“On time” and “in time” sự khác biệt là gì?

“On time” and “in time” sự khác biệt là gì?

Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng các cụm từ “On time (đúng giờ)” và “in time(đúng lúc)”. Những cụm từ này được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh và chúng có nghĩa khá giống nhau.

Sự khác biệt giữa “On time” và “in time” là gì?

Làm thế nào để sử dụng chúng trong các tình huống khác nhau? Người bản ngữ tiếng Anh sử dụng các giai đoạn này trong các tình huống hơi khác nhau. Cả “On time” và “in time” đều có nghĩa là bạn không đến muộn.

>> Mời tham khảo: Làm thế nào để nói "NO" bằng tiếng Anh một cách lịch sự

Để trở thành “On time” phương tiện đồng thời có kế hoạch , không phải đầu cũng không muộn. Ví dụ: cuộc họp được đặt lúc 10h00 và bạn đến cuộc họp lúc 10h00. Bạn đúng giờ đấy.

  • The boss asks everyone to be present at the meeting exactly on time.

Sếp yêu cầu mọi người có mặt trong cuộc họp chính xác đúng giờ.

  • The train always arrives on time.

Chuyến tàu luôn đến đúng giờ.

Để trở thành “in time” có nghĩa là trước thời điểm dự định có đủ thời gian để chuẩn bị. Ví dụ, cuộc họp được ấn định lúc 10h00 và bạn đến lúc 09h58. Bạn đang ở trong thời gian.

  • The concert is at 8 o’clock. I hope we will make it to the theatre in time.

Buổi biểu diễn lúc 8 giờ. Tôi hy vọng chúng tôi sẽ đến rạp kịp thời.

  • If I hadn’t caught him in time, he would have fallen from the wall.

Nếu tôi không đỡ anh ta kịp thời , anh ta đã rơi từ trên tường xuống.

Nếu bạn lạm dụng “On time” và “in time” trong một cuộc trò chuyện, nó không phải là một vấn đề lớn.

Các biểu thức hữu ích hơn

Tại đây, bạn có thể tìm hiểu thêm một số cách diễn đạt để đến đúng giờ:

  • Punctual (adj) đúng giờ 

Sử dụng tính từ này để mô tả việc đến đúng thời gian dự kiến.

  • Being punctual is very important at the workplace.

Làm đúng giờ là rất quan trọng tại nơi làm việc.

(đến nơi làm việc đúng giờ là rất quan trọng.)

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài

  • Prompt (adj)/promptly (adv)

Một cái gì đó xảy ra ngay lập tức hoặc chính xác vào một thời điểm cụ thể.

  • The police cars arrive promptly.

Những chiếc xe cảnh sát đến kịp thời.

  • He was there promptly at twelve o’clock.

Anh ấy có mặt kịp thời lúc mười hai giờ.

  • sharp (adv)

Chính xác vào thời điểm đã thỏa thuận

  • You have to be here at 12:00 sharp. The ship will depart on time.

Bạn cần phải có mặt ở đây vào lúc 12:00 sắc nét . Con tàu sẽ khởi hành đúng giờ.

  • Well-time (adj)

Điều gì đó xảy ra vào đúng thời điểm, nó rất thích hợp hoặc thích hợp để làm điều gì đó.

  • His coming to our party was well-time. We just started to open the champagne.

Anh ấy đến bữa tiệc của chúng tôi đúng lúc . Chúng tôi mới bắt đầu khui sâm panh.

  • Just in time (adj)

Điều gì đó xảy ra vào thời điểm cuối cùng có thể.

  • The train is leaving soon in one minute. We are just in time.

Tàu sẽ sớm khởi hành sau một phút nữa. Chúng tôi vừa đúng lúc.

  • On the dot

Vào đúng thời gian đã thỏa thuận mà bạn đã sắp xếp trước đó.

  • We will meet our first customer at 9 a.m. on the dot.

Chúng tôi sẽ đáp ứng khách hàng đầu tiên của chúng tôi tại 9:00 trên làm t.