Từ vựng thông dụng

Tên viết tắt các tổ chức Quốc tế trên thế giới bằng tiếng Anh

Có rất nhiều tên tổ chức Quốc tế lớn và nổi tiếng trên thế giới bằng tiếng Anh được viết tắt. Điều này gây khó khăn cho chúng ta khi theo dõi các tin tức trên TV, báo chí. Đôi khi có thể chúng ta biết đó là hiệp hội gì, hay tổ chức gì nhưng lại không biết chính xác tên đầy đủ bằng tiếng Anh của những tổ chức đó. Dưới đây là tổng hợp các tên viết tắt - tên đầy đủ - tên tiếng Việt của các tổ chức. Mời các bạn tìm hiểu:

  • WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới
  • WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
  • APEC (Asia-Pacific Economic Co-operation): Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á -Thái Bình Dương
  • UN (United Nations): Liên Hợp Quốc

 

  • UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc
  • UNICEF (The United Nations Children’s Fund): Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (Năm 1953, Liên Hiệp Quốc thay tên của nó từ Quỹ Khẩn cấp Nhi đồng Quốc tế Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations International Children’s Emergency Fund) mà được biết dưới tên tiếng Việt là Cơ quan Cứu trợ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc, nhưng nó vẫn được gọi tắt theo từ chữ đầu UNICEF bắt nguồn từ tên cũ)

>>> Có thể bạn quan tâm: 20 cách nói xin chào bằng các ngôn ngữ

  • ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các nước Đông Nam Á
  • OPEC (Organization of the Petroleum Exporting Countries): Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa
  • WWF (World Wildlife Fund): Quỹ quốc tế bảo tồn động vật hoang dã
  • HRW (Human Rights Watch): Tổ chức nhân Theo dõi Nhân quyền
  • ILO (International Labor Organization): Tổ chức Lao động Quốc tế
  • FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
  • CIA (Central Intelligence Agency): Cơ quan Tình báo Trung ương Mỹ
  • FBI (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra Liên bang Mỹ

 

 

  • FIFA (Fédération Internationale de Football Association): Liên đoàn Bóng đá Quốc tế
  • UEFA (Union of European Football Association): Liên đoàn Bóng đá Châu Âu
  • AFC (Asian Football Confederation): Liên đoàn bóng đá Châu Á
  • IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
  • OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
  • WIPO (World Intellectual Property Organization): Tổ chức Sở hữu Trí tuệ thế giới
  • IAEA (International Atomic Energy Agency): Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
  • IDLO (International Development Law Organization): Tổ chức Luật Phát triển Quốc tế
  • WB (World Bank): Ngân hàng thế giới
  • A.D.B (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á

>>> Mời xem thêm: Những câu hỏi đố vui trong tiếng Anh giúp bé nhớ lâu hơn

Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm những kiến thức bổ ích khác nhé!

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!


 

Chia sẻ bí quyết ghi nhớ từ vựng tiếng Anh dễ dàng đơn giản nhất

Giữa từ vựng và phát âm chúng ta cần hiểu rõ mối quan hệ giữa hai phần này, khi  bạn phát âm chuẩn mỗi từ vựng bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại, Thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, bạn không những nhanh chóng có thể nhớ kỹ từ vựng, còn có thể luyện tập phát âm như người bản ngữ!

Học thuộc lòng từ vựng bằng cách đọc theo băng ghi âm

Người Việt Nam hay mắc lỗi trong khi học từ vựng đó là không thể phát âm chuẩn. Có thể bạn chưa biết rằng người thầy dạy ngữ âm tốt nhất cho bạn chính là giọng đọc chuẩn của người bản ngữ. Vì thế bạn hãy tìm các video hoặc đoạn ghi âm, mp3 có giọng chuẩn của người bản xứ. Hãy đặt âm lượng ở mức to nhất, nghe theo băng ghi âm nhiều lần kết hợp với việc đọc to từ vựng. Cứ như thế bạn đã giúp não bộ ghi nhớ những từ bạn vừa nghe rồi. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ một cách sâu sắc hơn nhé

>>> Mời tham khảo: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Luyện tập thường xuyên học phát âm to rõ ràng và tăng dần tốc độ 

Khi học từ vựng đòi hỏi người học phải kiên trì, chịu khó và ôn tập thường xuyên. Khi học cách phát âm bạn nên phát âm to rõ ràng và đọc lại nhiều lần, khi học theo câu bạn nên đọc chậm sau đó nhanh dần và tăng dần với tốc độ của người bản xứ. Làm như thế khả năng ghi nhớ có thể được cải thiện rõ rệt, dàng ghi nhớ từ vựng.

Phân loại từ vựng

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc cùng một nhóm loại, có thể nhóm những từ cùng loại để cùng luyện tập, từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả trí nhớ. Các bạn có thể sử dụng động tác tay, thử phân loại từ vựng trong một cuốn sách, chép nó vào một mẩu giấy nhớ, sau đó tập trung luyện tập, nỗ lực đột phá, cố gắng ghi nhớ!

Học từ vựng theo các dạng thức của từ

Phương pháp ghi nhớ từ vựng này được rất nhiều người áp dụng trong việc chinh phục tiếng Anh của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều các dạng thức khác nhau của từ như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, ngoài tiền tố, hậu tố còn có nhiều loại biến thể khác nhau làm thay đổi ý nghĩa của từ. Muốn triệt để nắm vững từng từ, chúng ta phải nắm vững được đặc tính của mỗi nhóm dạng. Với việc học từ vựng theo kiểu nhóm dạng như thế, đảm bảo khả năng học thuộc lòng từ vựng của bạn có thể lên cao bất ngờ!

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Phân bổ thời gian học từ vựng hợp lý

Từ vựng bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Không cần phải cày ngày cày đêm. Bạn có thể tranh thủ học trước khi đi ngủ, sáng sớm khi thức dậy, lúc nấu ăn, khi trên xe bus bất cứ lúc nào bạn có thời giản rảnh. Học 5 đến 10 từ 1 ngày đảm bảo vốn từ vựng của bạn sẽ tăng lên nhanh chóng.

Học thuộc lòng từ đồng nghĩa và trái nghĩa

Khi nhìn vào mỗi từ vựng, bạn có thể liên tưởng đến những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa của nó, thông qua cách làm này bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ chúng; tương tự, mỗi khi nhìn thấy một từ vựng, có thể liên tưởng đến từ trái nghĩa của nó. Hãy học nhớ từ vựng theo phương pháp: một từ với nghĩa tích cực một từ với nghĩa tiêu cực, nhóm chúng thành cặp thành đôi, rõ ràng là một mũi tên trúng hai đích! Sử dụng phương pháp này để học thuộc lòng từ vựng, ấn tượng sẽ càng sâu sắc!

Vừa học hiểu vừa dịch

Khi bắt gặp mỗi từ hãy nhanh chóng bật ra ý nghĩa của tiếng Việt của nó, cũng tương tự, mỗi khi nhìn vào từ tiếng Việt hãy buột miệng nói ra từ đó bằng tiếng Anh. Hoặc cách khác là hãy mời các bạn của bạn nói ra từ này, sau đó bạn lập tức dịch từ đó sang tiếng Việt; khi người bạn nói một từ tiếng Việt, bạn nhanh chóng buột miệng nói ra từ này bằng tiếng Anh. Thông qua phương pháp dịch nhanh từ vựng dưới dạng song ngữ, hiệu quả sẽ vô cùng tuyệt vời! Thông qua phương pháp này, bạn đồng thời bạn còn có thể luyện tập và trau dồi khả năng dịch nói của mình!

Học thuộc lòng từ vựng qua các câu

Từ vựng khi đứng độc lập chỉ có thể là “học lại quên, quên lại học, lại học lại quên”! Cho nên, nhất định phải học thuộc lòng từ vựng thông qua ứng dụng thực tiễn. Từ vựng được đặt trong câu mới là từ vựng “sống”, mới có thể giúp bạn ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng một cách lâu bền, mới có thể tạo ngữ cảm, mới có thể giúp bạn khắc cốt ghi tâm, mãi mãi không quên! Điều quan trọng là, học thuộc lòng thông qua câu, bạn không những có thể tích lũy vốn từ vựng, hơn nữa còn có thể tích lũy số câu! Số câu bạn tích lũy được còn quan trọng hơn nhiều số từ vựng bạn học được!

Học thuộc lòng từ vựng thông qua đoạn văn

Một đoạn văn ngắn đã chứa đựng rất nhiều từ vựng và câu ngắn, với việc học thuộc lòng đoạn văn bạn hoàn toàn  có thể “tuyên chiến” với từ vựng! Hơn nữa, đoạn văn bạn còn giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách chính xác về mặt ý nghĩa và cách dùng. Điều quan trọng là, thông qua đoạn văn bạn có thể dễ dàng nói rất nhiều rất nhiều đoạn văn tiếng Anh, đây là mục tiêu cuối cùng của chúng ta khi học tiếng Anh!

Hy vong qua phần chia sẻ bổ ích này sẽ giúp bạn học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và nhanh chóng cải thiện vốn tiếng Anh của bản thân mình.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Let, Lets và Let’s có cách viết khá giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau về mặt ngữ pháp. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!

 

 

Let

“Let” :  cho phép.

Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó

Cấu trúc: Let + Object + Verb (infinitive)

Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).

 

 

Ví dụ:

Don’t let it worry you.

Đừng để điều đó khiến bạn lo lắng.

Let me tell you about journey of my life.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về cuộc hành trình của cuộc đời mình.

Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let:

Let alone … : huống hồ là, nói gì đến… (nhấn mạnh không làm việc gì)

Let … go : giải tán

Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn đi

Don’t let it get you down: đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân

Let someone off/ let someone off the hook: giải thích, ngụy biện

Let off steam: thoát khỏi sự buồn chán

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

 

Lets

Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).

Ví dụ:

He always lets me use his laptop.

Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.

She lets me know story about John and Jane.

Cô ấy cho tôi biết câu chuyện giữa John và Jane.

 

Let’s

Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.

Cấu trúc:

 Let’s + do something

Ví dụ:

Let’s go to the beach.

Đi biển đi!

Let’s play.

Chơi thôi nào!

– Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.

Ví dụ:

Let us help you.

Hãy để chúng tôi giúp bạn.

– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let’s:

Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

 

Bài tập với cấu trúc let

 

 

Dưới đây là bài tập về cấu trúc let. Cùng làm bài tập để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Viết lại câu với let’s sao cho nghĩa không đổi

Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

1. Let’s go to the zoo!

2. Let’s sing a song !

3. Let’s go to the park?

4. Let’s call him?

5. Let’s come to the party?

6. Let’s make it together!

7. Let’s read books!

8. Let’s go skipping?

9. Let’s learn English?

10. Let’s take a picture?

>>> Có thể bạn quan tâm: Luyện phát âm chữ "D" trong tiếng Anh chuẩn nhất cho người mới bắt đầu

Cách phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng

Rent, LeaseHire là những từ khác nhau  và cách sử dụng chúng lại khác nhau đều có nghĩa là thuê nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Chúng ta sẽ cùng phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của từng từ qua bài viết dưới đây.

Rent

Ý nghĩa: thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần. Hợp đồng “rent” đơn giản hơn “lease” và ít mang tính ràng buộc

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

 

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend.

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.

Ví dụ:

Rents in this area are too high.

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

>>> Mời tham khảo: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất

Lease

Ý nghĩa: Thuê dài hạn, ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa). Ngoài ra, nó còn mang nghĩa hợp đồng thuê dài hạn.

Lease được sử dụng để nói về các trường hợp thuê nhà với một quá trình lâu dài (hơn 1 năm) và có các giấy tờ tài liệu liên quan. Khi đi với lease tính chất việc thuê mướn sẽ ít có thể thay đổi (về thời gian, các ràng buộc trong hợp đồng…). Lease còn thường được nói đến trong những hành động thuê nhà rõ ràng vấn đề tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ.

Ví dụ:

My boss wants to lease new building.

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him.

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house.

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease.

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó và trả lương hay tiền công cho người ấy.

Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to.

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….

 

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire.

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.

>>> Mời các bạn xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Học online tiếng anh miễn phí - tổng hợp 1000 từ vựng tiếng Anh dành cho học sinh lớp 1-5

Học tiếng Anh online đã không còn qua xa lạ với các phụ huynh khi lưa chọn một mô hình cho con học. Việc tìm kiếm tài liệu chất lượng hiệu quả trên vô vàn nguồn tài liệu tiếng Anh từ internet sẽ là vô cùng khó. Dưới đây là cuốn sách EBOOK “1000 từ vựng theo chủ đề” được thiết kế khoa học với hình ảnh minh họa chi tiết và đầy màu sắc về cuộc sống hàng ngày chắc chắn sẽ đem lại cho trẻ những giây phút học online tiếng Anh miễn phí vô cùng thú vị và hiệu quả.

Nội dung sách khám phá hơn 1000 từ vựng

Mục đích sách được biên soạn kèm hình ảnh: Các hình ảnh sinh động trong sách được trình bày theo dạng chủ đề nhằm kích thích trẻ nói về các tình huống và các nhân vật tự nhiên, thông qua hình ảnh minh họa con có thể đoán được tình huống, nội dung của câu chuyện, không chỉ thế các con còn được chơi trò chơi liên quan đến từng chủ đề.

Hướng dẫn cho con học: Do số lượng từ vựng khá nhiều, nên mỗi ngày ba mẹ cho con học 30 phút mỗi ngày. Và cứ mỗi tháng khi học được một tháng, ba mẹ có thể tự mình tổ chức một bài ôn luyện đánh giá từ vựng mà các con đã được học, vì trẻ nhỏ thường nhanh quên nên ba mẹ liên tục cho con ôn lại.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 72 truyện tranh tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học, gồm cả truyện ngắn

Ưu điểm vượt trội của bộ sách: Khi con học, chúng không chỉ học phần từ vựng, mà chúng còn được học cả ngữ pháp, câu ngữ pháp ngắn có liên quan đến từ vựng. Tuy nhiên ba mẹ nên khuyến khích trẻ đặt ra câu hỏi dựa trên hình ảnh minh họa giúp chúng nhớ và hiểu bài lâu hơn.

Ba mẹ nên tạo không gian học cho con

Điều quan trọng là ba mẹ hãy thiết lập một bầu không khí thoải mái dễ chịu để trẻ tự do tự do nói về bức hình khi trẻ tỏ ra thích thú hãy bắt đầu đặt câu hỏi. Hãy làm cho con ngày trở lên nên trở thành một trải nghiệm thú vị với trẻ. Nếu làm được vậy ba mẹ sẽ thấy sự thích thú trẻ được nhân lên vốn từ của trẻ được mở rộng và khả năng diễn đạt tự tin ở trẻ được nâng cao.

Download tài liệu Ebook miễn phí: 

 Link download tài liệu tieng anh online mien phi tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1B_3GkY7lrJJRKUROmDfBVJZSrLQjxr3a/view?fbclid=IwAR1k3iKoeEIgayyRn_8ngNgUPn__lHKDohio9L1nTAoRzzLSBO52Dd0LMPU

Trên đây là tài liệu Ebook giúp bé học tiếng Anh miễn phí bạn có thể download và cùng con học tập. chúc các con học tốt.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 9+ trang web luyện nghe Tiếng anh online miễn phí hiệu quả nhất



TỪ VỰNG TIẾNG ANH 3: IN THE TOWN- TRONG THỊ TRẤN CỦA CHÚNG TA

Một chủ đề với rất nhiều từ vựng mới trong chương trình Tiếng Anh lớp 3 đó là "In the town". Các bạn cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH 3: IN THE TOWN - TRONG THỊ TRẤN CỦA CHÚNG TA

1. Town

town: thị trấn

city: thành phố

metropolis: đô thị

A town may be…

bustling: hối hả

crowded: đông đúc

lively: sống động

overwhelming: choáng ngợp

throbbing: rộn ràng

2. Sights and places

area: khu vực

place: nơi chốn

district: quận, huyện, vùng, miền

restaurant: nhà hàng

street: con phố

art gallery: triển lãm nghệ thuật

bridge: cây cầu

cinema: rạp chiếu phim

fountain: vòi phun nước

gym: phòng gym

hotel: khách sạn

ice rink: sân băng

library: thư viện

museum: bảo tàng

opera house: nhà hát

park: công viên

river: sông

shopping centre: trung tâm mua sắm

square: quảng trường

station: nhà ga

subway: tàu điện ngầm

swimming pool: hồ bơi

theatre: nhà hát

town square: quảng trường thành phố

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh online cho bé theo chương trình Bộ giáo dục

3. Shopping

buy: mua

market: chợ

flea market: chợ đen

marketplace: thương trường

money: tiền

cash: tiền mặt

coins: xu

queue: hàng( người, xe cộ,…)

shop: cửa hàng

boutique: cửa hàng nhỏ bán quần áo

corner shop: cửa hàng ở góc phố

megastore: siêu thị

store: cửa hàng

supermarket: siêu thị

spend: tiêu thụ

pay: trả

splurge: sự phung phí

>> Xem thêm: Tài liệu sách học Tiếng Anh lớp 3

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng Tiếng Anh đơn giản

Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh là các mẫu đoạn văn tiếng Anh giới thiệu về bản thân, đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản để các bạn có thêm tài liệu học tập bổ ích.

 

 

>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng Tiếng Anh đơn giản

Hi everyone. My name is Linh. I was born in Dong Da District, Hanoi. I live here from a child with my parents. At present, I’m 11 years old and I’m studying in 6A at ABC Primary school. My family has 4 people, including my parents, my brother and me. We’re willing to help together and my family is very happy. To my classmate, I’m active and humorous child so they love me so much. I have a lot of friends in my school. Besides that I’m good at Maths and English. I usually obtain many high scores in this subjects. I’m proud of their. I’m a big fan of detective stories. In my free time, I always read them with intensive passion. In the future, I also want to become a detective as Sherlock Holmes.

Phần dịch:

Xin chào mọi người. Tên tôi là Linh. Tôi sinh ra ở quận Đống Đa, Hà Nội. Tôi sống ở đây từ nhỏ cùng với bố mẹ. Hiện tại, tôi 11 tuổi và học ở lớp 6A trường THCS ABC. Gia đình tôi có 4 người gồm bố mẹ, anh trai và tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau và gia đình tôi rất hạnh phúc. Đối với bạn cùng lớp, tôi là 1 đứa trẻ năng động và hài hước vì thế họ quý tôi lắm. Tôi có rất nhiều bạn ở trường. Bên cạnh đó, tôi học rất giỏi ở môn Toán và Tiếng Anh. Tôi thường xuyên đạt được nhiều điểm cao ở các môn học này. Tôi tự hào về điều đó. Tôi là 1 người hâm mộ lớn của truyện trinh thám. Vào lúc rảnh rỗi, tôi luôn đọc chúng với niềm đam mê mãnh liệt. Trong tương lai, tôi cũng muốn trở thành 1 thám tử như Sherlock Holmes.

 

Đoạn văn tiếng anh giới thiệu về bản thân mẫu 1

Hello everyone, my name is Le Ngoc Diep. This year I am 12 years old, I live in Dong Da, Hanoi. There are four members in my family, including my parents, elder brother and me. Now, I am studying in class 9B at Chu Van An school. At school I have a lot of friends, they are all docile and lovely. Everyone says that I am a very active and energetic child so they love me so much. My favorite subject is Physics and English. My hobbies are cooking and reading books. Some of the favorite books are science fiction, detective, history and art. In my spare time, I also take an online piano course. In the future, I will try to get more experience to pursue the dream of becoming a famous pianist performing in the world.

Phần dịch:

Xin chào các bạn, mình tên là Lê Ngọc Diệp. Năm nay mình 12 tuổi, sống ở Đống Đa, Hà Nội. Gia đình mình có bốn thành viên gồm ba mẹ, anh trai và mình. Hiện tại, mình học ở lớp 9B trường Chu Văn An. Ở trường mình có rất nhiều bạn bè, họ đều rất ngoan ngoãn và đáng yêu. Mọi người nhận xét mình là một người khá hoạt bát và năng lượng nên rất được yêu quý. Môn học mà mình thích nhất là vật lí và tiếng anh. Sở thích của mình là nấu ăn và đọc sách. Một số thể loại sách yêu thích là khoa học viễn tưởng, trinh thám, lịch sử và nghệ thuật. Trong những lúc rảnh rỗi, mình còn tham gia một khóa học online về piano. Trong tương lai, mình sẽ cố gắng trau dồi nhiều kinh nghiệm hơn nữa để theo đuổi ước mơ trở thành một nghệ sỹ piano tài ba đi khắp mọi nơi trên thế giới biểu diễn.

 

Đoạn văn tiếng anh giới thiệu về bản thân mẫu 2

My name is Tran Dang Thanh Dang. This year, I am 30 years old, I am married with 2 sons. We live in an apartment in central of Hanoi capital. My major is marketing. Up to now, I have been working for Vietcombank for 4 years. Apart from this main job, I also sell some online products to earn more income. My hobbies are playing golf and soccer. In my free time, I and my colleagues often play golf and bowling together. I also attend a gym after work time so I always keep myself healthy and work effectively. On weekends, I usually take my wife and children to the park for entertainment. I am very satisfied with my present life. In the future, I will definitely improve myself, work more hard to pursue a dream of traveling around the world with my family.

Phần dịch:

Tôi tên là Trần Đặng Thanh Đăng. Năm nay tôi 30 tuổi, đã kết hôn và có 2 con trai. Chúng tôi sống ở một căn hộ tại trung tâm thủ đô Hà Nội. Chuyên ngành của tôi là marketing. Tính đến nay, tôi đã làm việc cho Vietcombank được 4 năm. Ngoài công việc chính này, tôi còn kinh doanh một số sản phẩm online để kiếm thêm thu nhập. Sở thích của tôi là chơi golf và bóng đá. Vào thời gian rảnh rỗi, tôi thường cùng một số đồng đội đi chơi golf và bowling. Tôi có tham gia khóa tập gym sau giờ làm việc bởi vậy tôi luôn khỏe mạnh và làm việc năng suất. Vào những ngày cuối tuần, tôi thường đưa vợ và các con đi công viên để giải trí. Tôi rất mãn nguyện với cuộc sống hiện tại của mình. Trong tương lai, tôi chắc chắn sẽ hoàn thiện bản thân hơn nữa, cố gắng làm việc thật chăm chỉ để thực hiện ước mơ du lịch vòng quanh thế giới với gia đình.

