Go ahead là gì? Cấu trúc và cách dùng Go ahead chi tiết nhất

Go ahead là gì? Cấu trúc và cách dùng Go ahead chi tiết nhất

Trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc một số đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày chắc hẳn bạn đã bắt gặp từ Go ahead này nhiều lần. Đây có lẽ là một cụm động từ được sử dụng nhiều nhất trong số các cụm động từ đi với go trong tiếng Anh. Vậy go ahead là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

Go ahead là gì?

Go ahead : đi thẳng, đi lên, tiến lên hoặc bắt đầu tiến hành 1 việc gì đó. 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm động từ khác nhau đi kèm với go nhằm để diễn tả nhiều ngữ nghĩa nội dung khác nhau như: go on, go to, go off, go down, go for, go by,… Tuy nhiên, cụm động từ go ahead có lẽ được thường xuyên bắt gặp nhiều nhất trong các câu nói giao tiếp hàng ngày. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

Cách dùng go ahead trong tiếng Anh

1. Go ahead được dùng nhằm diễn đạt việc tiến hành hoặc bắt đầu làm gì đó

Ví dụ:

  • I will go ahead tell my mother that I will go to school now.

Tôi sẽ nói với mẹ tôi rằng tôi sẽ đến trường bây giờ.

  • I don’t understand his idea! I think i will go ahead talk to him again.

Tôi không hiểu ý tưởng của anh ta! Tôi nghĩ tôi sẽ nói chuyện với anh ta một lần nữa.

  • Susan will go ahead call him now so that she can talk to him.

Susan sẽ gọi cho anh ấy bây giờ để cô ta có thể nói chuyện với anh ấy.

  • I will go ahead complete this documents.

Tôi sẽ tiến hành hoàn tất tập giấy tờ tài liệu này.

  • You can go ahead and eat something.

Bạn có thể ăn một chút gì đó.

  • John goes ahead solving problem of company.

John tiến hành xử lý vấn đề của công ty.

2. Go ahead để cho phép ai bắt đầu làm việc gì

Ví dụ:

  • Can i sit here? – Go ahead.

Tôi có thể ngồi ở đây chứ? – Được, cứ tự nhiên.

  • Can I start print it? – Go ahead.

Tôi có thể bắt đầu in nó không? – Hãy làm đi.

  • Let me start cleaning the room – Go ahead.

Để tôi bắt đầu dọn dẹp phòng – Hãy làm đi.

  • I think you can go ahead first, i’m still busy.

Tôi nghĩ bạn có thể đi trước đi, tôi vẫn bận.

Phân biệt cách dùng go ahead và go on

Go ahead được dùng khi diễn đạt bắt đầu làm một việc gì đó

Ví dụ:

  • Can i sit here? – Go ahead!

Tôi có thể ngồi đây được chứ? – Cứ tự nhiên!

  • May i use your phone? – Yes, go ahead!

Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được chứ? – Được, cứ tự nhiên!

  • I will go ahead to go to the restaurant now.

Tôi sẽ đi tới cửa hàng bây giờ.

  • Let’s go ahead with your report.

Hãy tiến hành làm bản báo cáo của bạn đi.

  • Our construction went ahead despite objections from my goverment.

Công trình của chúng tôi vẫn tiếp tục kệ sự phản đối từ chính phủ.

Go on dùng để diễn tả việc tiếp tục làm việc gì đó

Ví dụ:

  • How much longer will this rainy weather go on for?

Thời tiết mưa này sẽ tiếp tục trong bao lâu nữa?

  • There are loads of people out in the street – What’s going on?

Có rất nhiều người đổ xô ra đường, chuyện gì đang diễn ra vậy?

  • I can’t go on working like this – I’m exhausted.

Tôi không thể tiếp tục làm công việc như này được. Tôi xấu hổ.

  • She went on speaking for two hours.

Cô ấy đã tiếp tục nói trong hai giờ.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh