Viết lại câu với cấu trúc But for chi tiết nhất
Bạn đang muốn viết câu điều kiện theo một cách hay hơn thì đừng bỏ qua cấu trúc But for nhé. But for mang nghĩa nếu không có hoặc ngoại trừ điều gì đó. Cùng tìm hiểu cấu trúc này một cách chi tiết hơn nhé!.
Cấu trúc But for là gì?
But for: nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra, gần giống với nghĩa của cấu trúc without.
Ví dụ:
- But for your help, I couldn’t have got this job.
Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể có được công việc này.
- But for the fact that my teacher is busy now, she would come to class.
Nếu cô giáo của tôi không bận lúc này, cô ấy đã đến lớp.
But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó. Trong trường hợp này, But for có nghĩa giống với cụm Except for.
Ví dụ:
- But for his parents, everyone knows he is dating Jane.
Ngoại trừ bố mẹ anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang hẹn hò với Jane.
- You could buy everything you want but for this shirt.
Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn, trừ chiếc áo này.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho con
Cấu trúc But for trong câu điều kiện
Sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 sẽ giúp câu văn của bạn được “nâng trình” lên khá nhiều đó.
Cấu trúc but for được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện, mang ý nghĩa gần giống như If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight.
Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.
= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight.
- Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.
Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.
= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.
Ta cũng có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.
Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2:
But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3:
But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- My friend might join the camping trip but for the fact that she was sick.
Bạn tôi có thể tham gia chuyến đi cắm trại nếu cô ấy không bị ốm.
- But for the fact that Lily came to the party, we couldn’t have been happy like that.
Nếu Lily không đến bữa tiệc, chúng tôi đã không thể vui như thế.
Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 2:
If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- But for my carelessness, I would not forget my wallet.
(Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví).
= If it weren’t for my carelessness, I would not forget my wallet.
= If it weren’t for being careless, I would not forget my wallet.
= If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my wallet.
-
Câu điều kiện loại 3:
If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
(Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.
= If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
= If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
= If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc No Sooner đầy đủ chi tiết nhất