 

Đoạn văn tiếng anh giới thiệu về bản thân mẫu 3

My name is Hoang Phuong Vy, I am 27 years old. I work as a flight attendant. Up to now, I have done this job for 5 years. I am married with a lovely girl. As the other girl, my hobby is visiting all countries in the world. Moreover, I also have interest in shopping and making up. Because the characteristic of this job is often going abroad, I also sell the handle products. Time I spend at home is not much so I have an osin help me with domestic task and cooking. However, on day-off, I try my best to do housework and prepare the delicious dishes for all members on my own. On weekends, I and some close friends often go to the cinema and go shopping together to relieve stress. In the future, maybe I will change my job to the fashion field in order to pursue my dream.

Phần dịch:

Tên tôi Hoàng Phương Vy, 27 tuổi. Công việc là một nữ tiếp viên hàng không. Tính đến nay, tôi đã trong nghề được 5 năm, kết hôn và có một bé gái xinh xắn. Như những cô gái khác, sở thích của tôi là đi du lịch khắp các nước trên thế giới, ngoài ra đó còn là shopping và làm đẹp. Vì tính chất công việc hay bay sang nước ngoài nên tôi còn bán cả mĩ phẩm xách tay. Cuộc sống của tôi gần như gắn liền với những chuyến bay, khá vất vả và áp lực. Thời gian ở nhà của tôi không nhiều, nên tôi phải thuê một cô giúp việc để dọn dẹp nhà cửa và nấu cơm.Tuy nhiên, những ngày được nghỉ, tôi luôn cố gắng dọn dẹp nhà cửa, tự tay chuẩn bị các món ăn ngon miệng cho các thành viên trong gia đình. Vào những ngày cuối tuần, tôi và một nhóm bạn thân thường rủ nhau đi xem phim và shopping để giải tỏa stress. Trong tương lai, có thể tôi sẽ thay đổi công việc, chuyển sang lĩnh vực thời trang để theo đuổi đam mê từ bé của mình.

 

Đoạn văn tiếng anh giới thiệu về bản thân mẫu 4

My name is Nguyen Thanh Lan. I’m 22 years old and I’m single. I have graduated from university in August with the major in accounting. I got 3 months experience as an internship at A company. I like reading books and running. I’m a careful and hard-working person. I’m eager to learn new things and willing to work in team. I easily adapt to with new working environment and take initiative in work.

Phần dịch:

Tôi tên là Nguyễn Thanh Lan. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp ngành kế toán vào tháng 8. Tôi vừa thực tập 3 tháng cho công ty A. Sở thích của tôi là đọc sách và chạy bộ. Tôi là một con người cẩn thận và chăm chỉ. Tôi ham học hỏi và yêu thích được làm việc với mọi người. Tôi dễ thích nghi với môi trường mới và chủ động trong công việc.

 

Đoạn văn tiếng anh giới thiệu về bản thân mẫu 5

I’m Mai Linh. I’m 28 years old and I’m single. I was born and grew up in Ha Noi, but I have been working in HCM City for 5 years. I graduated from the University of Economics and got 4 years of experience in Administration and Human Resource Management. I’m an active person who enjoy working in the fields related to human beings. I’m rather serious and sensitive, so I can quickly catch up with the psychology of other people. I often read newspapers and listen to music in my free time.

Phần dịch:

Tôi tên là Mai Linh. Tôi 28 tuổi và đang độc thân. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội nhưng công tác ở thành phố Hồ Chí Minh đã được 5 năm. Tôi tốt nghiệp đại học Kinh tế và có 4 năm kinh nghiệm làm hành chính nhân sự và 2 năm trong việc quản trị nhân lực. Tôi là người năng động và yêu thích những công việc liên quan đến con người. Tôi là người khá nguyên tắc và nhạy cảm, do đó tôi có thể nắm bắt tâm lý người khác rất nhanh. Lúc rãnh rỗi, tôi thường đọc báo và nghe nhạc để giải trí.

(Sưu tầm)

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài