mary studies English every day.

(Mary học tiếng Anh mỗi ngày)

S+ is/am/are + VpII + (by +O)

Ví dụ:

English is studied by Mary everyday.

(Mary học tiếng Anh hàng ngày.)

  1. Thì hiện tại tiếp diễn

S+ is/am/are + V-ing + O

Ví dụ: 

- He is planting some trees now.

(Anh ấy đang trồng một số cây bây giờ.)

S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ:

- Some trees are being planted (by him) now.

(Một số cây đang được trồng (bởi anh ấy) bây giờ)

  1. Thì quá khứ đơn

S + V-ed + O

Ví dụ:

- She wrote a letter yesterday.

(Cô ấy đã viết một bức thư hôm qua)

S + was/were + VpII + (by +O) 

Vi du:

- A letter was written (by her) yesterday.

(Một lá thư đã được viết (bởi cô ấy) ngày hôm qua.)

  1. Thì quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ:

- They were buying a car at 9 am yesterday.

(Họ đã mua một chiếc xe hơi lúc 9 giờ sáng hôm qua)

S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ: 

- A car was being bought at 9 am yesterday.

(Một chiếc ô tô đã được mua vào lúc 9 giờ sáng hôm qua)

  1. Thì hiện tại hoàn thành

S+ have/ has + VpII + O 

Vi dụ:

- My parents have given me a new bike on my birthday.

(Cha mẹ tôi đã tặng cho tôi một chiếc xe đạp mới vào ngày sinh nhật của tôi)

S + have has been + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

(Một chiếc xe đạp mới đã được bố mẹ tặng cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.)

  1. Thì tương lai đơn

S + will + V(nguyên thể) + O

Ví dụ:

- She will do a lot of things tomorrow.

(Cô ấy sẽ làm rất nhiều thứ vào ngày mai.)

S + will + be +VpII+ (by O)

Ví dụ:

 - A lot of things will be done tomorrow.

(Rất nhiều việc sẽ được hoàn thành vào ngày mai.)

 

Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.

Ví dụ:

  • Active Professor Villa gave Jorge an A. 

(Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)

  • Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. 

(Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)

  • Passive Jorge was given an A. 

(Jorge được chấm một điểm A)

Trong quá trình học tiếng Anh, thì người ta thường dùng những các bị đông. Khác với các câu chủ động thì chủ ngữ sẽ thực hiện hành động, nhưng trong câu bị động thì chủ ngữ sẽ nhận tác động của hành động nào đó.

Câu bị động chúng ta thường dùng khi mà chúng ta muốn nhấn mạnh đến một đối tượng nào đó chịu sự tác động của hành động hơn là của bản thân hành động đó.

Thời của động từ ở trong câu bị động thì phải tuân theo thời của động từ ở trong câu chủ động. Nếu như loại động từ mà có 2 tân ngữ, và muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào đó mà người ta sẽ đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ, nhưng thông thường thì chủ ngữ hợp lý của câu bị động sẽ là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

4. Hướng dẫn chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh lớp 7

Để chuyển đổi được các câu ở thể chủ động sang thể bị động bạn cần nắm chắc kiến thức bởi đây là một trong những dạng bài tập quen thuộc mà học sinh hay gặp trong các kỳ thi.

Bài tập dạng này tương đối dễ vì chỉ cần nhớ hết công thức và bạn áp dụng theo là việc chuyển câu chủ động sang câu bị động sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết.

  • Bước 1: Cần xác định các thành phần của câu chủ động, thì được sử dụng trong câu bị động.
  • Bước 2: Tiến hành xác định chủ ngữ mới cũng như tân ngữ mới. Bởi chủ ngữ mới sẽ là tân ngữ của câu chủ động, và tân ngữ mới sẽ là chủ ngữ của câu chủ động.
  • Bước 3: Bắt đầu chia động từ cho câu bị động và lưu ý là động từ cần chia theo chủ ngữ mới và chia theo thì của câu.
  • Bước 4: Cuối cùng bạn tiến hành ghép lại thành một câu hoàn chỉnh là xong.

5. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 7

Bài tâp 1: Với những câu ở dưới đâу bạn hãу хác định đó là câu chủ động (Actiᴠe) haу câu bị động (Paѕѕiᴠe)

  1. Boуѕ like to plaу ѕoccer.
  2. Thiѕ room haѕ been painted blue.
  3. Cricket iѕ plaуed in Auѕtralia.
  4. I am giᴠen a book.
  5. We haᴠe loѕt our keуѕ.
  6. You might ѕee dolphinѕ here.
  7. The report muѕt be completed bу neхt Fridaу.
  8. Theу ᴡere ѕinging a ѕong in the leѕѕon уeѕterdaу.
  9. A letter ᴡaѕ ᴡritten to her ѕome daуѕ ago.
  10. The black bike iѕ being repaired at the moment.

Đáp án

→ Actiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Actiᴠe→ Actiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Actiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Paѕѕiᴠe

 

Bài tập 2: Chuyển những câu sau sang câu bị động.

1. We sell tickets at the gate of the tourist site.

=> Tickets are sold at the gate of the tourist site.

2. People grow a lot of flowers in Can Tho.

=> A lot of flowers are grown in Can Tho.

3. Tourists can buy many kinds of goods in Dong Xuan Market.

Many kinds of goods can be bought (by tourists) in Dong Xuan Market.

>> Tham khảo: Cấu trúc what kind of, sort of, type of

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 9 – Ôn luyện ngữ pháp

Khi đã học tiếng Anh thì chúng ta không thể bỏ qua câu bị động được, dù là lớp nào đi nữa, vì nó là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng. Việc chúng ta nắm vững và vận dụng nó vào sẽ dễ dàng khi làm các bài tập hơn.

Xem thêm: 

                  >>> tiếng anh trực tuyến lớp 5

                  >>> học tiếng Anh trực tuyến lớp 6

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 9

1. Câu bị đông trong tiếng Anh lớp 9 là gì?

Câu bị động được dùng để khi bạn muốn nhấn mạnh đến một đối tượng chịu tác động về hành động hơn là bản thân của hành động đó. Nói cách khác là trong câu bị động thì chủ ngữ chính là đối tượng chịu tác động của động từ trong câu.

Ngược lại, nếu như đối tượng hay một tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc là không quan trọng, như vậy có thể sẽ bị lược bỏ.

Thì của câu bị động tương ứng với thì của câu chủ động. (Nếu như là câu chủ động thì hiện tại của câu bị động cũng là bị động của thì hiện tại đơn).

Ví dụ:

The cake is made by my little brother (Chiếc bánh này được làm bởi em trai của tôi).

Trong câu trên, việc chiếc bánh được làm bởi em trai sẽ được nhấn mạnh.

 

2. Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh lớp 9 

Chúng ta có thể chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo các bước sau:

  • Bước 1; Bạn phải xác định được các thành phần tân ngữ ở trong câu và đưa nó về đầu để làm chủ ngữ.
  • Bước 2: Cần xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính.
  • Bước 3: Chuyển đổi động từ sang dạng bị động “tobe + PP” theo thì của gốc trong câu.
  • Bước 4: Sau đó chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và đưa nó về cuối câu, và thêm từ “by” ở phía trước.

 

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 9

 

Lưu ý: ở thể bị động (passive voice), động từ (verb) luôn được đưa về dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), và động từ tobe sẽ được chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động.

 

3. Câu bị động trong thì hiện tại tiếng Anh lớp 9

Các thì

Cấu trúc câu chủ động

(Active voice)

Cấu trúc câu bị động

(Passive voice)

Thì hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ:

The City Council organizes the festival annually.

(Hội đồng thành phố tổ chức lễ hội hàng năm)

S + is/ am/are + PP(by + O)

Ví dụ: The festival is organized annually by the City Council.

(Lễ hội được tổ chức hàng năm bởi hội đồng thành phố)

Thì hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V_ing + O

Ví dụ: She is drawing a picture.

(Cô ấy đang vẽ một bức tranh)

S + is/ am/are BEING+ PP (by +O)

Ví dụ: A picture is being drawn by her. 

(Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy)

Thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + PP + O

Ví dụ: 

They have built this house for 3 years.

(Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.)

S + have/has BEEN + PP (by + O)

Ví dụ: 

This house has been built for 3 years by them.

(Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.)

 

 

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 9

 

4. Câu bị động ở thì quá khứ trong tiếng Anh lớp 9

 

Các thì

Cấu trúc câu chủ động

(Active voice)

Cấu trúc câu bị động

(Passive voice)

Thì hiện tại đơn

S + V2/ed + O

Ví dụ:

Ví dụ:

She cooked this dish yesterday.

(Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.)

S + was/were + PP(by + O)

Ví dụ: 

This dish was cooked yesterday by her.

(Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.)

Thì hiện tại tiếp diễn

S + was/were + V_ing + O

Ví dụ: 

At this time yesterday, my dad was fixing the fridge.

(Vào giờ này ngày hôm qua, bố tôi đang sửa tủ lạnh.)

S + was/were BEING + PP (by + O)

Ví dụ: 

At this time yesterday, the fridge was being fixed by my dad.

(Vào giờ này ngày hôm qua, tủ lạnh đang được sửa bởi bố tôi.)

Thì hiện tại hoàn thành

S + had + PP + O

Ví dụ: 

I had done all of my homework by 8PM yesterday.

(Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.)

S + had BEEN + PP(by + O)

Ví dụ: 

All of my homework had been done by me by 8PM yesterday.

(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)

 

5. Câu bị động ở thì tương lai trong tiếng Anh lớp 9

Các thì

Cấu trúc câu chủ động

(Active voice)

Cấu trúc câu bị động

(Passive voice)

Thì tương lai đơn

S + will + V inf + O

Ví dụ:

 I will finish this project tomorrow.

(Tôi sẽ hoàn thành dự án này vào ngày mai.)

S + will be + PP (by + O)

Ví dụ: 

This project will be finished tomorrow by me.

(Dự án này sẽ được hoàn thành vào ngày mai bởi tôi.)

Thì tương lai gần

S + is/am/ are going to + V inf + O

Ví dụ: 

We are going to hold a party this year.

(Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.)

S + is/am/ are going to be + V inf (by O)

Ví dụ: 

A party is going to be held this year by us.

(Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.)

 

6. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết

Một số động từ khiếm khuyết bao gồm: must, can, could, may, might, should, have to có thể được sử dụng trong câu bị động bằng cách thêm “be + động từ phân từ” sau chúng.

  • Câu chủ động: Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể + tân ngữ
  • Câu bị động: Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + be + động từ phân từ + by + tân ngữ

 

Ví dụ:

  • Câu chủ động: City residents should plant trees in their neighborhood.
  • Câu bị động: Trees should be planted in their neighborhood by city residents.
  • Câu chủ động: Human beings can damage the environment through industrial activities.
  • Câu bị động: The environment can be damaged through industrial activities by human beings.

 

Một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh lớp 9

1. Cấu trúc bị động có nhiều hơn một tân ngữ

Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật): send, give, bring, buy, provide,….

Câu chủ động:

  • Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2 

Câu bị động:

1) Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ 

  • Chủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ

2) Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo)

  • Chủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by + tân ngữ

 

Ví dụ:

Câu chủ động: Teachers should give students homework.

Câu bị động:

  • Trường hợp 1: Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ: Students should be given homework by teachers
  • Trường hợp 2: Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo): Homework should be given to students.

 

Lưu ý: Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to, talk to, share with (người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.)

 

2. Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật: think, say, report, rumor, believe,…..

Câu chủ động:

  • Chủ ngữ 1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề 

Câu bị động:

1) It + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + that + mệnh đề

2) Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữ

 

Lưu ý: cách dùng của to V và to have + động từ phân từ:

  • To V: Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời hiện tại hoặc quá khứ.
  • To have + động từ phân từ: Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở động từ tường thuật.

 

Ví dụ:

Câu chủ động: People believe that he is a famous doctor.

Câu bị động:

  • Cách 1: It is believed that he is a famous doctor.
  • Cách 2: He is believed to be a famous doctor.

Câu chủ động: People rumor that he lost all his money.

Câu bị động:

  • Cách 1: It is rumored that he lost all his money.
  • Cách 2: He is rumored to have lost all his money

 

3. Cấu trúc câu bị động với have/get

Động từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sau:

Câu chủ động:

1) Chủ ngữ + have+ tân ngữ (chỉ người) + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ vật.

2) Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ chỉ vật.

Câu bị động:

Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ người.

 

Ví dụ:

  • Câu chủ động: I have him fix my car.
  • Câu bị động: I have my car fixed by him.
  • Câu chủ động: I get my mom to pick up my phone.
  • Câu bị động: I get my phone picked up by my mom.

Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau: get + động từ phân từ

Ví dụ:

I got invited to her wedding next week.

Tôi được mời tới đám cưới của cô ấy vào tuần tới.

She got promoted last month.

Cô ấy đã được thăng chức vào tháng trước.


 

4. Cấu trúc bị động với đại từ bất định

Những đại từ bất định như nobody, noone, và anything thường không đứng sau by trong câu bị động:

Câu chủ động: 

1) Nobody/No one + động từ + tân ngữ. 

2) Chủ ngữ + động từ + anything.

Câu bị động:

1) Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ.

2) Nothing + be + động từ phân từ.

 

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Nobody has received the email from the manager yet.
  • Câu bị động: The email from the manager has not been received yet.
  • Câu chủ động:We cannot do anything to help her.
  • Câu bị động: Nothing can be done to help her.

 

Lưu ý khi dùng Câu bị động trong tiếng Anh lớp 9

1. Nội động từ và ngoại động từ

Người học cần lưu ý chỉ các câu có ngoại động từ (là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau) mới có thể được chuyển sang câu bị động (passive voice). Ngược lại, nội động từ (không cần tân ngữ theo sau) chỉ được sử dụng ở dạng thức chủ động.

Ví dụ:

Ngoại động từ (transitive verbs):buy, use, watch,…

Chủ ngữ

Động từ

Tân ngữ

My mother

bought

a new smartphone

She

is watching

a famous TV series

 

Các câu trên có thể được chuyển về câu bị động (passive voice) như sau:

S

Tobe V3/pp

By O

A new smartphone

was bought

by my mom

A famous TV series

is being watched

by my sister

 

  • Nội động từ (intransitive verbs): rain, appear, arrive, …
  • It’s raining outside.
  • She arrives at the airport at 7 A.M.

Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “arrive” không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được.

2. Rút gọn chủ ngữ trong câu bị động

 

Khi tân ngữ trong chủ động là một đại từ bất định như anyone, someone, somebody, … hoặc một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như people, woman, … thì khi chuyển qua thể bị động (passive voice), cụm tân ngữ “by + O” có thể được rút gọn.

3. Câu có hai tân ngữ

Một số động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. Các câu có chứa những động từ này có thể được chuyển sang câu bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Send (gửi):

He sent me a letter yesterday. (anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào ngày hôm qua)

Cách 1: I was sent a letter by him yesterday.

Cách 2: A letter was sent to me by him yesterday.

  • Give (tặng, cho):

new bike last year. (Cô tôi tặng tôi một chiếc xa đạp mới vào năm ngoái)

Cách 1: I was given a new bike by my aunt last year.

Cách 2: A new bike was given to me by my aunt last year

  • Lend (cho mượn):

My classmate lent me 5 dollars this morning. (bạn cùng lớp cho tôi mượn 5 đô la vào sáng nay)

Cách 1: I was lent 5 dollars by my classmate this morning

Cách 2: 5 dollar were lent to me by my classmate this morning

 

4. Vị trí các trạng từ trong câu bị động

 

Người dùng khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (passive voice) cũng cần chú ý về vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể:

  • Các trạng từ tần xuất (usually, always, often, sometimes, rarely, never, regularly) và trạng từ chỉ cách thức (quickly, beautifully, slowly, …) được đặt giữa động từ tobe và quá khứ phân từ
  • Các trạng từ chỉ thời gian ( yesterday, two years ago, at 7 A.M, last year, …): đặt sau “by + O”
  • Các trạng từ chỉ nơi chốn ( in the park, at school, in the garden, …): đặt trước “by + O”.

 

Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 có đáp án

Tham khảo  về các dạng bài tập dành cho học sinh lớp 8 để rèn luyện khả năng ngữ pháp, từ ngữ tiếng Anh tốt hơn.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

bài tập câu bị động tiếng anh lớp 8 có đáp án

 

I. Chuyển các câu sau sang bị động

1. People grow rice in many countries in the world.

-> Rice ______________________________________

2. Graham Bell invented the telephone many years ago.

-> The telephone ______________________________

3. They have used this car for many years.

-> This car ___________________________________

4. Lan practices English every day.

-> English ____________________________________

5. They will take the garbage out of the city.

-> The garbage _____________________________

6. Mary sent me this letter two days ago.

-> I _________________________________________

7. People make compost from vegetables.

-> Compost ____________________________________

8. You must finish this work before Sunday.

-> This work _____________________________________

9. She hasn't used this bicycle for a long time.

-> This bicycle __________________________________

10. I saw a strange man in my garden yesterday.

-> A strange man _______________________________

11. They clean the floor every morning.

-> The floor ____________________________________

12. They will solve the problem soon.

-> The problem __________________________________

13. They break the glass into small pieces.

-> The glass ____________________________________

15. They made these cars in the USA.

-> These cars ______________________________________

16. People have used the Internet all over the world.

-> The Internet ___________________________

17. We planted many trees in the school garden.

-> Many trees _________________________________

18. Someone has taken my book away.

-> My book ___________________________________

19. He didn't help me with my homework.

-> I ___________________________________________

20. We have learnt English for three years.

-> English ______________________________________

21. My father often reads books before bedtime .

-> Books ............................................................................

22. Lan bought some comic books for her brother .

-> Some comic books ..........................................................

23. My sister received a letter yesterday .

-> A letter ............................................................................

24. She can solve the problem in just 2 minutes .

-> The problem .....................................................................

25. Nowadays people use electricity for lighting.

-> Electricity ...........................................................................

>> Xem thêm: Cách nói I think bằng tiếng Anh

II. Sử dụng các từ gợi ý để tạo thành câu hoàn chỉnh, sử dụng bị động

1. This car / make / Japan / ten years ago.

_______________________________________________

2. The rice / separate / the husk .

_____________________________________________

3. The next meeting / will / hold / Chicago / next month.

_______________________________________________

4. This room / not / use / for years.

_______________________________________________

5. The answers / must / write / the blackboard.

_______________________________________________

6. Kieu Story / write / Nguyen Du.

_______________________________________________

7. Our teeth / should / clean / everyday.

_______________________________________________

8. Three languages / speak / Malaysia / nowadays.

_______________________________________________

9. Rice / eat / by Vietnamese people / everyday.

_________________________________________________

10. This building / build / by French people / many years ago.

 

III. Chọn câu trả lời đúng. 

1. We can’t go along here because the road……………………

A. is repairing

B. is repaired

C. is being repaired

D. repairs

2. The story I’ve just read……………….Agatha Christie

A. was written

B. was written by

C. was written from

D. wrote by

3. I’m going to go out and………………………………………….

A. have cut my hair

B. have my hair cut

C. cut my hair

D. my hair be cut

4. Something funny ………………………in class yesterday

A. happened

B. was happened

C. happens

D. is happened

5. Many US automobiles……………………in Detroit, Michigan

A. manufacture

B. have manufactured

C. are manufactured

D.are manufacturing

6. A lot of pesticide residue can…………………………………..unwashed produce

A. find

B. found

C. be finding

D. be found

7. We………………by a loud noise during the night

A. woke up

B. are woken up

C. were woken up

D. were waking up

8. Some film stars……………….difficult to work with

A. are said be

B. are said to be

C. say to be

D. said to be

9. Why did Tom keep making jokes about me?

– I don’t enjoy……………………at

A. be laughed

B. to be laughed

C. laughing

D.being laughed

10. Today, many serious childhood diseases………………………by early immunization

A. are preventing

B. can prevent

C. prevent

D. can be prevented

11. Do you get your heating……………………..every year?

A. checking

B. check

C. be checked

D. checked

12. Bicycles…………………..in the driveway

A. must not leave

B. must not be leaving

C. must not be left

D. must not have left

13. Beethoven’s Fifth Symphony…………………..next weekend

A. is going to be performed

B. has been performed

C. will be performing

D. will have perform

14. All bottles………………………………..before transportation

A. frozen

B. were froze

C. were frozen

D. are froze

15. ………………………………………..yet?

A. Have the letters been typed

B. Have been the letters typed

C. Have the letters typed

D. Had the letters typed

16. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where……………..for administration, broadcasting and education

A. is used

B. it is used

C. used

D. being used

17. The telephones…………..by Alexander Graham Bell

A. is invented

B. is inventing

C. invented

D. was invented

18. Lots of houses……………….by the earthquake

A. are destroying

B. destroyed

C. were destroyed

D. is destroyed

19. Gold…………………….in California in the 19th century

A. was discovered

B. has been discovered

C. was discover

D. they discover

20. The preparation…………………..by the time the guest……………………….

A. had been finished- arrived

B. have finished- arrived

C. had finished-were arriving

D. have been finished- were arrived

21. The boy_____ by the teacher yesterday.

A. punish

B. punished

C. punishing

D. was punished

22. “Ms Jones, please type those letters before noon”_ “They’ve already ______, sir. They’re on your desk.”

