Từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời chi tiết nhất

Từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời chi tiết nhất

Chủ đề vũ trụ và các hành tinh là chủ đề hấp dẫn và thu hút nhiều bé nhất, cũng như tất cả mọi người yêu thích khám phá khoa học. Chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV,  ngay cả trong các bài thi tiếng Anh…  Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về hệ mặt trời để mở rộng vốn từ vựng cũng như tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà ngay thôi nào!

Các từ vựng về hệ mặt trời 

  • Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ : Chòm sao
  • Milky Way /ˌmɪl.ki ˈweɪ/: Dải Ngân Hà
  • Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ : Phi hành gia
  • Axis /ˈæk.sɪs/ : Trục
  • Comet /ˈkɒm.ɪt/ : Sao chổi
  • Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ : Sao băng
  • Sun /sʌn/ : Mặt trời
  • Orbit /ˈɔː.bɪt/ : Quỹ đạo
  • Moon /muːn/ : Mặt trăng
  • Universel /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/: Vũ trụ
  • Planet /ˈplæn.ɪt/: Hành tinh
  • Star /stɑːr/: Ngôi sao
  • Galaxy /ˈɡæl.ək.si/: Thiên hà
  • Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/: Hệ Mặt Trời
  • Asteroid  /ˈæs.tər.ɔɪd/: Tiểu hành tinh

Các hành tinh trong hệ mặt trời 

1. Earth /ɜːθ/: Trái Đất

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

3. Mars /mɑːz/: Sao Hỏa

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. 

6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.

8. Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ

Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.