Nắm chắc cấu trúc “need” trong tiếng Anh
Cấu trúc “need” là cấu trúc phổ biến trong các bài thi tốt nghiệp, thi cấp 3 hay đại học cao đẳng. “need” khi thì đóng vai trò là danh từ khi thì là động từ tùy từng văn cảnh và cấu trúc. Cấu trúc với nhiều bài tập đa dạng như chia động từ, sửa lỗi sai, viết lại câu,…Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ các dạng cấu trúc “need”.
Need dùng như động từ thường
- Cấu trúc 1:
S + need + to V (nguyên) + O
Cấu trúc này sử dụng ở nghĩa chủ động khi S là các vật thể sống như người hoặc động vật.
Ví dụ:
I need you to help me choose an outfit.
( Tôi cần bạn để giúp đỡ tôi chọn một bộ đồ)
I need to buy food on my way home from work.
(Tôi cần mua đồ ăn trên đường về nhà)
We need to work hard. (Chúng ta cần chăm chỉ)
-
Cấu trúc 2:
S + need + V-ing… = S + need + to be + V (phân từ)
Cấu trúc này mang nghĩa bị động: Cái gì đó cần làm. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật, không có khả năng thực hiện hành động.
Ví dụ:
The house needs decorating = the house needs to be decorated.
(Ngôi nhà này cần được trang hoàng lại.)
My computer needs repairing = My computer needs to be repaired.
(Máy tính của tôi cần được sửa)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc until - phân biệt until, till và by
Need dùng như trợ động từ/ động từ khuyết thiếu.
1.Cấu trúc 1:
S + need + (not) + V (nguyên)….(need là trợ động từ)
Ví dụ:
You need pay attention to what the teacher is saying.
(Bạn cần chú ý tới những gì cô giáo đang nói)
You needn’t wear uniform on Saturday.
(Bạn không cần mặc đồng phục vào ngày thứ 7)
Còn trong câu nghi vấn đảo need lên trước chủ ngữ: Need + S + V (nguyên)…
Ví dụ:
Need I come early?
(Tôi có cần đến sớm không?)
Cấu trúc 2: Need là động từ khuyết thiếu
S + need + have + V-pp: lẽ ra nên…
Diễn tả sự việc lẽ ra nên thực hiện trong quá khứ nhưng thực tế là sự việc đó đã không được làm
Ví dụ:
You need have finished your homework.
(Bạn lẽ ra nên làm bài tập về nhà chứ.)
S + needn’t + have + V (phân từ): lẽ ra không cần phải…
Diễn tả sự việc không cần phải làm nhưng thực tế là sự việc đó đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
You needn’t have bought butter. The fridge is full of butter.
(Bạn lẽ ra không cần phải mua bơ đâu. Tủ lạnh có đầy kia kìa.)
You needn’t have worried about the dinner – it was delicious!
(Bạn lẽ ra không cần phải lo lắng về bữa tối- nó rất ngon)
Need dùng như một danh từ
Với chức năng làm danh từ, “need” có nghĩa là: sự cần thiết, nhu cầu
Ví dụ:
They don’t have enough food to meet their needs.
(Họ không có đủ đồ ăn để đáp ứng đủ nhu cầu của họ)
There is a great need for water and food supplying ethnic minority.
(Rất cần đồ ăn và nước uống trợ cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số.)
People have many objective needs such as food, water, shelter and even air.
( Con người có nhiều nhu cầu khách quan như thực phẩm, nước, chỗ ở và thậm chí là không khí.)
Các cấu trúc đặc biệt khi “need” làm danh từ.
- There is no need for someone to do something: Ai đó chưa cần phải làm làm gì…
Ví dụ:
There’s no need for you to buy more food – there’s plenty in the fridge.
(Bạn không cần phải mua nhiều đồ ăn đâu- còn rất nhiều trong tủ lạnh)
There is no need for you help her.
(Anh không cần phải giúp cô ta đâu.)
- In need be, S + V…: Nếu cần/ khi cần,…
Ví dụ:
In need be, you can call me anytime when you have trouble with money.
(Nếu cần, anh có thể gọi cho tôi bất cứ lúc nào mà anh khó khăn về tiền bạc.)
- In case of need, S + V…: Trong trường hợp cần thiết,…
Ví dụ:
In case of need, call this phone, please.
(Trong trường hợp cần thiết, làm hãy gọi đến số điện thoại này.)
-
Have need of something = stand/ be in need of something: cần cái gì
Ví dụ:
I have need of money to buy a new house
= I stand/ am in need of money to buy a new house
(Tôi cần tiền để mua một căn nhà mới.)
Cấu trúc viết lại câu với “need”
S + need + to V (nguyên) = It is necessary (for sb) + to V (nguyên)…
(Ai đó cần làm gì = Thật cần thiết (cho ai) làm việc gì)
Ví dụ:
I need to do some shopping on my way home from work.
= It is necessary for me to do some shopping on my way home from work.