Từ vựng thông dụng

Cách diễn đạt đơn giản về sở thích bằng tiếng Anh

Sở thích là một trong những chủ đề vô cùng thông dụng và mang đến những điều thú vị. Trong bài viết hôm nay Pantado.edu.vn xin giới thiệu tới mọi người về cách diễn đạt đơn giản nói về sở thích tiếng Anh, qua đó chúng tôi hi vọng mọi người sẽ tự tin giao tiếp hơn về chủ đề sở thích.

Xem thêm: 

                           >> Tiếng anh trực tuyến lớp 2

                          >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

cach-dien-dat-so-thich-bang-tieng-anh-tai-pantado

>> Xem thêm: Top 3 khóa học giao tiếp tiếng Anh online cho bé tại nhà hiệu quả nhất hiện nay

 

Một số từ vựng tiêu biểu về sở thích

  • watching television: xem ti vi
  • visiting friends: thăm bạn bè
  • entertaining friends (when friends come to your house for dinner, etc.): chiêu đãi bạn bè (khi bạn bè đến nhà bạn ăn tối, etc.)
  • listening to music: nghe nhạc
  • reading books: đọc sách
  • going to the pub: ăn ở quán bia (nhỏ)
  • going to a restaurant: đi nhà hàng
  • gardening: làm vườn
  • going for a drive: lái xe
  • going for a walk: đi bộ
  • DIY (doing DIY = doing home-improvement activities): hoạt động sửa chữa hoặc trang trí nhà cửa
  • photography/taking photographs: nhiếp ảnh/chụp ảnh
  • surfing the net: lướt mạng

Ngoài những từ trên còn rất nhiều loại từ vựng về sở thích khác, bạn có thể tham khảo qua các bài viết của chúng tôi về chủ đề sở thích nhé!

>> Mời tham khảo: học tiếng anh online cho bé

 

Cách diễn đạt về sở thích bằng tiếng Anh

Trên thực tế thì có rất nhiều cách để giúp bạn diễn đạt về sở thích bằng tiếng Anh .

Để diễn tả một cách đơn giản thì bạn có thể diễn tả bằng các cụm từ tiếng Anh như sau:

Like

Love + Noun/v(ing)

Be keen on

Ẹnjoys

 

Ví dụ:

  • He loves football/ He loves watching football

Anh ấy yêu đá bóng/ Anh ấy thích xem bóng đá

  • Jenry is keen on getting together

Jenry thích tụ tập (bạn bè)

  • May enjoys your book so much

Mây rất thích quyển sách của bạn

Lưu ý: Bạn cần phải phân biệt được 2 dạng câu như sau:

  • I like (+ N/Ving) đây là cách mà bạn sẽ mô tả về sở thích chung chung, mang tính lâu dài.
  • I’d like + (to V) đây là cách mà sẽ nói về những dịp cụ thể hơn, sở thích bộc phát.

Ví dụ:

    • I like going to the shopping (tôi thích đi mua sắm)
  • I’d like to host a New Year’s Eva party in my house next week. (Tôi muốn tổ chức tiệc một buổi tiệc cuối năm ở nhà tôi vào tuần tới).

Tuy nhiên, nếu bạn muốn nhấn mạnh ý thì có thể thêm vào ở cuối câu các cụm từ như “very much” (rất nhiều) hay “at all”  (đây là trong câu phủ định mang nghĩa không một chút nào).

Ví dụ:

  • I like fishing very much (tôi rất thích câu cá)
  • I don’t like soccer at all (Tôi không thích bóng đá tẹo nào cả)

 

dien-dat-don-gian-ve-so-thich-bang-tieng-anh-tai-pantado

Cách diễn đạt về sở thích cá nhân

Khi nói về sở thích cá nhân thì trong câu bạn nên linh động sử dụng các phó từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), sometime (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi)…hoặc các cụm từ khác để nói về mức độ hay thời gian mà bạn sẽ thực hiện các sở thích cá nhân đó của mình.

Ví dụ:

  • I only shopping at the weekends. (tôi chỉ mua sắm vào cuối tuần).
  • I go to the  four times a week. (Tôi đi tập gym bốn lần một tuần).

Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng một tình từ dạng “V-ing” để nói về lý do bạn có một sở thích cá nhân nào đó.

Ví dụ: 

  • I like swimming because it’s relaxing (Tôi thích bơi bởi vì nó có tính thư giãn).
  • It’s so interesting to surf the net (Lướt mạng thật là thú vị).

 

Cách sử dụng Play, Do và Go

Khi bạn muốn nói về các sở thích cá nhân của mình, thì bạn có thể sử dụng các động từ như Play, Do và Go.

Ví dụ:

  • My sister plays badminton every weekend. (Chị gái tôi chơi cầu lông mỗi cuối tuần).
  • My brother likes doing reading books (anh trai tôi thích đọc sách)
  • I go swimming three times a week (Tôi đi bơi 3 lần một tuần)

Lưu ý: Bạn cần phải phân biệt rõ giữa 3 động từ này

  • Play + sport / game (thể thao/ trò chơi): play football, play video games, play chess
  • Do + hobby / individual sport (sở thích hay môn thể thao cá nhân): do DIY (Do it yourself), do judo
  • Go + activity (hoạt động): go swimming, go fishing.

Trên đây là cách diễn đạt về sở thích tiếng Anh mà chúng tôi gửi đến các bạn. Hi vọng qua những từ vựng và cách diễn đạt trên sẽ giúp bạn giao tiếp về các sở thích của mình một cách hay nhất, đơn giản mà lại ấn tượng cho người nghe. Chúc các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.

>> Xem thêm: Trung tâm tiếng anh trẻ em chất lượng

Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học

Bạn đang phải tra cứu những quyển từ điển tiếng Anh dày cộp với những dòng chữ nhỏ và dày đặc. Điều này làm bạn rất mất thời gian mà đôi khi lại không tìm được từ bạn muốn tìm. Những quyển từ điển bị giới hạn bởi số lượng từ 70.000 từ, 100.000... từ đôi khi lại không phục vụ được mục đích tìm từ của bạn. Ngày nay mạng lưới internet vô cùng phát triển. Nguồn kiến thức trên mạng là vô biên. Tại sao bạn không nghĩ đến học tiếng Anh online với các cuốn từ điển tiếng Anh online? Quá tiện lợi phải không nào. Dưới đây là những trang từ điển online Anh – Anh, Anh – Việt và Việt – Anh hữu dụng và tiện lợi nhất cho việc học tiếng Anh của bạn ở mọi trình độ và lĩnh vực.

 

 

Từ điển Anh – Anh 

Từ điển Oxford

Link: http://oxforddictionaries.com/ 

Đây là loại từ điển online được giới dịch thuật rất ưa chuộng vì độ chính xác và tính khoa học. Chủ yếu tra từ Anh – Anh, bạn cũng có thể tìm hiểu cách viết văn của văn bản bằng tiếng Anh sao cho hay hơn, hoặc truy cập những liên kết game giải trí để nâng cao trình độ từ trang này. Đặc biệt ở trang này, bạn có thể tìm thấy các câu ví dụ rất tiêu biểu và hoàn chỉnh để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ cần tra.

 

 

Từ điển Cambridge

Link: http://dictionary.cambridge.org 

Đây là trang từ điển online có lượng từ vựng phong phú nhất trong số tất cả các trang từ điển trực tuyến. Vì vậy bạn có thể dễ dàng tìm thấy từ hiếm hay thuật ngữ chuyên ngành ở đây mà không thể thấy ở trang khác. Bạn có thể tùy chọn loại từ điển British English, American English, English-French, Business English… Tương tự như từ điển Oxford online, Cambridge dictionary cũng cung cấp cho bạn ví dụ (đặt câu) cho từ mà bạn đang tra nghĩa

>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1

Từ điển MacMillan 

Link: http://www.macmillandictionary.com 

Trang web này cũng rất nổi tiếng nhờ định nghĩa rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ ghi chú và các ví dụ sinh động để giúp bạn ghi nhớ từ tốt hơn. MacMillan cũng là nhà xuất bản các loại sách bách khoa hàng đầu thế giới. Nguồn ngữ liệu được sưu tầm và nghiên cứu bởi các chuyên gia của Anh và Mỹ. Có thể vì vậy mà bạn có thể tra nghĩa của từ theo ngữ hệ Anh hay Mỹ đều ổn, bạn chỉ cần chú ý đường link trên thanh địa chỉ có dạng www://…./dictionary/american /Tu_can_tra, đổi chữ american thành british và Enter để đổi sang ngữ hệ Anh.

Từ điển trực quan Shahi 

Link: http://blachan.com/shahi 

Khi nói đến một từ nào đó thì bạn hay hình dung ra hình ảnh phải không? Đây là cách mà bộ não của chúng ta hoạt động, vì vậy học từ ngữ qua hình ảnh sẽ dễ nhớ hơn. Nắm bắt đặc điểm này, Shashi đã ra đời từ điển với chức năng giải nghĩa bằng hình ảnh trực quan. Khi bạn nhập từ cần tra, định nghĩa của từ sẽ hiện ra ở bên dưới, đồng thời ở bên trái là hình ảnh liên quan. Thú vị quá phải không! Giao diện của trang cũng được thiết kế rất thân thiện và dễ dàng. Tóm lại, đây là cuốn từ điển bạn không thể thiếu khi học ngoại ngữ.

Từ điển tra câu Hellochao 

Link: https://www.hellochao.vn/tu-dien-tach-ghep-am/

Mặc dù đây là trang từ điển online của Việt Nam nhưng người học có thể tra cứu theo Anh – Anh và cả Việt – Anh… Một trong những tính năng nổi bật là nó có thể giúp bạn tra nghĩa trọn vẹn của cả một câu hoặc cụm từ Anh – Việt. Các câu này được lấy nguồn từ phụ đề phim tiếng Anh, sách giáo khoa phổ thông, sách báo, chương trình truyền hình tiếng Anh,… do Hellochao biên soạn và cả người sử dụng đóng góp. Vì vậy kết quả tra cứu khá phong phú giúp bạn có sự lựa chọn tốt nhất.

 

 

Từ điển Anh – Việt 

Từ điển Vdict 

Link: https://vdict.com/ 

Với đặc điểm dễ tra cứu nhờ giao diện thân thiện quen thuộc cùng vốn từ phong phú và có cả nhận xét của những người sử dụng ở dưới phần diễn giải, trang web cũng cung cấp tính năng dịch tự động các đoạn văn dài với lượng ký tự tối đa là 20 ký tự.

Từ điển Soha

Link: http://tratu.soha.vn/ 

Là hệ từ điển online chuyên ngành tốt nhất cho phép bạn tra từ trong các lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể tra nghĩa của cả cụm từ.

 

 

Từ điển Vndic

Link: http://5.vndic.net/ 

VnDict.net là từ điển online thông minh, có hình minh họa cho nghĩa của từ, có khả năng tự sửa lỗi, vì vậy nếu bạn lỡ gõ sai, từ điển sẽ sửa lại cho bạn. Bạn có thể tra cụm từ hoặc cả một câu dài. Khi tra một từ, từ điển sẽ tự hiểu bạn đang muốn dùng từ điển chính thống, và nó sẽ cho bạn kết quả của cả các từ loại khác, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,… chỉ trong một trang nên rất tiện lợi. Trang này cũng gồm nhiều từ điển chuyên ngành như tài chính, ngân hàng, thương mại, y khoa,… tổng vốn từ vào khoảng hơn 400.000 từ.

>>> Mời xem thêm: Tên viết tắt các tổ chức Quốc tế trên thế giới bằng tiếng Anh

Tên viết tắt các tổ chức Quốc tế trên thế giới bằng tiếng Anh

Có rất nhiều tên tổ chức Quốc tế lớn và nổi tiếng trên thế giới bằng tiếng Anh được viết tắt. Điều này gây khó khăn cho chúng ta khi theo dõi các tin tức trên TV, báo chí. Đôi khi có thể chúng ta biết đó là hiệp hội gì, hay tổ chức gì nhưng lại không biết chính xác tên đầy đủ bằng tiếng Anh của những tổ chức đó. Dưới đây là tổng hợp các tên viết tắt - tên đầy đủ - tên tiếng Việt của các tổ chức. Mời các bạn tìm hiểu:

  • WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới
  • WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
  • APEC (Asia-Pacific Economic Co-operation): Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á -Thái Bình Dương
  • UN (United Nations): Liên Hợp Quốc

 

  • UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc
  • UNICEF (The United Nations Children’s Fund): Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (Năm 1953, Liên Hiệp Quốc thay tên của nó từ Quỹ Khẩn cấp Nhi đồng Quốc tế Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations International Children’s Emergency Fund) mà được biết dưới tên tiếng Việt là Cơ quan Cứu trợ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc, nhưng nó vẫn được gọi tắt theo từ chữ đầu UNICEF bắt nguồn từ tên cũ)

>>> Có thể bạn quan tâm: 20 cách nói xin chào bằng các ngôn ngữ

  • ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các nước Đông Nam Á
  • OPEC (Organization of the Petroleum Exporting Countries): Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa
  • WWF (World Wildlife Fund): Quỹ quốc tế bảo tồn động vật hoang dã
  • HRW (Human Rights Watch): Tổ chức nhân Theo dõi Nhân quyền
  • ILO (International Labor Organization): Tổ chức Lao động Quốc tế
  • FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
  • CIA (Central Intelligence Agency): Cơ quan Tình báo Trung ương Mỹ
  • FBI (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra Liên bang Mỹ

 

 

  • FIFA (Fédération Internationale de Football Association): Liên đoàn Bóng đá Quốc tế
  • UEFA (Union of European Football Association): Liên đoàn Bóng đá Châu Âu
  • AFC (Asian Football Confederation): Liên đoàn bóng đá Châu Á
  • IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
  • OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
  • WIPO (World Intellectual Property Organization): Tổ chức Sở hữu Trí tuệ thế giới
  • IAEA (International Atomic Energy Agency): Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
  • IDLO (International Development Law Organization): Tổ chức Luật Phát triển Quốc tế
  • WB (World Bank): Ngân hàng thế giới
  • A.D.B (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á

>>> Mời xem thêm: Những câu hỏi đố vui trong tiếng Anh giúp bé nhớ lâu hơn

Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm những kiến thức bổ ích khác nhé!

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!


 

Chia sẻ bí quyết ghi nhớ từ vựng tiếng Anh dễ dàng đơn giản nhất

Giữa từ vựng và phát âm chúng ta cần hiểu rõ mối quan hệ giữa hai phần này, khi  bạn phát âm chuẩn mỗi từ vựng bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại, Thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, bạn không những nhanh chóng có thể nhớ kỹ từ vựng, còn có thể luyện tập phát âm như người bản ngữ!

Học thuộc lòng từ vựng bằng cách đọc theo băng ghi âm

Người Việt Nam hay mắc lỗi trong khi học từ vựng đó là không thể phát âm chuẩn. Có thể bạn chưa biết rằng người thầy dạy ngữ âm tốt nhất cho bạn chính là giọng đọc chuẩn của người bản ngữ. Vì thế bạn hãy tìm các video hoặc đoạn ghi âm, mp3 có giọng chuẩn của người bản xứ. Hãy đặt âm lượng ở mức to nhất, nghe theo băng ghi âm nhiều lần kết hợp với việc đọc to từ vựng. Cứ như thế bạn đã giúp não bộ ghi nhớ những từ bạn vừa nghe rồi. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ một cách sâu sắc hơn nhé

>>> Mời tham khảo: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Luyện tập thường xuyên học phát âm to rõ ràng và tăng dần tốc độ 

Khi học từ vựng đòi hỏi người học phải kiên trì, chịu khó và ôn tập thường xuyên. Khi học cách phát âm bạn nên phát âm to rõ ràng và đọc lại nhiều lần, khi học theo câu bạn nên đọc chậm sau đó nhanh dần và tăng dần với tốc độ của người bản xứ. Làm như thế khả năng ghi nhớ có thể được cải thiện rõ rệt, dàng ghi nhớ từ vựng.

Phân loại từ vựng

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc cùng một nhóm loại, có thể nhóm những từ cùng loại để cùng luyện tập, từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả trí nhớ. Các bạn có thể sử dụng động tác tay, thử phân loại từ vựng trong một cuốn sách, chép nó vào một mẩu giấy nhớ, sau đó tập trung luyện tập, nỗ lực đột phá, cố gắng ghi nhớ!

Học từ vựng theo các dạng thức của từ

Phương pháp ghi nhớ từ vựng này được rất nhiều người áp dụng trong việc chinh phục tiếng Anh của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều các dạng thức khác nhau của từ như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, ngoài tiền tố, hậu tố còn có nhiều loại biến thể khác nhau làm thay đổi ý nghĩa của từ. Muốn triệt để nắm vững từng từ, chúng ta phải nắm vững được đặc tính của mỗi nhóm dạng. Với việc học từ vựng theo kiểu nhóm dạng như thế, đảm bảo khả năng học thuộc lòng từ vựng của bạn có thể lên cao bất ngờ!

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Phân bổ thời gian học từ vựng hợp lý

Từ vựng bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Không cần phải cày ngày cày đêm. Bạn có thể tranh thủ học trước khi đi ngủ, sáng sớm khi thức dậy, lúc nấu ăn, khi trên xe bus bất cứ lúc nào bạn có thời giản rảnh. Học 5 đến 10 từ 1 ngày đảm bảo vốn từ vựng của bạn sẽ tăng lên nhanh chóng.

Học thuộc lòng từ đồng nghĩa và trái nghĩa

Khi nhìn vào mỗi từ vựng, bạn có thể liên tưởng đến những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa của nó, thông qua cách làm này bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ chúng; tương tự, mỗi khi nhìn thấy một từ vựng, có thể liên tưởng đến từ trái nghĩa của nó. Hãy học nhớ từ vựng theo phương pháp: một từ với nghĩa tích cực một từ với nghĩa tiêu cực, nhóm chúng thành cặp thành đôi, rõ ràng là một mũi tên trúng hai đích! Sử dụng phương pháp này để học thuộc lòng từ vựng, ấn tượng sẽ càng sâu sắc!

Vừa học hiểu vừa dịch

Khi bắt gặp mỗi từ hãy nhanh chóng bật ra ý nghĩa của tiếng Việt của nó, cũng tương tự, mỗi khi nhìn vào từ tiếng Việt hãy buột miệng nói ra từ đó bằng tiếng Anh. Hoặc cách khác là hãy mời các bạn của bạn nói ra từ này, sau đó bạn lập tức dịch từ đó sang tiếng Việt; khi người bạn nói một từ tiếng Việt, bạn nhanh chóng buột miệng nói ra từ này bằng tiếng Anh. Thông qua phương pháp dịch nhanh từ vựng dưới dạng song ngữ, hiệu quả sẽ vô cùng tuyệt vời! Thông qua phương pháp này, bạn đồng thời bạn còn có thể luyện tập và trau dồi khả năng dịch nói của mình!

Học thuộc lòng từ vựng qua các câu

Từ vựng khi đứng độc lập chỉ có thể là “học lại quên, quên lại học, lại học lại quên”! Cho nên, nhất định phải học thuộc lòng từ vựng thông qua ứng dụng thực tiễn. Từ vựng được đặt trong câu mới là từ vựng “sống”, mới có thể giúp bạn ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng một cách lâu bền, mới có thể tạo ngữ cảm, mới có thể giúp bạn khắc cốt ghi tâm, mãi mãi không quên! Điều quan trọng là, học thuộc lòng thông qua câu, bạn không những có thể tích lũy vốn từ vựng, hơn nữa còn có thể tích lũy số câu! Số câu bạn tích lũy được còn quan trọng hơn nhiều số từ vựng bạn học được!

Học thuộc lòng từ vựng thông qua đoạn văn

Một đoạn văn ngắn đã chứa đựng rất nhiều từ vựng và câu ngắn, với việc học thuộc lòng đoạn văn bạn hoàn toàn  có thể “tuyên chiến” với từ vựng! Hơn nữa, đoạn văn bạn còn giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách chính xác về mặt ý nghĩa và cách dùng. Điều quan trọng là, thông qua đoạn văn bạn có thể dễ dàng nói rất nhiều rất nhiều đoạn văn tiếng Anh, đây là mục tiêu cuối cùng của chúng ta khi học tiếng Anh!

Hy vong qua phần chia sẻ bổ ích này sẽ giúp bạn học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và nhanh chóng cải thiện vốn tiếng Anh của bản thân mình.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Let, Lets và Let’s có cách viết khá giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau về mặt ngữ pháp. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!

 

 

Let

“Let” :  cho phép.

Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó

Cấu trúc: Let + Object + Verb (infinitive)

Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).

 

 

Ví dụ:

Don’t let it worry you.

Đừng để điều đó khiến bạn lo lắng.

Let me tell you about journey of my life.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về cuộc hành trình của cuộc đời mình.

Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let:

Let alone … : huống hồ là, nói gì đến… (nhấn mạnh không làm việc gì)

Let … go : giải tán

Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn đi

Don’t let it get you down: đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân

Let someone off/ let someone off the hook: giải thích, ngụy biện

Let off steam: thoát khỏi sự buồn chán

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

 

Lets

Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).

Ví dụ:

He always lets me use his laptop.

Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.

She lets me know story about John and Jane.

Cô ấy cho tôi biết câu chuyện giữa John và Jane.

 

Let’s

Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.

Cấu trúc:

 Let’s + do something

Ví dụ:

Let’s go to the beach.

Đi biển đi!

Let’s play.

Chơi thôi nào!

– Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.

Ví dụ:

Let us help you.

Hãy để chúng tôi giúp bạn.

– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let’s:

Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

 

Bài tập với cấu trúc let

 

 

Dưới đây là bài tập về cấu trúc let. Cùng làm bài tập để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Viết lại câu với let’s sao cho nghĩa không đổi

Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

1. Let’s go to the zoo!

2. Let’s sing a song !

3. Let’s go to the park?

4. Let’s call him?

5. Let’s come to the party?

6. Let’s make it together!

7. Let’s read books!

8. Let’s go skipping?

9. Let’s learn English?

10. Let’s take a picture?

>>> Có thể bạn quan tâm: Luyện phát âm chữ "D" trong tiếng Anh chuẩn nhất cho người mới bắt đầu

Cách phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng

Rent, LeaseHire là những từ khác nhau  và cách sử dụng chúng lại khác nhau đều có nghĩa là thuê nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Chúng ta sẽ cùng phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của từng từ qua bài viết dưới đây.

Rent

Ý nghĩa: thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần. Hợp đồng “rent” đơn giản hơn “lease” và ít mang tính ràng buộc

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

 

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend.

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.

Ví dụ:

Rents in this area are too high.

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

>>> Mời tham khảo: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất

Lease

Ý nghĩa: Thuê dài hạn, ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa). Ngoài ra, nó còn mang nghĩa hợp đồng thuê dài hạn.

Lease được sử dụng để nói về các trường hợp thuê nhà với một quá trình lâu dài (hơn 1 năm) và có các giấy tờ tài liệu liên quan. Khi đi với lease tính chất việc thuê mướn sẽ ít có thể thay đổi (về thời gian, các ràng buộc trong hợp đồng…). Lease còn thường được nói đến trong những hành động thuê nhà rõ ràng vấn đề tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ.

Ví dụ:

My boss wants to lease new building.

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him.

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house.

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease.

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó và trả lương hay tiền công cho người ấy.

Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to.

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….

 

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire.

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.

>>> Mời các bạn xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Học online tiếng anh miễn phí - tổng hợp 1000 từ vựng tiếng Anh dành cho học sinh lớp 1-5

Học tiếng Anh online đã không còn qua xa lạ với các phụ huynh khi lưa chọn một mô hình cho con học. Việc tìm kiếm tài liệu chất lượng hiệu quả trên vô vàn nguồn tài liệu tiếng Anh từ internet sẽ là vô cùng khó. Dưới đây là cuốn sách EBOOK “1000 từ vựng theo chủ đề” được thiết kế khoa học với hình ảnh minh họa chi tiết và đầy màu sắc về cuộc sống hàng ngày chắc chắn sẽ đem lại cho trẻ những giây phút học online tiếng Anh miễn phí vô cùng thú vị và hiệu quả.

Nội dung sách khám phá hơn 1000 từ vựng

Mục đích sách được biên soạn kèm hình ảnh: Các hình ảnh sinh động trong sách được trình bày theo dạng chủ đề nhằm kích thích trẻ nói về các tình huống và các nhân vật tự nhiên, thông qua hình ảnh minh họa con có thể đoán được tình huống, nội dung của câu chuyện, không chỉ thế các con còn được chơi trò chơi liên quan đến từng chủ đề.

Hướng dẫn cho con học: Do số lượng từ vựng khá nhiều, nên mỗi ngày ba mẹ cho con học 30 phút mỗi ngày. Và cứ mỗi tháng khi học được một tháng, ba mẹ có thể tự mình tổ chức một bài ôn luyện đánh giá từ vựng mà các con đã được học, vì trẻ nhỏ thường nhanh quên nên ba mẹ liên tục cho con ôn lại.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 72 truyện tranh tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học, gồm cả truyện ngắn

Ưu điểm vượt trội của bộ sách: Khi con học, chúng không chỉ học phần từ vựng, mà chúng còn được học cả ngữ pháp, câu ngữ pháp ngắn có liên quan đến từ vựng. Tuy nhiên ba mẹ nên khuyến khích trẻ đặt ra câu hỏi dựa trên hình ảnh minh họa giúp chúng nhớ và hiểu bài lâu hơn.

Ba mẹ nên tạo không gian học cho con

Điều quan trọng là ba mẹ hãy thiết lập một bầu không khí thoải mái dễ chịu để trẻ tự do tự do nói về bức hình khi trẻ tỏ ra thích thú hãy bắt đầu đặt câu hỏi. Hãy làm cho con ngày trở lên nên trở thành một trải nghiệm thú vị với trẻ. Nếu làm được vậy ba mẹ sẽ thấy sự thích thú trẻ được nhân lên vốn từ của trẻ được mở rộng và khả năng diễn đạt tự tin ở trẻ được nâng cao.

Download tài liệu Ebook miễn phí: 

 Link download tài liệu tieng anh online mien phi tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1B_3GkY7lrJJRKUROmDfBVJZSrLQjxr3a/view?fbclid=IwAR1k3iKoeEIgayyRn_8ngNgUPn__lHKDohio9L1nTAoRzzLSBO52Dd0LMPU

Trên đây là tài liệu Ebook giúp bé học tiếng Anh miễn phí bạn có thể download và cùng con học tập. chúc các con học tốt.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 9+ trang web luyện nghe Tiếng anh online miễn phí hiệu quả nhất



TỪ VỰNG TIẾNG ANH 3: IN THE TOWN- TRONG THỊ TRẤN CỦA CHÚNG TA

Một chủ đề với rất nhiều từ vựng mới trong chương trình Tiếng Anh lớp 3 đó là "In the town". Các bạn cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH 3: IN THE TOWN - TRONG THỊ TRẤN CỦA CHÚNG TA

1. Town

town: thị trấn

city: thành phố

metropolis: đô thị

A town may be…

bustling: hối hả

crowded: đông đúc

lively: sống động

overwhelming: choáng ngợp

throbbing: rộn ràng

2. Sights and places

area: khu vực

place: nơi chốn

district: quận, huyện, vùng, miền

restaurant: nhà hàng

street: con phố

art gallery: triển lãm nghệ thuật

bridge: cây cầu

cinema: rạp chiếu phim

fountain: vòi phun nước

gym: phòng gym

hotel: khách sạn

ice rink: sân băng

library: thư viện

museum: bảo tàng

opera house: nhà hát

park: công viên

river: sông

shopping centre: trung tâm mua sắm

square: quảng trường

station: nhà ga

subway: tàu điện ngầm

swimming pool: hồ bơi

theatre: nhà hát

town square: quảng trường thành phố

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh online cho bé theo chương trình Bộ giáo dục

3. Shopping

buy: mua

market: chợ

flea market: chợ đen

marketplace: thương trường

money: tiền

cash: tiền mặt

coins: xu

queue: hàng( người, xe cộ,…)

shop: cửa hàng

boutique: cửa hàng nhỏ bán quần áo

corner shop: cửa hàng ở góc phố

megastore: siêu thị

store: cửa hàng

supermarket: siêu thị

spend: tiêu thụ

pay: trả

splurge: sự phung phí

>> Xem thêm: Tài liệu sách học Tiếng Anh lớp 3

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!