4 cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn
Khi bạn làm việc gì sai hoặc mắc phải những sai lầm không mong muốn, thông thường trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường dùng câu quen thuộc 'I’m sorry'.
Tuy nhiên, khi xin lỗi một ai đó chỉ với câu cụt lủn như vậy sẽ mang đến rất khô khan, và cảm giác nó không thể hiện được sự hối lỗi chân thành. Trong bài viết này Pantado xin đưa ra 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry để lý giải lời xin lỗi với nhiều tình huống khác nhau.
>> Xem thêm: Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu
1. I’m sorry for + noun (danh từ): Tôi xin lỗi vì điều gì
Ví dụ:
I’m sorry for the inconvenience.
Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này
I’m sorry for the trouble.
Tôi xin lỗi vì rắc rối đó.
2. I’m sorry for + gerund (V_ing): Tôi xin lỗi vì đã làm làm gì đó
Ví dụ:
I’m Sorry for keeping you waiting.
Tôi Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi.
I’m sorry for shouting at you yesterday.
Tôi xin lỗi về việc đã hét vào mặt anh hôm qua.
I’m sorry for forgetting my homework.
Em xin lỗi vì quên bài tập ở nhà
3. I’m sorry + to verb: Tôi rất tiếc khi làm điều gì đó (bày tỏ sự chia sẻ)
Ví dụ:
I’m Sorry to your loss.
Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/bạn (khi có người thân qua đời
I'm sorry to hear about your sick mother.
Tôi xin lỗi vì đã nghe về người mẹ bệnh tật của bạn.
I'm sorry to make you feel so sad.
Tôi xin lỗi vì làm cho bạn cảm thấy buồn như vậy.
4. I’m sorry + clause: Tôi xin lỗi vì ai đó đã làm điều gì
Ví dụ:
I'm sorry I lost your umbrella
Tôi xin lỗi vì đã làm mất chiếc ô của bạn
I’m sorry I missed the party.
Tôi xin lỗi vì mình đã để lỡ bữa tiệc
I'm sorry if that took up your time.
Tôi xin lỗi nếu điều đó làm mất thời gian của bạn
>>
Một số câu ví dụ xin lỗi trong tiếng Anh
I'm sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như thế.
I'm sorry for being late. It won't happen again.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu.
I'm sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought.
Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với khách hàng. Nó lâu hơn tôi nghĩ.
I'm sorry for being late. Have you ordered the food?
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa?
I'm sorry I'm late. I should have gotten up early to avoid traffic jams.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường.
Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad.
Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông hôm nay thật tệ!
How careless of me! I'm so sorry.
Tôi thật cẩu thả! Tôi thật sự xin lỗi.
I'm so sorry! I didn't do it intentionally.
Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý.
I'm sorry if I hurt you! But I want you to know that you are the only person that I love.
Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu.
I'm so sorry! It won't happen again!
Con xin lỗi. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu.
I'm sorry for being lazy. I will do all my homework tonight!
Con xin lỗi vì đã lười học. Con sẽ làm hết bài tập về nhà trong tối nay.
I’m sorry for staying up late. I had so much homework to do.
Con xin lỗi vì đã thức khuya. Con có nhiều bài tập quá!
Lịch sự và biết xin lỗi đúng lúc chính là một phần quan trọng trong mọi nền mọi văn. Trong cuộc sống, không ai là hoàn hảo, không ai là không mắc sai lầm. Hi vọng qua 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry này sẽ giúp các bạn bổ sung nhiều cách nói xin lỗi theo từng hoàn cảnh.
Nếu bạn đang băn khoăn tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ. Hãy liên hệ ngay cho Pantado.edu.vn để tìm hiểu về các khóa học nhé.
>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến