Những câu hỏi đố vui trong tiếng Anh giúp bé nhớ lâu hơn

Những câu hỏi đố vui trong tiếng Anh giúp bé nhớ lâu hơn

Việc học tiếng Anh trên lớp có thể khiến cho các bé nhà bạn thấy nhàm chán và khó hiểu, nếu bạn muốn cho bé nhà mình hứng thú hơn trong bộ môn tiếng Anh nhưng lại không biết nên làm thế nào? Vậy thì tại sao bạn không cùng bé học qua những câu hỏi đố vui tiếng Anh? Với phương pháp này chắc chắn cha mẹ sẽ bất ngờ với hiệu quả nó đấy.

Xem thêm: 

                    >> Tiếng anh trực tuyến lớp 1

                   >> Học tiếng anh online cho bé

 

Phương pháp vừa học vừa chơi giúp trẻ thông minh hơn

Với phương pháp này không còn xa lạ gì đối với các nước có nền giáo dục tiên tiến và hiệu quả nó đem lại vô cùng tích cực. Tuy nhiên, với phương pháp này thì ở Việt Nam vẫn chưa phổ biến. 

Trẻ con như chúng ta đều biết đó là lứa tuổi chúng còn rất ham chơi và cũng dễ mất đi sự tập trung, nếu như chúng ta chỉ tập trung theo các dạy truyền thống đó là cho con học những gì trong sách vở viết thì luôn khiến cho các bé sự nhàm chán, hiệu quả đem lại không cao.

 

 

Viêc cho các bé học qua các câu đố vui trong tiếng Anh sẽ giúp các bé vừa được học vừa được chơi và hiệu quả nó mang lại rất cao. Thông thường thì chúng ta cho các bé tiếp xúc với các câu đối vui trong tiếng Việt để kích thích sự pháp triển và tư duy não bộ, và việc thay những câu đố đó bằng tiếng Anh thì “một công đôi việc” vừa giúp bé tư duy lại giúp bé giỏi hơn trong bộ môn tiếng Anh.

Việc cho bé tiếp xúc với các dạng câu hỏi vui trong tiếng Anh không những thử thách được trí thông minh cho bé mà còn giúp cho bé rèn luyện về các kỹ năng khác như nghe – nói tiếng Anh, kỹ năng phản xạ tốt hơn và bé sẽ hào hứng hơn trong việc học tiếng Anh, nó làm cho bé như được khám phá thế giới xung quanh chứ không phải những điều trong sách khi học ở trường.

 

 

Những câu đố tiếng Anh cho bé dễ nhớ , dễ đọc theo chủ đề

Câu đố vui về động vật

  1. I can swim and dive, I’ve two legs, I’ve wings, I quack? (Tôi có thể bơi và lặn, tôi có hai chân, tôi có cánh, tôi kêu quạc quạc)

=> I’m a duck (tôi là một con vịt)

  1. I’m ever eating garbage and waste (tôi đã từng ăn đồ hỏng và đồ ăn thừa)

=> I’m a pig (tôi là một con lợn)

  1. If I sit down I’m high, if I stand up I’m low (nếu tôi ngồi xuống thì tôi cao,nếu tôi đứng lên thì tôi thấp)

=> I’m a dog (tôi là một con chó)

  1. 4. I'm a large mammal. I live in the woods. I've fur. I stand up and growl when I'm angry. (Tôi là một động vật có vú. Tôi sống ở trong rừng. Tôi có lông. Tôi đứng dậy và gầm gừ khi tôi tức giận.)

=> I'm A Bear (Tôi là chú Gấu)

  1. I hiss. I can be poisonous. I'm long. I've a forked tongue. (Tôi rít lên. Tôi có nọc độc. Tôi dài. Tôi có một cái lưỡi chẻ.)

=>  I'm A Snake (Tôi là một con rắn)

  1. I eat insects. I live in the pond. I can hop. I'm green. (Tôi ăn côn trùng. Tôi sống trong ao. Tôi có thể nhảy lò cò. Tôi có màu xanh.)

=>  I'm A Frog (Tôi là Ếch)

  1. I like to make honey. On days that are sunny. My name rhymes with tree. (Tôi thích làm mật ong. Vào những ngày trời nắng. Tên tôi vần với cây.)

=> I'm A Bee (Tôi là một con ong)

  1. I've four legs. I live in Africa. I'm big and gray. I live in the river. (Tôi có bốn chân. Tôi sống ở châu Phi. Tôi to lớn và xám xịt. Tôi sống ở sông.)

=>  I'm A Hippo (tôi là một con Hà Mã)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cấu trúc đảo ngữ của cụm từ đi với “Only” - Only after

Câu đố vui về toán học

If there are 6 apples and you take away 4, how many do you have? (Có 6 quả táo, bạn đã lấy 4 quả, hỏi bạn có bao nhiêu quả táo).

=>  The 4 apples, you took (4 quả táo, bạn đã lấy).

Câu đố vui về cuộc sống xung quanh

  1. I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I? (Tôi không còn sống, nhưng tôi có 5 ngón tay. Tôi là ai?)

=> A glove (Một chiếc găng tay)

  1. Feed me and I live. Yet give me a drink and I die. What am I? (Cho tôi ăn và tôi sống. Vậy mà cho tôi uống và tôi chết. Tôi là ai?)

=> Fire (lửa)

Câu đố vui về bảng chữ cái

  1. 1. What letter of the alphabet is an insect? (Chữ nào của bảng chữ cái là một con côn trùng).

=> B (Bee- con ong)

  1. What letter is a part of the head? (Chữ cái nào là một phần của đầu).

 => I (Eye- mắt).

  1. What letter is a drink? (Chữ cái nào là đồ uống?)

=> T (Tea- Trà).

  1. What letter is a body of water? (Chữ cái nào là một nguồn nước).

=> C (Sea- biển).

 

 

Câu đố vui về đồ vật

  1. What has a head and a foot but no body? (Cái gì có đầu, có thân nhưng không có thân thể).

=> Bed (Cái giường).

  1. What has arms but cannot hug? (Cái gì có cánh tay nhưng không thể ôm).

=> Armchair (caí ghế)

  1. What has a face and two hands but no arms, legs or head? (Cái gì có mặt, có 2 tay nhưng lại không có cánh tay, chân hoặc đầu).

=> A shirt (Áo sơ mi).

Có rất nhiều câu hỏi đố vui cha mẹ có thể vận dụng mọi vật xung quanh để đưa ra câu hỏi cho các bé. Hy vọng qua những câu hỏi đố vui tiếng AnhPantado.edu.vn đưa ra sẽ giúp phần nào cho các bậc cha mẹ có thể trò chuyện nhiều hơn với các bé bằng tiếng Anh.