15 từ vựng tiếng Anh phổ biến mà bạn nên biết

15 từ vựng tiếng Anh phổ biến mà bạn nên biết

Bạn đã bao giờ nhận thấy ai đó nói So hoặc You know? nhiều lần trong một cuộc trò chuyện? Còn Um hoặc Alright thì sao? Những cụm từ này có ở khắp mọi nơi trong tiếng Anh nói, nhưng có thể bạn sẽ không tìm thấy chúng trong sách giáo khoa của mình.

Đừng sợ! Sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ không chỉ biết các từ điền tiếng Anh là gì mà còn biết cách (và tại sao!) Sử dụng chúng.

Các từ tiếng Anh thông dụng

1. Oh

"Oh" là một trong những từ phụ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mọi người ở mọi lứa tuổi và phương ngữ nói điều đó. Ồ hầu như luôn bắt đầu một câu và nó có thể biểu thị sự ngạc nhiên hoặc thất vọng tinh tế .

Ví dụ: "Oh...I didn't know."

2. Like - Thích

Yêu hay ghét nó, thích đã trở nên vô cùng phổ biến với những người nói tiếng Anh trẻ tuổi. Từ bổ sung này bắt đầu ở California và, mặc dù gây khó chịu cho một số người, bạn nên biết mọi người luôn nói như vậy theo nhiều cách khác nhau. Mọi người tạm dừng bằng cách nói thích nhưng chúng tôi cũng sử dụng nó để thêm phần nhấn mạnh. Một lý do khác mà chúng tôi nói thích là khi chúng tôi đang trích dẫn một cuộc trò chuyện.

Từ vựng tiếng Anh phổ biến

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng Anh online với người nước ngoài

Ví dụ: 

  • "It's, like, not a big deal."
  • "He's never even, like, been to a concert."
  • "I was like, why didn't you want to go?"

3. You know - Bạn biết đấy

Bạn có biết cách sử dụng bạn biết không? Nó có thể bắt đầu, kết thúc hoặc xen vào một câu. Người bản ngữ có thể bắt đầu với bạn biết trong khi chúng tôi thu thập suy nghĩ của mình. Chúng tôi cũng nói điều đó để kiểm tra sự đồng ý. Điều quan trọng cần lưu ý là những người nói tiếng Anh thông thạo sử dụng điều này khi chúng ta cho rằng người khác có cùng kiến ​​thức hoặc quan điểm với chúng ta.

Từ vựng tiếng Anh phổ biến

>> Mời bạn tham khảo: 4 cách để trẻ hứng thú với việc học tiếng Anh

Ví dụ:

  • "You know, I never thought this would happen."
  • "The book was sort of boring, you know?"
  • "He was, you know, always late."

4. I mean - ý tôi là

Đôi khi người nói tiếng Anh có thể bắt đầu câu bằng ý tôi khi chúng ta muốn làm rõ quan điểm của mình. Nó cũng thêm phần nhấn mạnh hoặc có chức năng như một khoảng dừng trong khi suy nghĩ xem sẽ nói gì tiếp theo.

Ví dụ:

  • "I mean, that would be amazing!"
  • "I mean, don't you want to see her show?"
  • "I mean...you never know."

5. Or something - Hay gì đó

Muốn bày tỏ sự nghi ngờ hoặc do dự của bạn? Người nói tiếng Anh thêm ... hoặc điều gì đó vào cuối một ý tưởng khi chúng tôi không chắc chắn. Điều này có thêm tác dụng "làm mềm" một câu nếu chúng ta lo lắng về việc có vẻ quá trực tiếp.

Ví dụ : "I heard it's about whales or something."

6. Well - Chà

Chà, chà, ... chúng ta có gì ở đây? Well trong tiếng Anh có thể là một trạng từ ("Nó sẽ tốt!)" Nhưng nó cũng có chức năng như một từ bổ sung. Người nói thêm ý này vào đầu câu để chuyển đổi giữa các ý.

Ví dụ: "You're sure? Well, just let me know!"

