Động từ hành động là gì? - Dynamic Verb

Động từ hành động là gì? - Dynamic Verb

Động từ trạng thái và động từ hành động! Động từ hành động là gì? tìm hiểu danh sách các động từ có thể là cả động từ trạng thái và động từ hành động với các ví dụ.

Động từ trong tiếng Anh có thể được phân thành hai loại: động  từ trạng thái (Stative Verb) và động từ hành động (Dynamic Verb).

Xem thêm:

                      >> Học tiếng Anh online với người nước ngoài

                      >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 5

 

1. Động từ hành động

Động từ hành động là gì? Trong ngữ pháp tiếng Anh, “động từ động” có nghĩa là động từ mô tả một hành động chứ không phải trạng thái. Ngược lại, “stative verb” có nghĩa là động từ mô tả một trạng thái chứ không phải một hành động.

 

Động từ động đôi khi được gọi là “ động từ hành động ”.

 

Các ví dụ về động từ động:

She acts as a teacher in this movie.

Cô ấy đóng vai trò là một giáo viên trong bộ phim này.

He ran up to get his schoolbag.

Nó  chạy  lên lấy cặp đi học.

He ate a whole pot of jam.

Anh ấy đã ăn  cả một nồi mứt.

 

2. Động từ có thể là cả động từ trạng thái và động từ động

Một số động từ có thể hoạt động như cả hai động từ trạng thái và động từ động:

 

Look (nhìn)

Stative:

You look fantastic in that dress.

Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy đó.

 

Dynamic:

She is looking at her reflection in the mirror.

Cô ấy đang nhìn vào hình ảnh phản chiếu của mình trong gương.

 

Appear (əˈpɪə): Xuất hiện

Stative:

He appears to be unhappy.

Anh ấy có vẻ không vui.

 

Dynamic:

She was appearing in concert at Carnegie Hall.

Cô ấy đã xuất hiện trong buổi hòa nhạc tại Carnegie Hall.

 

Think (θɪŋk): Nghĩ

Stative:

I think that Mr. Peter is a good teacher.

Tôi nghĩ rằng ông Peter là một giáo viên tốt.

 

Dynamic:

I am thinking about my family right now.

Tôi đang nghĩ về gia đình của tôi ngay bây giờ.

 

Feel (fiːl): Cảm nhận

Stative:

I feel that we ought to accept his proposal.

Tôi cảm thấy rằng chúng ta nên chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy.

 

Dynamic:

I’m feeling a bit dozy this afternoon.

Chiều nay tôi cảm thấy hơi buồn ngủ.

 

Have (hæv): Có

Stative:

They have a Mercedes Benz.

Họ có một chiếc Mercedes Benz.

 

Dynamic:

We’re having a party on Saturday.

Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào thứ Bảy.

 

See (siː): Thấy

Stative:

Do you see that bird?

Bạn có thấy con chim đó không?

 

Dynamic:

The doctor is seeing a patient now.

Bác sĩ đang khám cho một bệnh nhân.

 

Taste (teɪst): Có vị

Stative:

Mmm! This tastes good!

Ừm! Cái này ngon đấy!

 

Dynamic:

My mother is tasting the potato soup.

Mẹ tôi đang nếm món súp khoai tây.

 

Smell (smɛl): Có mùi

Stative:

The stew smells delicious.

Nước hầm có mùi thơm ngon.

 

Dynamic:

Ann is smelling the perfume to see if she wants to buy it.

Ann đang ngửi mùi nước hoa để xem cô ấy có muốn mua nó không.

 

Be (biː): Thì, là, bị, ở

Stative:

He is immature.

Anh ấy chưa trưởng thành.

 

Dynamic:

He is being immature.

Anh ấy chưa trưởng thành.

 

Weigh (weɪ): Cân

Stative:

The suitcase weighs 20 pounds.

Chiếc vali nặng 20 pound.

 

Dynamic:

The butcher is weighing the meat on the scale.

Người bán thịt đang cân thịt trên cân.

 

Measure (ˈmɛʒə): Đo lường

Stative:

The surfboard measures 2 meters by 55 centimeters.

Ván lướt sóng có kích thước 2 mét x 55 cm.

 

Dynamic:

The architects were measuring the distance between the pillars.

Các kiến ​​trúc sư đang đo khoảng cách giữa các cây cột.

 

Mind (maɪnd): Ngại, làm phiền

Stative:

I don’t mind if we watch a movie tonight.

Tôi không phiền nếu chúng ta xem một bộ phim tối nay.

 

Dynamic:

I’m not being nosy. I’m minding my own business.

Tôi không tọc mạch. Tôi đang lo việc kinh doanh của riêng mình.

 

Phân biệt động từ trạng thái và động từ hành động

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đối với hành động chúng ta có thể chia ở mọi dạng thức như tiếp diễn, đơn, hoàn thành. Nhưng với động từ trạng thái thì chỉ có thể chia ở dạng đơn và hoàn thành. Đương nhiên là loại động từ này sẽ không thể chia ở dạng tiếp diễn (v-ing).

  • Ví dụ về động từ hành động:

Tung runs every day. He’s running on a 45-mile road. So far, he has run 20 routes. 

Tùng chạy mỗi ngày. Anh ấy đang chạy ở trên một con đường dài 45 dặm. Cho đến nay, anh ấy đã chạy được 20 cung đường.


 

  • Ví dụ động từ trạng thái

Today, I feel so uncomfortable. 

Hôm nay, tôi cảm thấy rất khó chịu.

Không sử dụng: Today, I am feeling so uncomfortable

 

Thông qua bài viết này chúng tôi hi vọng bạn có thể nắm rõ được cách sử dụng ngữ pháp tiếng Anh nói chung và động từ trạng thái, hành động nói riêng. Muốn có ngữ âm tiếng Anh chuẩn, bạn không thể nào chỉ học trên giấy vở được, cách học hiệu quả cao nhất chính là thực hành giao tiếp với người bản xứ. Đăng ký ngay tại đây.