Tổng hợp cách dùng To trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tổng hợp cách dùng To trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trong tiếng Anh có lẽ chúng ta bắt gặp việc sử dụng giới từ “to” rất nhiều. Tuy nhiên, kiến thức về giới từ này khá rộng. Tìm hiểu bài viết dưới đây về cách dùng giới từ "to" trong Tiếng Anh nhé!

 

Cách dùng To trong tiếng anh

 

To trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

 

“To” là một trong những giới từ trong tiếng Anh phổ biến nhất. Nghĩa cơ bản của “to” trong tiếng Anh là : đến, để,..

Ví dụ: 

  • I went from Hanoi to Hai Phong in 5 hours
    Tôi đi từ Hà Nội đến Hải Phòng trong vòng 5 giờ.
  • I study hard to pass the exam
    Tôi chăm chỉ học tập để vượt qua kỳ thi.

 

Cách dùng giới từ "to" trong tiếng Anh

 

  1. Cách dùng "to" trong tiếng Anh với vai trò trong một động từ nguyên mẫu có “to”

Đầu tiên phải kể đến đó là các động từ nguyên mẫu có “to”.”to” ở đây sẽ đứng trước một động từ nguyên mẫu nhằm đảm bảo cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa cho một động từ trước nó.

Ví dụ:

  • He wants to buy a new car
    Want + to V” : muốn làm gì.
    (Anh ấy muốn mua một chiếc ô tô mới)
  • He advised me to eat lots of vegetables.
    advised + sb+ to V” : khuyên ai đó làm gì
    (Anh ấy khuyên tôi nên ăn nhiều rau).

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng anh

 

  1. Cách dùng "to" trong tiếng Anh với vai trò là một giới từ

Đây là cách dùng phổ biến và thường gặp của “to”. Được dùng với tư cách là một giới từ thì “to” cũng mang các nghĩa khác nhau.

Cách dùng To để chỉ nơi chốn

“To” có thể được dùng trong câu tiếng Anh nhằm chỉ nơi chốn, hay việc di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác, hay đang đi đến đâu,…

Ví dụ: 

  • I’ll go to school in 5 minutes
    (Tôi sẽ đi đến trường trong 5 phút nữa.)
  • We went to the restaurant.
    (Chúng tôi đã đến nhà hàng.)

Cách dùng To để chỉ giới hạn hay điểm kết thúc của một cái gì đó

“To” được dùng để chỉ giới hạn hay mức độ , điểm kết thúc

Ví dụ

  • The water has flooded to the window.
    (Nước đã ngập lên tận cửa sổ rồi)
  • The stock price has dropped to its lowest ever.
    (Giá cổ phiếu đã giảm đến mức thấp nhất từ trước đến nay.)

Cách dùng To để chỉ một mối quan hệ

“To” được dùng để chỉ một mối quan hệ nào đó. “To sb” : Đối với ai, đối với cái gì,.

Ví dụ: 

  • He is very important to me.
    (Anh ấy rất quan trọng đối với tôi.)
  • This song means a lot to me.
    (Bài hát này có nhiều ý nghĩa với tôi.)

 

Cách dùng To để chỉ một khoảng thời gian hay một giai đoạn

Cách dùng To để chỉ một khoảng thời gian thông thường to sẽ đi kèm với from. Với cấu trúc như sau: from…to…: từ …đến…

Ví dụ

  • I go to work from Monday to Friday.
    (Tôi đi làm từ thứ hai đến thứ sáu.)
  • From baby to old he always bullied me.
    (Từ nhỏ đến lớn anh ta luôn bắt nạt tôi.)
  •  
  1. Một số tính từ đi kèm với giới từ “to”

 

  • Able to : có thể
  • Acceptable to : có thể chấp nhận
  • Accustomed to : quen với
  • Agreeable to : có thể đồng ý
  • Addicted to : đam mê
  • Available to sb : sẵn cho ai
  • Delightfull to sb : thú vị đối với ai
  • Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
  • Clear to : rõ ràng
  • Contrary to : trái lại, đối lập
  • Equal to : tương đương với
  • Exposed to : phơi bày, để lộ
  • Favourable to : tán thành, ủng hộ
  • Grateful to sb : biết ơn ai
  • Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
  • Important to : quan trọng
  • Identical to sb : giống hệt
  • Kind to : tử tế
  • Likely to : có thể
  • Lucky to : may mắn
  • Liable to : có khả năng bị
  • Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
  • Next to : kế bên
  • Open to : cởi mở
  • Pleasant to : hài lòng
  • Preferable to : đáng thích hơn
  • Profitable to : có lợi
  • Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
  • Rude to : thô lỗ, cộc cằn
  • Similar to : giống, tương tự
  • Useful to sb : có ích cho ai
  • Willing to : sẵn lòng

 

Cách dùng To

 

Phân biệt cách dùng to V và V-ing

 

To V (động từ nguyên mẫu có to) và V-ing (danh động từ) có những vị trí cúng như chức năng trong câu tiếng Anh là như nhau. Đây cũng là hai trong các dạng của động từ trong tiếng Anh khi chia động từ.

 

Chúng đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ hay bổ ngữ cho tân ngữ..

Tuy nhiên chúng sẽ không đồng thời xuất hiện cạnh nhau (có cái này thì sẽ không có cái kia)

Điều này được thể hiện rõ rệt nhất khi to V hoặc V-ing làm tân ngữ cho động từ hoặc bổ ngữ cho tân ngữ.

Tuy nhiên để biết được Khi nào dùng To V khi nào dùng V-ing thì không có phương pháp nào khác ngoài học thuộc chúng.

Cùng tìm hiểu bảng động từ dưới đây để biết được Khi nào thì các động từ sẽ có dạng to V và khi nào sẽ có dạng V-ing nhé.

 

Những động từ mà theo sau nó là to V

 

  • Afford: đủ khả năng
  • Bear: chịu đựng
  • Decide: quyết định
  • Learn : học hỏi
  • Manage: thành công
  • Pretend: giả vời
  • Appear: xuất hiện
  • Begin: bắt đầu
  • Expect” Mong đợi
  • Hesitate: do dự
  • Neglect: thờ ơ
  • Seem: mong chờ
  • Fail: thất bại
  • Choose: lựa chọn
  • Wish: ước
  • Intend: dự định
  • Propose: đề xuất
  • Swear: thề

 

Những động từ mà theo sau nó là V-ing

 

V-ing

 

  • Những từ chỉ giác quan: hear, see,…
  • Những động từ khác
  • Quit: bỏ 
  • Suggest: gợi ý
  • Continue: tiếp tục
  • Dislike: không thích
  • Hate: ghét
  • Recall: nhắc nhở
  • Avoid: tránh
  • Admit: chấp nhận
  • Mind: quan tâm
  • Resent: gửi lại
  • Consider: cân nhắc
  • Delay: trì hoãn
  • Discuss: thảo luận
  • Keep: giữ
  • Enjoy: thích
  • Understand: hiểu
  • Deny từ chối

>>>Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!