7. Just - Chỉ

Just là một từ tuyệt vời để sử dụng để thêm nhấn mạnh hoặc hơi mâu thuẫn với lập luận của bạn. Chỉ cần cũng có thể thể hiện sự do dự và làm cho quan điểm của bạn gián tiếp hơn (trong một số tình huống, có thể lịch sự hơn!).

Ví dụ:

  • "Well, that's just great."
  • "It's just a bird!"
  • "Just...I don't know what to say."
  • "I just thought it would be fine."

8. Basically - Về cơ bản

Đó là cơ bản! Về cơ bản, diễn giả sử dụng khi chúng tôi tóm tắt ý tưởng của mình hoặc nhấn mạnh điểm quan trọng nhất của chúng tôi.

Ví dụ:

  • "Basically all I did was call her."
  • "It's basically about this superhero."

9. Actually - Trên thực tế

Thực sự là tuyệt vời khi bạn đang cố gắng nhấn mạnh sự thật của điều gì đó. Đôi khi, chúng ta nói điều đó để mâu thuẫn với người khác.

Ví dụ: 

  • "That actually happened to me!"
  • "Actually, I'm not sure if that's true."

10. So - Vì vậy

Người học tiếng Anh có thể biết như vậy vì nó thường là một trạng từ tăng cường ("Thật là tốt!"). Tuy nhiên, so cũng được sử dụng như một kết hợp phối hợp ở đầu câu. Đó là một từ bổ sung, về cơ bản , được dùng để chỉ hệ quả hoặc tóm tắt một ý tưởng.

Ví dụ:  

  • "So that's how I got here."
  • "So what's next?"

11. Right - Đúng

Right có nghĩa là "đúng" trong tiếng Anh, nhưng người nói tiếng Anh sử dụng nó không chỉ là một tính từ: nó có thể bắt đầu một câu, thay đổi chủ đề hoặc kiểm tra sự đồng ý.

Ví dụ: 

  • "Right, I'll see you tomorrow."
  • "You live next door, right?"

 

12. Okay - Đúng

Okay là một từ cho vay bằng tiếng Anh được nghe thấy trên khắp thế giới. Nó là một tính từ và trạng từ ( "Không sao đâu." Hoặc "Mọi chuyện ổn." ) Nhưng chúng tôi cũng sử dụng nó như một từ bổ sung! Giống như đúng , sao có thể bắt đầu một câu, chủ đề thay đổi hoặc là một khẳng định. Người bản ngữ cũng sử dụng nó để kiểm tra sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • "Okay, are you here yet?"
  • "Okay, let's talk about next week's class."
  • "I know you're tired so let's leave, okay?

13. Alright - Được rồi

Được rồi là chính tả không chính thức (và đôi khi được coi không chính xác!) Của tất cả các bên . Cũng giống như với quyền , những người nói thông thạo sử dụng nó để đồng ý và chuyển đổi giữa các ý tưởng. Nó cũng có thể kiểm tra xem ai đó an toàn hay tốt. Trong tiếng Anh nói, nó trang trọng hơn một chút nhưng không sao , nhưng một lần nữa, cách viết này không nên được sử dụng trong văn bản chính thức.

Ví dụ:

 "Alright, that makes sense."

"The kids are alright."

14. Um

Um là một từ bổ sung tiếng Anh cực kỳ phổ biến (nếu không phải là phổ biến nhất ). Đây là loại từ phụ mà mọi người nói mọi lúc nhưng thường thậm chí không nhận ra chúng ta đang sử dụng. Bạn sử dụng um như một khoảng dừng hoặc do dự giữa các ý tưởng. Người nói tiếng Anh cũng nói điều đó khi chúng ta thể hiện sự không chắc chắn.

Ví dụ: "That would go between the, um, couch and the TV."

15. Yeah

Yeah thường là một điều khoản của thỏa thuận, nhưng chúng tôi cũng nói nó để xác nhận hoặc kiểm tra sự hiểu biết.

Ví dụ: 

  • "Yeah, I feel the same way."
  • "You know where the burger place is, yeah?"