Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh chi tiết nhất nhất
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là một phần kiến thức nền tảng cơ bản vô cùng quan trọng. Chúng ta cùng tìm hiểu và phân biệt các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Định nghĩa của đại từ nhân xưng:
Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô) hoặc đại từ chỉ ngôi: là các đại từ sử dụng nhằm để chỉ hay đại diện thay thế dành cho một danh từ chỉ người và vật để tránh việc lặp lại không cần thiết hoặc người nói/ chủ thể không muốn đề cập trực tiếp.
Mục đích của đại từ nhân xưng:
- Hạn chế tối đa việc lặp đi lặp lại từ trong một câu.
- Được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ trong câu.
Ví dụ:
- My mom is a famous doctor. My mom has a long black hair.
Ở ví dụ trên, ta có thể thấy trong văn viết và văn phong nói nếu như chúng ta dùng quá nhiều từ “my mom” sẽ gây ra sự nhàm chán và không được đánh giá cao. Đây được coi là việc lặp lại từ không cần thiết. Để tránh điều đó, bạn hoàn toàn có thể sử dụng đại từ “she”.
Ví dụ:
- My mom is a famous doctor. She has a long black hair.
Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ |
Ngôi trong tiếng anh |
Nghĩa nghĩa |
I |
Ngôi thứ nhất số ít |
Tôi, mình, tao, tớ |
We |
Ngôi thứ nhất số nhiều |
Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,… |
You |
Ngôi thứ hai số ít và số nhiều |
Bạn, mày, đằng ấy,… |
He |
Ngôi thứ ba số ít, giống đực |
Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,… |
She |
Ngôi thứ ba số ít, giống cái |
Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,… |
It |
Ngôi thứ ba số ít |
Nó |
They |
Ngôi thứ ba số nhiều |
Họ, bọn họ, chúng, chúng nó |
>>> Mời xem thêm: học Tiếng Anh với người bản xứ miễn phí
Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Trong học tập, thi cử hoặc giao tiếp hàng ngày thì đại từ nhân xưng được dùng cực kỳ phổ biến. Chắc hẳn rằng các bạn luôn thấy sự xuất hiện của chúng. 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh sẽ được chia làm 2 dạng chức năng chính:
- Chủ ngữ
- Tân ngữ
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh dạng cơ bản
Ngôi của đại từ nhân xưng |
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
Ngôi thứ nhất |
I |
me |
We |
us |
|
Ngôi thứ hai |
You |
you |
Ngôi thứ ba |
He |
him |
She |
her |
|
They |
them |
|
It |
it |
Lưu ý: Không giống với danh từ, các đại từ nhân xưng sẽ có 2 dạng khác nhau phụ thuộc vào vị trí đứng của chúng trong câu.
Đại từ nhân xưng trong tiếng anh dạng mở rộng
Bên cạnh các dạng đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ thì đại từ nhân xưng còn một số dạng mở rộng mà bạn cần phải biết như: đại từ phản thân, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu. Chúng mình đã tổng hợp qua bảng danh sách dưới đây, cùng tìm hiểu nhé.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
Đại từ phản thân |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
I (tôi) |
me (là tôi) |
myself (chính tôi) |
my (của tôi) |
mine (là của tôi) |
You (bạn) |
you (là bạn) |
yourself, yourselves (chính bạn |
your (của bạn) |
yours (là của bạn) |
He, She, It (anh/ cô ta, nó) |
him, her, it (là anh/ cô ấy, nó) |
himself, herself, itself (chính anh/ cô ấy, nó) |
his, her, its (của anh/ cô ấy, nó |
his, hers (là của anh/ cô ấy) |
We (chúng tôi) |
us (là chúng tôi) |
ourselves (chính chúng tôi) |
our (của chúng tôi/ chúng ta) |
ours (là của chúng tôi/ thuộc về chúng tôi) |
They (chúng nó) |
them (là chúng nó) |
themselves (chính chúng nó) |
their (của chúng) |
theirs (là của chúng nó/ thuộc về chúng nó) |
Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Dùng đại từ làm chủ ngữ trong câu
Có vị trí ở đầu câu, thường làm chủ ngữ và đứng trước động từ.
Ví dụ:
- She is reading a book.
Cô ta đang đọc một cuốn sách.
- She wants to call him immediately.
Cô ấy muốn gọi cho anh ta ngay lập tức.
- Dùng đại từ làm tân ngữ trong câu
Có vị trí sau động từ trong câu.
Ví dụ:
- I will meet him on tommorrow.
Tôi sẽ gặp anh ta vào ngày mai.
- I called her last night.
Tôi đã gọi cho cô ấy vào tối qua.
- Dùng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Có vị trí đứng trước một danh từ và sau động từ.
Ví dụ:
- John gave her a new computer.
John đã tặng cô ấy một chiếc vi tính mới.
- Adam invites her to that restaurant tonight.
Adam mời cô ấy tới nhà hàng đó vào tối nay.
- Dùng đại từ làm tân ngữ của giới từ
Có vị trí đứng sau giới từ.
Ví dụ:
- I couldn’t do it without them.
Tôi không thể làm điều đó ngoài họ ra.
>>> Xem thêm: Động từ hành động trong Tiếng Anh là gì?
Bài viết trên đã tổng hợp ngắn gọn kiến thức về các đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh. Hãy áp dụng ngay vào các bài học và giao tiếp để nắm chắc hơn phần ngữ pháp này. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh hữu ích nữa nhé.