A. typed

B. been being typed

C. being typed

D. been typed

23. Sarah is wearing a blouse. It___________ of cotton.

A. be made

B. are made

C. is made

D. made

24. They had a boy _______ that yesterday.

A. done

B. to do

C. did

D. do

25. We got our mail ______ yesterday.

A. been delivered

B. delivered

C. delivering

D. to deliver

26. James……..the news as soon as possible.

A. should tell

B. should be told

C. should told

D. should be telled

27. My wedding ring ______ yellow and white gold.

A. is made

B. is making

C. made

D. make

28. Wilson is _______ as Willie to his friend.

A. known

B. knew

C. is known

D. know

29. References _____ in the examination room.

A. not are used

B. is not used

C. didn’t used

D. are not used

30. Laura ______ in Boston.

A. are born

B. were born

C. was born

D. Born

IV. Viết lại câu. 

1. An old woman feeds the pigeons.

The pigeons ________________________

2. A burglar broke the window.

The window _____________________

3. Someone has made a mistake.

A mistake ______________________

4. Everyone is going to love her.

She _____________________________

5. Cervantes wrote 'Don Quixote'.

'Don Quixote' ___________________

6. She is helping my sister.

My sister ________________

7. Pamela will drive the bus.

The bus ___________________

8. I was watering the plants.

The plants ___________________

 

V. Choose the correct answer. 

1. Somebody cleans the room every day.

The room ............................................

2. They cancelled all flights because of fog.

All flights ............................................

3. People don't use this road very often.

This road ............................................

4. Somebody accused me of stealing money.

I ............................................

5. How do people learn languages?

How ............................................

6. People warned us not to go out alone.

We ............................................

7. Somebody is using the computer at the moment.

The computer ............................................

8. I didn't realize that somebody was recording our conversation.

I didn't ............................................

9. We found that they had cancelled the game.

 We found ............................................

10. They are building a new highway around the city.

A new highway ............................................

 

ĐÁP ÁN

I. Change the following sentences into the passive. (Chuyển các câu sau sang bị động)

1 - Rice was grown in many countries in the world.

2 - The telephone was invented Graham Bell many years ago.

3 - This car has been used for many years.

4 - English is practiced by Lan every day.

5 - The garbage will be taken out of the city.

6 - I was sent this letter by Mary two days ago.

7 - Compost was made from vegetables

8 - This word must be finished before Sunday.

9 - This bicycle hasn't been used for a long time.

10 - A strange man was seen in my garden yesterday.

11 - The floor is cleant every morning.

12 - The problem will be solved soon.

13 - The glass was broken into small pieces.

15 - These cars were made in the USA.

16 - The Internet has been used all over the world.

17 - Many trees were planted in the school garden.

18 - My book has been taken away.

19 - I wasn't helped with my homework.

20 - English has been learnt for three years.

21 - Books are often read by my father before bedtime.

22 - Some comic books were bought for her brother by Lan.

23 - A letter was received yesterday.

24 - The problem can be solved in just 2 minutes.

25 - Electricity was used for lightning nowadays.

II. Use the suggested words to make complete sentences, using the passive.

1 - This car was made in Japan ten years ago.

2 - The rice was separated into the husk.

3 - The next meeting will be held in Chicago next month.

4 - This room hasn't been used for years.

5 - The answers must be written on the blackboard.

6 - Kieu story was written by Nguyen Du.

7 - Our teeth should be cleant every day.

8 - Three languages are spoken nowadays.

9 - Rice is eaten by Vietnamese people nowadays.

10 - This building was built by French people many years ago.

III. Choose the correct answer. 

1. C; 2. B; 3. B; 4. B; 5. C

6. D; 7. C; 8. B; 9. D; 10. D

11. D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. A

16. B; 17. D; 18. C; 19. A; 20. A

21. D; 22. D; 23. C; 24. A; 25. B

26. B; 27. A; 28. A; 29. D; 30. C

IV. Rewrite the sentence.

1 - The pigeons are fed by an old woman.

2 - The window was broken by a burglar.

3 - A mistake has been made.

4 - She is going to be loved.

5 - 'Don Quixote' was written by Cervantes.

6 - My sister is being helped.

7 - The bus will be driven by Pamela.

8 - The plants were being waterred.

V. Choose the correct answer.

1 - The room is cleaned every day.

2 - All flights were cancelled because of fog.

3 - This road is not used very often.

4 - I was accused of stealing money by somebody

5 - How are languages learned?

6 - We were warned not to go out alone.

7 - The computer is being used at the moment.

8 - I didn't realize that our conversation was being recorded.

9 - We found that the fame had been cancelled.

10 - A new highway is being built around the city.

Nguồn: vndoc.com

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh chi tiết nhất

Trong tiếng Anh có rất nhiều quy tắc phát âm, bạn cần phải nắm chắc và vận dụng thật tốt. Vì chỉ khi bạn phát âm chuẩn bạn mới cải thiện được kỹ năng giao tiếp. Vô cùng quan trọng phải không nào? Vậy bạn biết được bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh rồi? Hãy cùng Pantado.edu.vn điểm qua một số quy tắc phát âm phổ biến nhất nhé!

Các quy tắc phát âm tiếng Anh

Có khá nhiều các quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và vô vàn thứ mà bạn phải học khi bắt đầu đến với tiếng Anh. Cùng xem 4 quy tắc dưới đây nhé!

Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA

Chuẩn IPA là gì?

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

Quy tắc của IPA là cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi đoạn âm, để tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như thph trong tiếng Việt), tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết. Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau

Cấu tạo IPA?

Bao gồm các nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau thì tạo thành một nguyên âm ghép.

IPA gồm 44 âm với nguyên âm ở trên và dưới là phụ âm. Nguyên âm gồm 20 âm chia làm hai phần. Nguyên âm đôi ở bên phải và nguyên âm đơn ở bên trái. Nguyên âm đơn được sắp xếp theo cặp, theo đó, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm.

Cách học bảng phiên âm tiếng Anh IPA?

Bạn nên học từng âm một, và hãy học thật kỹ để nắm được chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh một cách chi tiết và khoa học. Khi học hãy cố gắng so sánh các âm giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Sau khi học kỹ các âm lẻ rồi thì hãy bắt đầu với các âm ở các vị trí khác nhau như đầu, giữa cuối từ. 

 

Quy tắc phát âm đuôi e/es/ed

Có 3 cách phát âm ed chính:

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Có 3 cách phát âm “s/es” chính:

Đọc đuôi “s” là /s/:

  • Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/, /k/, /p/, /t/
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh ( He likes,…)
  • Sở hữu cách: khi âm cuối của “sở hữu chủ” là những âm vô thanh ( the cook’s recipe,…) 

Đọc đuôi “s” là /iz/:

  • Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ ( places)
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. ( He watches television)
  • Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. (The rose’s item)

Đọc đuôi S là /z/: 

+Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh (tất cả những âm còn lại trừ những âm đã được đề cập ở hai mục trên) (eg: cars,..)

+Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh (eg: he sings)

+Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh ( eg: my friend’s house)

Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

eg: among /əˈmʌŋ/, between /bɪˈtwiːn/

Nguyên tắc 2:  Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

eg: (n) teacher /ˈtiːtʃər/, (adj) active /ˈæktɪv/

Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.

economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/

Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :

eg: economic, selfish, economical, vision, action, appliance, generous, capacity,…

Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

eg: mentee, engineer, Vietnamese, unique,…

Nguyên tắc 6:  Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi

eg: environment, relationship, kindness, neighbor, neighborhood, countless, jealous,…

Nguyên tắc 7: Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

eg: geography, communicate, technology, democracy, ability, economical,…

Nguyên tắc 8: Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

eg: greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Nguyên tắc 9: Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai

eg: bad-TEMpered, well-DONE

Quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Phụ âm đứng trước nguyên âm

Khi phụ âm đứng trước một nguyên âm, hãy đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up” bạn nên đọc liền chứ không nên tách rời. Đây là một trong những mẹo hướng dẫn cách nối âm trong tiếng Anh hiệu quả, hãy note lại ngay nhé.

Chú ý rằng, một phụ âm gió đứng trước nguyên âm, thì trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm không gió tương tự. n

Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Nguyên tắc rằng bạn phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối. 

Có hai nguyên tắc thêm phụ âm:

  • Nguyên âm tròn môi: “ou”, “au”... bạn cần thêm “w” vào giữa. 
  • Nguyên âm dài môi: “e”, “i”… bạn cần thêm phụ âm “y” vào giữa. 

Phụ âm đứng trước phụ âm

Khi có hai hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc một phụ âm thôi. Ví dụ như “want to” sẽ đọc là /won nə/.

Các nguyên tắc khác

  • Chữ U hoặc Y đứng sau chữ cái T sẽ được phát âm là /ch/
  • Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D sẽ được phát âm là /dj/
  • Phụ âm T, nằm giữa hai nguyên âm và không phải là trọng âm, đọc là /D/

>>> Mời xem thêm: Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Bộ từ vựng tiếng Anh thông dụng về bóng đá

Bóng đá là bộ môn thể thao vua, và trong các trận thi đấu bạn thường nghe các bình luận viên sử dụng khá nhiều từ tiếng Anh chuyên ngành. Vậy nghĩa của các từ đó là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bộ từ vựng về bóng đá được sử dụng phổ biến nhất nhé!

Bộ từ vựng trong bóng đá

>> Mời xem thêm: 50 từ vựng cần biết về chủ đề Tình bạn

Bộ từ vựng tiếng anh về bóng đá

  • Attack (v) Tấn công
  • Attacker (n) Cầu thủ tấn công
  • Away game (n) Trận đấu diễn ra tại sân đối phương
  • Away team (n) Đội chơi trên sân đối phương
  • Ball (n) Bóng
  • Beat (v) Thắng trận, đánh bại
  • Bench (n) Ghế
  • Booking Thẻ phạt
  • Captain (n) Đội trưởng
  • Centre circle (n) Vòng tròn trung tâm sân bóng
  • Champions (n) Đội vô địch
  • Changing room (n) Phòng thay quần áo
  • Cheer (v) Cổ vũ, khuyến khích
  • Coach (n) Huấn luyện viên
  • Corner Quả đá phạt góc
  • Corner kick (n) Phạt góc
  • Cross (n or v) Lấy bóng từ đội tấn công gần đường biên cho đồng đội ở giữa sân hoặc trên sân đối phương.

Bộ từ vựng trong bóng đá

>> Xem thêm: Hãy luyện nghe tiếng anh online hiệu quả

  • Crossbar (n) Xà ngang
  • Crossbar hoặc bar Vượt xà
  • Defend (v) Phòng thủ
  • Defender (n) Hậu vệ
  • Draw (n) Trận đấu ḥòa
  • Dropped ball (n) Cách thức trọng tài tân bóng giữa hai độ
  • Equalizer (n) Bàn thắng cân bằng tỉ số
  • Extra time Thời gian bù giờ
  • Fan Cổ động viên
  • Field (n) Sân bóng
  • Field markings Đường thẳng
  • FIFA (Fédération Internationale de Football Association, in French) Liên đoàn bóng đá thể giới
  • FIFA World Cup Vòng chung kết cúp bóng đá thế giới, 4 năm được tổ chức một lần
  • First half Hiệp một
  • Fit (a) Khỏe, mạnh
  • Fixture (n) Trận đấu diễn ra vào ngày đặc biệt
  • Fixture list (n) Lịch thi đấu
  • Football club Câu lạc bộ bóng đá
  • Forward (n) Tiền đạo
  • Foul (n) Chơi không đẹp, trái luật, phạm luật
  • Free-kick Quả đá phạt
  • Friendly game (n) Trận giao hữu
  • Fullback Cầu thủ có thể chơi mọi vị trí ở hàng phòng ngự
  • Goal (n) Bàn thắng
  • Goal area (n) Vùng cấm địa
  • Goal kick (n) Quả phát bóng
  • Goal line (n) Đường biên kết thúc sân
  • Goal scorer (n) Cầu thủ ghi bàn
  • Goalkeeper, goalie (n) Thủ môn
  • Goal-kick Quả phát bóng từ vạch 5m50
  • Goalpost (n) Cột khung thành, cột gôn
  • Golden goal (n) Bàn thắng vàng (bàn thắng đội nào ghi được trước trong hiệp phụ sẽ thắng, trận đấu kết thúc, thường được gọi là “cái chết bất ngờ” (Sudden Death))
  • Ground (n) Sân bóng
  • Half-time (n) Thời gian nghỉ giữa hai hiệp
  • Half-way line Vạch giữa sân
  • Hand ball (n) Chơi bóng bằng tay
  • Header Cú đánh đầu
  • Header Quả đánh đầu
  • Home (n) Sân nhà
  • Hooligan (n) Hô-li-gan
  • Injured player (n) Cầu thủ bị thương
  • Injury (n) Vết thương
  • Injury time (n) Thời gian cộng thêm do cầu thủ bị thương
  • Keep goal Giữ cầu môn (đối với thủ môn)
  • Kick (n or v) Cú sút bóng, đá bóng
  • Kick-off (n) Quả ra bóng đầu, hoặc bắt đầu trận đấu lại sau khi ghi bàn
  • Laws of the Game Luật bóng đá
  • League (n) Liên đoàn
  • Leftback, Rightback Hậu vệ cánh
  • Linesman (n) Trọng tài biên
  • Local derby or derby game Trận đấu giữa các đối thủ trong cùng một địa phương, vùng
  • Match Trận đấu
  • Match (n) Trận đấu
  • Midfield (n) Khu vực giữa sân
  • Midfield line (n) Đường giữa sân
  • Midfield player (n) Trung vệ
  • National team (n) Đội bóng quốc gia
  • Net Lưới
  • Net (n) Lưới (bao khung thành), cũng có nghĩa là ghi bàn vào lưới nhà
  • Offside or off-side (n or adv) Lỗi việt vị
  • Opposing team (n) Đội bóng đối phương
  • Own goal Bàn đốt lưới nhà
  • Own goal (n) Bàn đá phản lưới nhà
  • Pass Truyền bóng
  • Pass (n) Chuyển bóng
  • Penalty Quả phạt 11m
  • Penalty area Vòng cấm địa
  • Penalty area (n) Khu vực phạt đền
  • Penalty kick, penalty shot (n) Sút phạt đền
  • Penalty shootout Đá luân lưu
  • Penalty spot Chấm phạt đền
  • Penalty spot (n) Nửa vòng tròn cách cầu môn 11 mét, khu vực 11 mét
  • Pitch Sân (sân chơi thể thao có vạch)
  • Pitch (n) Sân bóng
  • Play-off Trận đấu giành vé vớt
  • Possession (n) Kiểm soát bóng
  • Red card (n) Thẻ đỏ
  • Referee (n) Trọng tài
  • Score (v) Ghi bàn
  • Score a goal (v) Ghi bàn
  • Score a hat trick Ghi ba bàn thắng trong một trận đấu
  • Scoreboard (n) Bảng tỉ số
  • Scorer (n) Cầu thủ ghi bàn
  • Second half (n) Hiệp hai
  • Send a player off (v) Đuổi cầu thủ chơi xấu ra khỏi sân
  • Shoot a goal (v) Sút cầu môn
  • Side (n) Một trong hai đội thi đấu
  • Sideline (n) Đường dọc biên mỗi bên sân thi đấu
  • Silver goal (n) Bàn thắng bạc (bằng thắng sau khi kết thúc một hoặc hai hiệp phụ, đội nào ghi nhiều bàn thắng hơn sẽ thắng vì trận đấu kết thúc ngay tại hiệp phụ đó)
  • Spectator (n) Khán giả
  • Stadium (n) Sân vận động
  • Striker (n) Tiền đạo
  • Studs (n) Các chấm dưới đế giày cầu thủ giúp không bị trượt (đinh giày)
  • Substitute (n) Cầu thủ dự bị
  • Supporter (n) Cổ động viên
  • Tackle (n) Bắt bóng bằng cách sút hay dừng bóng bằng chân
  • Team (n) Đội bóng
  • The kick off Quả giao bóng
  • Throw-in Quả ném biên
  • Ticket tout (n) Người bán vé cao hơn vé chính thức (ta hay gọi là người bán vé chợ đen)
  • Tie (n) Trận đấu hòa
  • Tiebreaker (n) Cách chọn đội thắng trận khi hai đội bằng số bàn thắng bằng loạt đá luân lưu 11 mét.
  • To be sent off Bị đuổi khỏi sân
  • To book Phạt
  • To head the ball Đánh đầu
  • To kick the ball Đá
  • To pass the ball Truyền bóng
  • To score a goal Ghi bàn
  • To send off Đuổi khỏi sân
  • To take a penalty Sút phạt đền
  • Touch line (n) Đường biên dọc
  • Underdog (n) Đội thua trận
  • Unsporting behavior (n) Hành vi phi thể thao
  • Whistle (n) Còi
  • Winger (n) Cầu thủ chạy cánh
  • World Cup   Vòng chung kết cúp bóng đá thể giới do FIFA tổ chức 4 năm/lần
  • Yellow card (n) Thẻ vàng

 

Mẫu câu dùng từ vựng tiếng Anh chủ đề bóng đá

  • Who’s your favorite football player?

Ai là cầu thủ bóng đá yêu thích của bạn?

  • What is your favorite football team?

Đội bóng mà bạn yêu thích là đội nào?

  • I have been always a Manchester United fan.

Mình luôn là người hâm mộ của câu lạc bộ Manchester United.

  • Anh ấy có những đường chuyền vô cùng chuẩn xác

That’s a blatant handball – An obvious handball, done on purpose

  • Anh ấy là một tiền vệ trung tâm có hiệu suất ghi bàn cao.

It’s important that coaches choose the right strategy for each match.

 

Qua các bộ từ vựng về bóng đá trên, Pantado mong rằng mỗi lần xem bóng đá các bạn sẽ hiểu được hết về những lời bình luận viên nói. Khi đã có vốn từ vựng thì các bạn sẽ dễ dàng và tự tin trao đôi, bình luận về một trận đấu bóng đá với bạn bè.

Từ vựng các bạn đã có, nếu các bạn còn băn khoản về khả năng giao tiếp của mình thì hãy đến với PANTADO - Trung tâm tiếng Anh trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam sẽ giúp các bạn có nhiều trải nghiệm thú vị.

>> 

Các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản phổ biến trong lớp học

Trong môi trường học tập tiếng Anh, trong lớp học khi cần phát biểu hoặc trao đổi chúng ta cũng phải sử dụng những ngôn ngữ đặc thù riêng. Cúng trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong lớp học để có thể nghe hiểu và giao tiếp một cách lịch sự, tế nhị với bạn bè và thầy cô nhé!

Khi lớp bắt đầu bài học

Hurry up so that I can start the lesson.

Các em nhanh lên để cô bắt đầu bài học.

Is everybody ready to start?

Các em sẵn sàng học bài mới chưa?

I think we can start now.

Chúng ta bắt đầu nhé.

I’m waiting for you to be quiet.

Cô đang chờ các em trật tự.

Trong lúc học bài học

Open your book at page …

Mở sách trang …

Turn to page …

Mở sang trang …

Has everybody got a book? / Does everybody have a book?

Các em có sách hết rồi chứ?

Look at exercise 1 on page 10.

Nhìn vào bài 1 trang 10.

Turn back to the page 10.

Giở lại sách trang 10.

Have a look at the dialogue on page 10.

Các em nhìn vào đoạn hội thoại trang 10.

Raise your hand if you know the answer.

Các em giơ tay nếu biết câu trả lời.

Stop working now.

Các em dừng lại, không làm bài nữa.

Put your pens down.

Các em hạ bút xuống.

Let’s read the text aloud.

Các em hãy đọc to bài lên.

Write the word on the board.

Em lên bảng viết.

Take a piece of chalk and write the sentence out.

Em cầm phấn và viết câu trả lời.

Are these sentences on the board right?

Những câu trên bảng có đúng không?

Anything wrong with sentence 1?

Câu 1 có gì sai không?

Everyone, look at the board, please.

Tất cả các em nhìn lên bảng nào.

What does … mean in our language?

Trong ngôn ngữ của ta .. có nghĩa là gì ạ?

How do you spell that word?

Cô đánh vần chữ này thế nào ạ?

Do we have to write this down?

Chúng ta có cần phải viết lại không?

Can you explain it once more, please?

Cô có thể giải thích lại một lần nữa không?

I don’t understand. Could you repeat that, please?

Em không hiểu. Cô có thể nhắc lại được không ạ?

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Khi yêu cầu làm việc nhóm

Work in twos/pairs.

Làm việc nhóm 2 người.

Work together with your friend.

Làm việc nhóm với bạn.

Get into groups of 4.

Làm việc nhóm 4 người.

Discuss it with your neighbor.

Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.

Động viên, khích lệ

Well-done!

Tốt lắm!

Very good!

Rất tuyệt!

Try much more!

Cố gắng hơn nữa nhé!

That’s nearly right,­ try again.

Gần đúng rồi, em xem lại một chút nhé.

Nice work!

Tốt lắm!

Today I’m very happy with you.

Ngày hôm nay cô rất hài lòng với các em.

Kết thúc bài học và ra về

It’s almost time to stop.

Chúng ta dừng ở đây nhé.

I make it almost time. We’ll have to stop here.

Sắp hết giờ rồi. Chúng ta dừng ở đây nhé.

All right, that’s all for today.

Được rồi, đó là tất cả bài ngày hôm nay.

We’ll continue working on this chapter next time.

Chúng ta sẽ tiếp tục chương tới vào buổi tiếp.

Remember your homework.

Các em nhớ làm bài tập về nhà nhé.

See you again on Monday.

Hẹn gặp lại các em vào thứ hai.

Good bye teacher!

Chào cô giáo!

See you soon!

Hẹn gặp lại!

Bye!

Chào tạm biệt!

 Cùng ghi nhớ và lắng nghe giáo viên nói nhé, chúc các bạn học tập tiếng Anh thật tốt.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp những câu hỏi tiếng Anh về Giáng sinh thú vị và vui nhộn