Từ vựng thông dụng
Nếu bạn có đam mê nghiên cứu về các loại gỗ hay làm các công việc liên quan đến gỗ thì đừng nên bỏ lỡ bài viết dưới đây nhé! Bài viết sẽ giúp bạn tổng hợp ôn tập và tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Cùng theo dõi bài viết ngay nào!
Từ vựng Tiếng Anh về các loại gỗ
Dưới đây là danh sách tên gọi tiếng Anh của một số loại gỗ phổ biến ở Việt Nam, bạn có thể tham khảo để việc ứng dụng giao tiếp tiếng Anh vào công việc và đời sống hàng ngày trở nên thuận tiện hơn nhé.
Tên tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Alder |
Gỗ Tổng Quán Sủi (Gỗ Trăn) |
Ash |
Gỗ Tần Bì |
Autralian Pine |
Gỗ Thông nhựa |
Apitong |
Gỗ Táu |
Basswood |
Gỗ Trầm Hương (Gỗ Đoạn) |
Beech |
Gỗ Dẻ Gai |
Camphrier, Camphor Tree |
Long Não |
Cherry |
Gỗ Anh Đào |
Cupressus funebris |
Gỗ Ngọc Am |
Cypress |
Gỗ Hoàng Đàn |
Dalbergia cochinchinensis |
Gỗ Trắc |
Dalbergia tonkinensis Prain |
Gỗ Sưa |
Doussi |
Gỗ Đỏ |
Ebony |
Gỗ Mun |
Faux Acajen |
Gỗ Xà cừ |
Horsetail Tree |
Gỗ Thông đuôi ngựa |
Iron-wood |
Gỗ Nghiến |
Ironwood (Tali) |
Gỗ Lim |
Jack-tree, Jacquier |
Gỗ Mít |
Lumbayau |
Huỳnh Đường |
Mahogany |
Gỗ Gụ |
Maple |
Gỗ Thích |
Manguier Mango |
Gỗ Xoài |
Magnolia |
Hồng tùng kim giao |
Mukulungu |
Gỗ Sến |
Padauk |
Huệ mộc |
Padouk: Camwood, Barwood, Mbel, Corail |
Gỗ Giáng Hương |
Poplar |
Gỗ Bạch Dương |
Pearl Grinding wooden |
Gỗ Ngọc Nghiến |
Pine Wood |
Gỗ thông |
Rubber |
Cao su |
Rosewood |
Hồng Mộc (Gỗ Cẩm Lai) |
Solid Oak và White Oak, Red Oak |
Các loại gỗ Sồi |
Sapele |
Gỗ Xoan Đào |
Vietnam Hinoki |
Gỗ Pơ Mu |
Terminalia/ Myrobolan |
Gỗ Huỳnh |
White Meranti |
Gỗ chò |
Yellow Flame |
Chôm Chôm |
>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh về bộ phận xe máy
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nội thất
Dưới đây là tổng hợp vài thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nội thất có liên quan. Cùng khám phá ngay nào!
Từ vựng |
Nghĩa tiếng Việt |
Standing lamp |
Đèn để bàn |
Bariermatting |
Thảm chùi chân ở cửa |
Carpet |
Thảm thông thường |
Fireplace |
Lò sưởi |
Electric fire |
Lò sưởi hoạt động bằng điện |
Gas fire |
Lò sưởi hoạt động bằng ga |
Radiator |
Lò sưởi |
Cup broad |
Tủ đựng bát đũa |
Drinks cabinet |
Tủ đựng giấy tờ công việc |
Side broad |
Tủ ly |
Wardrobe |
Tủ đựng quần áo |
Closet |
tủ âm tường |
Locker |
tủ nhiều ngăn, có khóa mỗi ngăn |
Bookcase |
Tủ sách |
Chandelier |
Đèn chùm, đèn treo nhiều ngọn |
Reading lamp |
Đèn học |
Wall lamp |
Đèn tường |
Ensuite bathroom |
Buồng tắm trong phòng ngủ |
Air conditioner |
Điều hòa |
Bath |
Bồn tắm |
Shower |
Vòi hoa sen |
Heater |
Bình nóng lạnh |
Internet access |
Mạng Internet |
Television |
Tivi |
Fridge |
Cái tủ lạnh |
Window curtain |
rèm cửa sổ |
Sink |
bồn rửa |
Curtain |
Rèm, màn |
Chest |
tủ, két |
Coat hanger |
Móc treo quần áo |
Hoover/ Vacuum/ Cleaner |
Máy hút bụi |
Spin dryer |
Máy sấy quần áo |
Poster |
Bức ảnh lớn trong nhà |
Một số thuật ngữ chuyên ngành gỗ
- Accessory (n): phụ kiện
- Accessory bag (n): túi phụ kiện thường kèm theo hàng lắp ráp
- Abrasive cloth (n): nhám vải
- Abrasive disc (n): nhám dĩa, nhám tròn
- Abrasive belt (n): nhám vòng
- Abrasive sheet (n): nhám tờ
- Abrasive paper sheet (n): nhám tờ giấy
- Abrasive cloth sheet (n): nhám tờ vải
- Abrasive wide paper belt (n): nhám thùng giấy
- Abrasive wide cloth belt (n): nhám thùng vải
- Abrasive roll (n): nhám cuộn
- Additive (n): chất phụ gia hay chất độn vào keo dán
- Adequate (n): vật dán
- Adhesion (n): Sự kết dính của 2 bề mặt
- Adhesive (n): Keo dán, chất kết dính adj. able to stick or
- Adhesive tape transparent (n): băng keo trong
- Adjustable screw (n): tăng đơ
- Adult wood (n): gỗ thành thục
- Air bubble sheet rolls (n): xốp bóp nổ, xốp khí ~ bubble roll
- Air screw driver (n): súng bắn vít ~ screw gun
- Aluminum turntable bearing (n): ~ aluminum tunrtable swivel, mâm xoay, được làm băng nhôm
- Ash (n): Gỗ tần bì
- Architect (n): kiến trúc
- Article number ~ cat No (n): mã số
- Ball bearing runner (n): ray bi
- Bamboo (n): tre
- Bamboo product (n): sản phẩm làm từ tre
- Band saw (n): máy cưa vòng, máy cưa lọng
- Band saw blade (n): lưỡi cưa vòng, lưỡi cưa lọng
- Band tension indicator ~ Indication tension (n) đồng hồ báo độ căng của lưỡi cưa
- Bark (n) : vỏ cây
- Barker (n): máy bóc vỏ cây
- Basic density (n): khối lượng thể tích cơ bản, được tính dựa trên khối lượng gỗ ở điều kiện khô kiệt và thể tích gỗ ở điều kiện tươi.
- Basswood (n) gỗ đoạn
- Bastard sawn board (n): ván gỗ với các vòng năm tạo góc 30 và 60 với bề mặt ván.
- Batch (n) : một mẻ hay lô gỗ được sấy.
- Batch dryer (n): Lò sấy theo từng mẻ.
- Bearer (n)~Bolster: trụ kê, đà kê chông gỗ, được đặt giữa hai kiện gỗ hoặc giữa kiện gỗ và mặt phẳng chứa kiện gỗ, để tao khoảng trống đưa càng xe nâng vào.
- Bed fitting (n): Phụ kiện giường
- Bed fitting, adjustable height (n): Bás giường điều chỉnh độ cao
- Bed fitting with cranked hook-in part (n): Bás giường dạng móc cong
- Bedroom cabinet (n): Tù phòng ngủ
- Bed hook plate (n): pas móc giường
- Beech (n) gỗ dẻ gai
- Beetle (n) : gỗ giẻ, là một loại gỗ lá rộng.
- Bench cushion (n)
- Bend (v) : uống cong, làm cong
- Bend wood (n) gỗ uống cong
- Bending strength : độ bền uốn cong
- Blade (n): lưỡi dao
- Bleach (n): tẩy trắng
- Blender (n) thiết bị trộn keo
- Blending : trộn keo
- Block (n): khúc gỗ, long gỗ được cưa ngắn từ cây gỗ tròn dài.
- Blockboard (n): ván mộc
- Blood albumin glue (n): keo albumin ( Albumin có trong máu động vật)
- Board (n): ván gỗ Ex: rubber board
- Boil (v): luộc
- Boiler (n): nồi hơi
- Bolster ~ bearer (n) trụ kê gỗ, kệ kê gỗ
- Bolt (n) bulông
- Bolt head (n) đầu ốc, đầu bulông
- Bolt hole (n) lỗ bulông, lỗ chốt
- Bond (v), (n): kết dính giữa chất dán dính với vật dán, liên kết.
- Bond failure/Adhesive joint failure (n) Sự gãy mối liên kết
- Bonding: quá trình dán dính
- Bone glue (n): keo xương
- Bookcase (n) tủ sách
- Bookshelf (n) kệ sách
- Botanical name (n): Tên khoa học của thực vật học
- Bottle-neck check: nứt cổ chai
- Bound water (n): Nước liên kết, nước nằm trên tế bào gỗ, có liên kết hóa học với các thành phần gỗ qua các liên kết hydro
- Bow (n): hiện tượng cong hình cung của gỗ, hay mặt gỗ bị mo theo chiều dài.
- Box – pilling: Phương pháp xếp gỗ khác nhau về chiều dài trong cùng kiện trước khi hong phơi hay sấy. Các ván gỗ dài nhất được xếp ở phía ngoài, các ván gỗ ngắn hơn được xếp ở phía trong và được đóng so le ở hai đầu kiệng gỗ để tạo cân bang trong vận chuyển và giảm tỉ lệ cong vệnh gỗ khi sấy.
- Bracket (n): bás là phụ kiện ngành gỗ làm bằng kim loại Ex: Chair bracket
- Brass table top lock (n) khóa bàn on off
- Branch (n): cành nhánh
- Brittleness (adj): Tính giòn, dễ gãy, dễ vỡ
- Brown rot: Hiện tượng mục gỗ hay loại nấm làm mục gỗ tấn công chủ yếu thành phần xenlulô của gỗ, làm cho gỗ chuyển sang sẫm màu dưới tác động của áp suất gỗ có khuynh hướng bở vụn ra.
- Brush sanding machine (n) máy chà nhám chổi
- Bubble nail (n) đinh dù nhựa, đinh đế nhựa
- Bubble roll (n) xốp bóp nổ, xốp khí, xốp giảm chấn ~ air bubble sheet rolls, bubble wrap.
- Building material (n): Vật lieu xây dung
- Burner (n): Lò đốt
- Từ vựng tiếng Anh ngành gỗ (phần 1)
- C – lamp ~ G – lamp (n) cảo chữ C
- Cable outlet (n) nắp luồn dây điện
- Cabinet lock (n) ~ door knop, khóa cửa
- Cabinet knob (n) khóa tủ
- Caliper (n): Thước kẹp dùng để đo kích thước chiều dầy, dài, rộng, độ sâu…
- Cambium (n), cambial zone: Tầng cambium hay tầng phát sinh tế bào gỗ.
- Canal (n): Ống dẫn Ex. Resin canal
- Canopy (n): Tán cây
- Cant (n): Gỗ hộp
- Capacity (n): Công suất
- Capacity to hold nail: Độ bền của đinh
- Capacity to hold screw: Độ bền bám vít
- Capillary (n, adj): Ống mao dẫn, mao quản
- Capillary structure (n): Cấu trúc mao dẫn
- Capillary force (n): lực mao dẫn hay áp suất thủy tĩnh trong mao mạch gỗ do sức căng bề mặt gây lên
- Carcase connector (n): phụ kiện liên kết khung.
- Carpenter (n) thợ mộc ~ woodworker ~ cabinetmaker
- Case (n): môi trường bên ngoài thanh gỗ
- Case-hardening Hiện tưởng ván gỗ mang ứng suất dư chưa được giải tỏa. Hiện tượng này chỉ được phát hiện sau khi xẻ hay dọc ván gỗ để làm mất cân bằng trạng thái ứng suất. Phần ván mới xẻ bị cong vào phía mặt cắt hoặc có dạng như khuyết tật cong lòng máng.
- Casein glue (n) keo cazein
- Caster (n) bánh xe
- Catalyst (n) chất xúc tác
- Carcass (n) khung, sườn, thùng gỗ
- Caul (n) tấm lót bánh dăm ở máy ép
- CCA ( copper-chromium-arsenic): một loại thuốc bảo quản gỗ.
- Cedar (n): Gỗ tùng, một loại gỗ lá kim.
- Ceiling (n): trần
- Ceiling coil: Giàn nhiệt đặt gần trần lò sấy để làm ấm trần và mái lò, giúp ngăn ngừa ngưng tụ hơi nước.
- Cell (n), celluar (adj): Tế bào lingving cell: Tế bào sống
- Cell wall (n) Vách tế bào
- Cellulose (n) Xenlulô
- Cellulose chain (n) chuỗi xenlulô
- Cement (n) Xi măng
- Cement – bonded particleboard: Một loại ván dăm tổng hợp làm từ 25-30% dăm và 70-75% xi măng Portland, khá nặng với khối lượng thể tích khoảng 1200kg/m3 song rất bền với ầm môi trường thay đổi mạnh và khả năng chống cháy cao.
- Changeable knive (n) dao bào xoắn
- Chair back (n) tựa ghế sau
- Chair bracket (n): bás cho ghế
- Char (n), Charcoal (n) Than, than củi Ex: Due to pyrolysis, the timber reverts to a char popularly known as charcoal.
- Charge (n) Mẻ gỗ sấy, tổng số gỗ được sấy cùng một lần trong lò sấy Ex: The driest board in the kiln charge
- Charging mechanism (n) Cơ chế nạp phôi dăm vào các bàn ép
- Check (v,n) vết nứt gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Gỗ rạn là do ứng suốt căng trong quá trình làm khô gỗ.
- Cherry (n) gỗ anh đào
- Chip (v,n) băm thành dăm gỗ hay phần tử nhỏ, tạo nên ván dăm hoặc được nghiền thành bột gỗ để sản xuất ván sợi hay bột giấy để sản xuất giấy và được đo bằng đơn vị thể tích m3 gỗ đặc không kể vỏ Ex: timber may be saw or chipped.
- Chipboard (n) ván dăm ~ particleboard
- Chipper (n) máy băm dăm phiến
- Chopping board (n) thớt gỗ ~ cutting board
- Chuck (n) ngoàm cặp
- Circular saw (n) cưa đĩa
- Circulator (n) Quạt tuần hoàn
- Cladding (n) Vật liệu trang trí mặt ngoài nhà cửa công trình, hay lớp sơn phủ Ex: Wood has been the most popular cladding material in Finland for decades.
- Cleavage (n) Độ bền chịu tách ở mặt tiếp tuyến hay xuyên tâm
- Clipper (n) machine used to cut a sheet into specified widths. Máy cắt hay máy xén theo cạnh ngang.
- Clipped to size (n) cắt theo kích thước
- Clog (v) Cản trở hay bịt kín Ex: Extractives clog the wood
- Closing distance (n) khoảng cách đóng
- CNC router (n) máy soi tự động
- Coal (n) thán đá
- Coat (v) phủ, bao phủ
- Coating (n) lớp phủ ngoải
- CoC (n) chain of costudy, là tiêu chuẩn về chuỗi hành trình sản phẩm gỗ do hội đồng quản trị rừng thế giới ban hành lần đầu vào năm 1993.
- Coefficient (n) Hệ số, chỉ số. Ex: Coefficient of heat trasmission
- Cohesive failure (n) Sự gãy mối liên kết keo trong vùng chất dán
- Coil header (n) ~ manifold Ống góp, phần ống nối các đầu ống ( thường có đường kính bé hơn về một phía
- Coil pipe (n) Ông dẫn nhiệt của bộ phận trao đổi nhiệt thường có đường kính nhỏ
- Coil radiating surface Bế mặt tỏa nhiệt – Tồng diện tích bề mặt giàn nhiệt không bị cách nhiệt
- Coil roofing nails (n) đinh đóng pallet trơn
- Collapse (n,v) móp méo, hiện tượng co rút không bình thường xảy ra trên điểm bão hòa thớ gỗ, thường được phát hiện qua bề mặt gợn sóng của ván gỗ sấy
- Collector (n) Bộ hấp thụ nhiết mặt trời của các lò sấy năng lượng mặt trời.
- Continuous press (n) ép nhiệt
- Combustible (adj) ~ flammble, dễ cháy
- Compartment (adj) mẻ, Ex: Comprtmetn kiln, mẻ sấy
- Composite material (n): Vật liệu tổng hợp
- Compressed fiberboard (n): Ván sợi ép, ván có khối lượng riêng > 400kg/m3
- Compression strength (n): độ bền nén
- Compression wood (n): gỗ nén ở gỗ lá kim. Đây là vùng gỗ không bình thường được sinh ra ở gỗ lá kim để chống lại các tác nhân làm cho thân gỗ không thẳng như gió, nền đất nghiêng… Các tế bào không bình thường phát triển bị nén của thân cây, đặc trưng bởi hàm lượng linhin cao hơn, góc nghiêng của các bó xenlulo lớn hơn so với các tế bào bình thường, dẫn đến co rút dọc thớ lớn hơn, gây nên hiện tượng nút ngang thớ gỗ.
- Concealed hinge (n) bản lề bật
- Concealed hydraulic hinge (n): bản lề bật hơi, bản lề giảm chấn
- Condensate (n): nước ngưng tụ, nước tạo bởi từ quá trỉnh làm lạnh hơi nước.
- Conditoning treatment (n): điều hòa, xử lý điều hòa. Mục đích của điều hòa trong sấy gỗ là đưa một lượng ẩm vào lớp ngoài của ván gỗ để giải tỏa hoặc giảm ứng suất dư trong gỗ sấy.
- Coniferous (adj): thuộc gỗ cây hạt trần, gọi chung là tùng bách hay gỗ lá kim Ex Abie spp, Araucaria spp…
- Connecting bolt (n): ốc liên kết
- Connector bolt (n): bu lông liên kết
- Connection Fitting (n): phụ kiện liên kết
- Connection Screw (n): vít liên kết
- Connection screw and sleeve with M6 thread (n): ốc và ống liên kết với đường ren M6
- Connector tecnology (n): kỹ thuật liên kết
- Consumable (n): thiết bị cầm tay
- Cordless sander (n): máy chà nhám không dây
- Countersunk screw without tip (n): ốc đầu loe miệng không có đầu mồi
- Countersunk screw with tip (n): ốc đầu loe miệng có đầu mồi
- Countersunk collar (n): vòng đai cho đầu loe miệng
- Cover cap (n): nắp đậy
- Cover cap for hinge arm (n): nắp logo cho tay bản lề
- Cover cap for hinge cup (n): nắp cho chén bản lề
- Cover cap made of plastic (n): nắp đậy bằng nhựa
- Cover cap made of real wood (n): nắp đậy bằng gỗ
- Circular saw blade (n): lươi cưa tròn
- Cross dowel (n): chốt ngang
- Cross slot screwdriver (n): vít pake
- Cupboard (n): tủ búp phê
- Cut to width (n): xẻ ván theo chiều dài
- Cutting board (n): thớt gỗ ~ chopping board
- Cutting tool (n): dụng cụ cắt
- Cyanoacrylates (n): keo 502, keo nóng
- Debark logs (n): bóc vỏ cây
- Decay (n): Sự phân hủy chất gỗ do nấm
- Deluxe kitchen (n): bếp đảo, xem thêm premium L – shape kitchen
- Density (n): Mật độ gỗ là khối lượng trên 1 đơn vị thể tích. Các yếu tố có ảnh hưởng đến mật độ gỗ: tuổi gỗ, tỉ lệ gỗ già, kích thước tâm gỗ.
- Desiccant powder ~ moisture powder (n): chất hút ẩm
- Design Center (n): Trung tâm thiết kế
- Diamond Grinding Wheel (n): Đá mài hợp kim
- Dimensional stability (n): Sự ổn định về kích thước
- Distribution Center (n): trung tâm phân phối
- Doussie (n): gỗ đỏ
- Door knop (n): khóa cửa
- Drawer (n): ngăn kéo
- Drill hole (n): lỗ khoan
- Drilling depth (n): chiều sâu lỗ khoan
- Drilling distance (n): khoảng cách lỗ khoan
- Drying chamber (n): buồng sấy
- Durability (n): độ bền, khả năng gỗ chống lại sự tấn công của các bào tử nấm, sâu hại, côn trùng, sâu bore biển.
- Driving nut (n): sò sắt, ốc cấy ~ insert nut
- Durability (n): độ bền là khả năng của gỗ chống lại sự tấn công của các nấm, sâu hại, côn trùng
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn mở rộng thêm vốn từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành gỗ. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật những kiến thức hữu ích khác nhé!
>>> Có thể bạn quan tâm: học nghe tiếng anh online
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi. Hãy cùng tìm hiểu một số bài viết mẫu viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
Dàn ý bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Phần mở bài
Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày.
Ví dụ:
- Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength.
Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
Phần thân bài
Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình.
Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:
- I spend a lot of time on + N/ V-ing: Tôi dành nhiều thời gian vào việc…;
- You’ll always see/find me + V-ing: Bạn sẽ thường thấy tôi làm…;
- I (often) tend to…(+ to V): Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…;
- V-ing is a big part of my life: … là một phần cuộc sống của tôi;
- I have a habit of..+ N/V-ing): Tôi có thói quen…
Ví dụ:
- You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax.
Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn.
Phần kết bài
Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện.
Ví dụ:
- Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this.
Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này.
>>> Mời xem thêm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Từ vựng viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Get up |
Thức dậy |
Wake up |
Tỉnh giấc |
Wash face |
Rửa mặt |
Brush teeth |
Đánh răng |
Have shower |
Tắm vòi sen |
Get dressed |
Thay quần áo |
Make up |
Trang điểm |
Have breakfast |
Ăn sáng |
Go to school |
Đến trường |
Work |
Làm việc |
Have a lunch |
Ăn trưa |
Napping |
Ngủ trưa |
Relax |
Thư giãn |
Leave school |
Tan trường |
Get off work |
Tan sở |
Go home, get home |
Về nhà |
Go out for dinner/ drinks |
Đi ăn/ uống bên ngoài |
Hang out |
đi chơi |
Make dinner |
Nấu bữa tối |
Do homework |
Làm bài tập về nhà |
Play with friends |
Chơi với bạn |
Watch TV |
Xem tivi |
Surf the Internet |
Lướt mạng |
Get undressed |
Thay quần áo |
Go to sleep |
Đi ngủ |
Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh
My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter.
I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise.
Dịch nghĩa
Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn.
Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe.
Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh
Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed.
This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books.
Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it.
Dịch nghĩa
Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ.
Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng.
Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.
Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh
Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English.
This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now.
What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off.
With this habit, my English skills have improved a lot.
Dịch nghĩa
Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh.
Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ.
Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày.
Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều.
Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh
Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites.
In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home.
Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”.
The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest.
Dịch nghĩa
Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử.
Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà.
Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”.
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 đoạn văn mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất
Có một câu nói rất hay đó là “Nhà là nơi bão tố dừng sau cánh cửa” thật ý nghĩa phải không nào? Nhà là nơi có gia đình của chúng ta, nơi của hạnh phúc, yêu thương, chở che,... Chúng ta cùng tìm hiểu top 5 bài viết mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé!
Từ vựng viết về gia đình bằng tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Father |
Bố |
Mother |
Mẹ |
Grandfather |
Ông |
Grandmother |
Bà |
Sister |
Chị gái |
Brother |
Anh trai |
Tall |
Cao |
Thin |
Mảnh khảnh |
Fat |
Béo |
Short |
Lùn |
Chubby |
Mũm mĩm |
Lovely |
Đáng yêu |
Job |
Nghề nghiệp |
Doctor |
Bác sí |
Engineer |
Kỹ sư |
Worker |
Công nhân |
Farmer |
Nông dân |
Nurse |
Y tá |
Teacher |
Giáo viên |
Housewife |
Nội trợ |
Student |
Học sinh |
Ages |
Tuổi |
Like |
Thích |
Hate |
ghét |
Love |
Yêu |
Kind |
Tốt bụng |
Gentle |
Dịu dàng |
Thoughtful |
Chu đáo |
Enthusiasm |
Hăng hái, nhiệt tình |
Friendly |
Thân thiện |
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Đoạn văn mẫu viết về giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh
Hi everyone, my name is Phuong. I will introduce my family to you. Our family has 4 people including my father, my mother, my younger brother and me. My father is an engineer at a construction site near my home. My father is very busy. He usually had to stand outside all day. So he has a tanned skin. However, one day he still spends time playing with me. My mother is a good housewife. Every day I can eat delicious dishes that I cook. Mother takes care of her family very well. Before I go to bed, my mother usually reads me a story. My brother is 10 years old this year. Very good boy. I often play with him in my free time so my mom can do other things. I love my family very much.
Bản dịch nghĩa
Chào các bạn, mình tên là Phương. Mình sẽ giới thiệu về gia đình mình cho các bạn. Nhà mình có 4 người gồm có bố mình, mẹ mình, em trai mình và mình. Bố mình là một kỹ sư tại một công trường gần nhà. Bố mình rất bận rộn. Ông ấy thường phải đứng ngoài trời cả một ngày. Vì vậy ông ấy có làn da rám nắng. Tuy nhiên, một ngày bố vẫn dành thời gian chơi cùng chị em mình. Mẹ mình là một à nội trợ đảm đang. Mỗi ngày mình đều đều được ăn những món ngon mà mà nấu. Mẹ chăm sóc gia đình mình rất chu đáo. Trước khi đi ngủ mẹ thường sẽ đọc truyện cho mình nghe. Em trai mình năm nay 10 tuổi. Cậu bé rất ngoan. Mình thường chơi với em vào thời gian rảnh để mẹ mình có thể làm nhiều việc khác. Mình rất yêu gia đình của mình.
Đoạn văn mẫu viết về truyền thống gia đình bằng tiếng Anh
I’ve always been proud to be born into my family. One of the things I am most proud of is the carpentry tradition. My family has been a carpenter for three generations. Also, since childhood, I have seen many beautiful wooden products. To be able to create those products, it must go through many different steps. First, my dad will choose the type of wood and their size. After that, my dad will measure and cut the pieces of the wood to match. Next my dad will shape the wooden pieces. Once the wood pieces are finished, my dad will paint them with beautiful colors. I love watching my dad work. When I was growing up I wanted to continue the work my dad was doing. From there, many beautiful and useful wooden products can be created.
Bản dịch nghĩa
Tôi luôn tự hào khi được sinh ra trong gia đình của tôi. Một trong những điều tôi tự hào nhất đó là truyền thống làm nghề mộc. Gia đình tôi ba đời đều làm thợ mộc. CŨng chính vì thế mà từ nhỏ tôi đã được thấy rất nhiều những sản phẩm đẹp làm từ gỗ. Để có thể tạo ra những sản phẩm đó thì phải trải qua nhiều bước khác nhau. Đầu tiên, bố tôi sẽ lựa chọn loại gỗ và kích thước của chúng. Sau đó, bố tôi sẽ đo và cắt những miếng gỗ cho phù hợp. Tiếp theo bố tôi sẽ tạo hình cho những miếng gỗ. Khi đã hoàn thiện về hình dáng bố tôi sẽ sơn những màu sắc đẹp mắt lên chúng. Tôi thích nhìn bố làm việc. Khi tôi lớn lên tôi muốn tiếp tục những công việc mà bố đang làm. Từ đó có thể tạo ra được nhiều sản phẩm bằng gỗ đẹp mắt và có ích.
Đoạn văn mẫu viết về bữa ăn gia đình bằng tiếng Anh
Everyone in my family is very busy. The time everyone can see each other is at meals. Therefore, my mother always carefully prepared the meal. I often help mom with cooking in my spare time. After we set the food on the table, I called my dad and brother to eat. We will wish everyone a delicious meal. My dad will tell us about interesting things when he goes to work. My mother often talks about the things she just bought. My brother and I laughed happily too. Because my dad works so hard, he can eat a lot. I love the food my mom cooks. I hope I can cook as well as my mother. After eating, she will prepare me and my brother with fresh milk. I don’t like drinking milk very much but my mom said it would be good for me. My family’s meals are simple but always full of laughter. I love my family.
Bản dịch nghĩa
Mọi người trong gia đình tôi đều rất bận rộn. Thời gian mà tất cả mọi người có thể gặp nhau đó là vào bữa ăn. Do đó, mẹ tôi luôn chuẩn bị chu đáo cho bữa ăn. Tôi thường giúp mẹ nấu ăn khi rảnh. Sau khi chúng ta đã bày món ăn ra bàn, tôi gọi bố và em trai ra ăn cơm. Chúng tôi sẽ chúc mọi người ăn cơm ngon miệng. Bố tôi sẽ kể cho chúng tôi nghe về những điều thú vị khi ông đi làm. Mẹ tôi thì thường nói về những đồ vật mà bà ấy mới mua. Tôi và em trai của mình cũng cười nói vui vẻ. Vì bố tôi làm việc vất vả nên ông có thể ăn rất nhiều. Tôi rất thích các món mẹ tôi nấu. Tôi hy vọng mình có thể nấu ăn ngon như mẹ của mình. Sau khi ăn xong mẹ sẽ chuẩn bị cho tôi và em trai của tôi sữa tươi. Tôi không thích uống sữa lắm nhưng mẹ nói nó sẽ tốt cho tôi. Bữa ăn của gia đình tôi rất đơn giản nhưng luôn đầy ắp tiếng cười. Tôi yêu gia đình của mình.
Đoạn văn mẫu viết về công việc gia đình bằng tiếng Anh
My family is a small family in a rural area. My family has 4 people. That’s my dad, my mom, my sister and me. Because I live in the countryside, my family’s main occupation is farming. My parents will wake up very early to go to the fields. The field is very wide and has many trees. My parents grow a lot of trees. Every day, after going to school I would water those trees. When the harvest comes, I often help my dad. After the harvest, my parents will sell the results we get. The money earned will help my family support a living and help me and my sister go to school. Farming is very tiring but very fun. I watched the trees grow day by day. I love my family’s work.
Bản dịch nghĩa
Gia đình tôi là một gia đình nhỏ tại một vùng nông thôn. Gia đình tôi có 4 người. Đó là bố tôi mẹ tôi, em gái tôi và tôi. Vì ở nông thôn nên nghề nghiệp chủ yếu của gia đình tôi là làm nông nghiệp. Bố mẹ tôi sẽ thức dậy từ rất sớm để đi ra đồng. Cánh đồng rất rộng và có nhiều cây. Bố mẹ tôi trồng rất nhiều loại cây. Mỗi ngày, sau khi đi học tôi sẽ tưới nước cho những cái cây đó. Đến mùa thu hoạch tôi thường phụ giúp bố mình. Sau khi thu hoạch bố mẹ tôi sẽ bán những thành quả mà chúng tôi thu được. Số tiền kiếm được sẽ giúp gia đình tôi trang trải cuộc sống và giúp tôi và em gái của mình có thể đến trường. Làm nông nghiệp rất mệt nhưng rất vui. Tôi được chứng kiến những cái cây lớn lên từng ngày. Tôi yêu công việc của gia đình tôi.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh
Phương tiện giao thông là thứ gắn bó với cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Chúng ta di chuyển đến bất cứ đâu đều cần đến phương tiện giao thông phải không nào? Hãy cùng tham khảo một số bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông mẫu dưới đây nhé!
Từ vựng viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Bike |
Xe đạp |
Motorcycle |
Xe máy |
Car |
Ô tô |
Bus |
Xe buýt |
compact |
Gọn nhẹ |
convenient |
Tiện lợi |
Environmental Protection |
Bảo vệ môi trường |
Comfortable |
Thoải mái |
Cheap |
Rẻ |
Gasoline |
Xăng |
Electricity |
Điện |
Expensive |
Đắt |
Fast |
Nhanh |
Tram |
Xe điện |
Taxi |
Xe taxi |
Coach |
Xe khách |
Boat |
Thuyền |
Ferry |
Phà |
Ship |
Tàu |
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.
Mẫu bài viết về xe đạp bằng tiếng Anh
In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.
Bản dịch nghĩa
Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. Đôi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình.
Mẫu bài viết về xe máy bằng tiếng Anh
When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.
Bản dịch nghĩa
Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó.
Mẫu bài viết về xe bus bằng tiếng Anh
For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.
Bản dịch nghĩa
Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.
Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh
Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems.
Bản dịch nghĩa
Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố (có bài viết mẫu)
Bố là người sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục chúng ta trưởng thành. Là người luôn theo sát chúng ta dạy cho chúng ta nhiều điều ý nghĩa trong cuộc sống từ những bước chân chập chững đầu tiên. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố là chủ đề quen thuộc với các bạn học sinh.Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về bố hay nhất.
Dàn ý bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố
Phần mở đoạn
Đây là phần để dẫn dắt đến nội dung chính của bài viết, bạn hãy viết một câu để giới thiệu về bố mình..
Ví dụ:
- To me, my father is my idol, teacher, and a good friend.
Đối với tôi, cha là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi.
Phần thân đoạn
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau để có một phần giới thiệu và viết về bố thật hay và ý nghĩa nhất nhé.
- What’s your father’s name? How old?
Tên của bố bạn là gì? Bao nhiêu tuổi?
- What does your father do?
Bố của bạn làm nghề gì?
- What does your father look like?
Cha của bạn trông như thế nào?
- Does your father have any special hobbies? What is it?
Bố bạn có sở thích đặc biệt nào không? Nó là gì?
- Do you have any memories with your dad? What is that?
Bạn có kỷ niệm nào với bố mình không? Đó là gì?
Lưu ý: Đây chỉ là một số luận điểm mà Step Up gợi ý cho bạn,. Bạn có thể lựa chọn một vài ý hoặc viết theo suy nghĩ của cá nhân mình nhé.
Phần kết đoạn
Khi viết đoạn văn bằng tiếng bố, ở phần kết thúc, hãy thể hiện tình cảm của mình với bố bạn nhé.
Ví dụ:
- I feel happy and proud to be my father’s son. I will try harder to make my dad proud of me.
Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w thông dụng nhất
Từ vựng thông dụng để viết đoạn văn tiếng Anh về bố
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Handsome |
Đẹp trai |
Manly |
Nam tính |
Well-built |
Vạm vỡ |
Tall |
Cao |
Medium height |
Cao trung bình |
Thin |
Gầy |
Muscular |
Cơ bắp |
Strong |
Khỏe mạnh |
Ripped |
Cơ bắp cuồn cuộn |
Brave |
Anh hùng |
Careful |
Cẩn thận |
Dependable |
Đáng tin cậy |
Humorous |
Hài hước |
Generous |
Hào phóng |
Kind |
Tốt bụng |
Observant |
Tinh ý |
Patient |
Kiên nhẫn |
Hot-temper |
Nóng tính |
Serious |
Nghiêm túc |
Strict |
Nghiêm khắc |
Hardworking |
Chăm chỉ |
Đoạn văn mẫu viết về ngày của bố bằng tiếng Anh
Besides Mother’s Day, every year, we also have father’s day. In 1996, US President Lyndon Johnson officially decided to choose the 3rd Sunday of June every year as Father’s Day. The meaning of this day is as its name suggests. Father’s Day is a holiday for all of us to show our love, respect and gratitude for his great love and sacrifice. It can be said that this is a cultural beauty of humankind, an opportunity for family bonding, making everyone closer and understand each other. Father’s Day is celebrated in many parts of the world, and each country has a different welcome. In America, children take to the streets and blow trumpets to celebrate. In Japan, they sell items suitable for their father such as CDs, sneakers, gardening tools, … In Canada, examples of exemplary fathers will be posted in newspapers. In Vietnam, father’s day was only imported not long ago, so there is no official recognition of this date. However, some young people also celebrate their father’s day in their own way, such as giving gifts to dad or taking leave to visit their hometown to visit parents. There is no gift as meaningful as the obedience and politeness of the children. So, whether it’s father’s day or any other normal day, spend a lot of fun with your dad.
Dịch nghĩa
Bên cạnh ngày của mẹ thì hàng năm, chúng ta cũng có một ngày của bố Năm 1996, tổng thống Mỹ Lyndon Johnson đã chính thức đưa ra quyết định chọn ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6 hàng năm là ngày của bố. Ý nghĩa của ngày này đúng như tên gọi của nó. Ngày của bố là ngày lễ để mọi người chúng ta bày tỏ sự yêu thương, tôn trọng và lòng biết biết ơn tình yêu thương, sự hy sinh cao cả của bố. Có thể nói, đây là một nét đẹp văn hóa của loài người, là cơ hội gắn kết tình cảm gia đình, khiến mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn. Ngày của bố được tổ chức ở nhiều nơi trên thế giới, ở mỗi quốc gia lại có cách chào đón khác nhau. Ở Mỹ, trẻ con sẽ xuống đường thổi kèn để ăn mừng. Ở Nhật Bản, họ lại bày bán những món đồ phù hợp với bố như đĩa CD, giày thể thao, dụng cụ làm vườn,… Tại Canada, tấm gương về những người cha mẫu mực sẽ được đăng lên các báo. Còn tại Việt Nam, ngày của bố mới chỉ được du nhập về cách đây không lâu, vì vậy mà chưa có công nhận chính thức về ngày này. Tuy nhiên, một số bạn trẻ cũng đã kỉ niệm về ngày của bố theo cách riêng của mình như tặng quà cho bố hoặc xin nghỉ về quê với bố mẹ. Không có món quà nào ý nghĩa bằng sự ngoan ngoãn, lễ phép của những đứa con. Vì vậy, dù là ngày của bố hay những ngày bình thường khác, hãy dành nhiều niềm vui cho bố bạn nhé.
Đoạn văn mẫu giới thiệu về bố bằng tiếng Anh
To me, my father is my idol, my teacher and a good friend. My father’s name is Phong, he is 46 years old this year. My father has a bright appearance. Dad’s body is tall, a bit thin. Despite his hard work, my dad’s skin is still bright and beautiful. My favorite is that his eyes are like a crystal clear lake. Dad’s smile is extremely friendly. My father loves my family and cares deeply for me. Dad is a small trader. Father’s grandfather was hard working, but he never complained. When I got home from work, my dad often helped my mother clean the house and cook. Every evening, my father often taught me to study. My father is intelligent and knowledgeable. So every time I have a difficult assignment, my father slowly teaches me to understand. I am the only child of the family, so my father loves me very much. Every night before going to bed, Dad would tell me stories. Dad’s low, warm voice helps me sleep better. Dad is like my teacher. Dad taught me many life lessons, he taught me to be a good person. Whenever I have something sad, confide in me like a friend. I feel happy and proud to be the father of my child. I will try harder to make my dad proud of me. I love my father very much!
Dịch nghĩa
Đối với tôi, bố là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi. Bố tôi tên Phong, năm nay ông 46 tuổi. Bố tôi có ngoại hình sáng. Dáng bố cao, hơi gầy. Mặc dù làm việc vất vả nhưng làn da của bố tôi vẫn sáng và đẹp. Tôi thích nhất là đôi mắt của bố, ns giống như một hồ nước trong vắt và long lanh. Nụ cười của bố vô cùng thân thiện. Bố tôi là người vô cùng yêu thương gia đình và quan tâm tôi. Bố là một người buôn bán nhỏ. ông việc của bố tuy vất vả nhưng bố không bao giờ than phiền. Đi làm về, bố tôi còn thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu ăn. Mỗi buổi tối, bố thường dạy tôi học bài. Bố tôi là người thông minh và hiểu biết rộng. Vì vậy mỗi khi tôi có bài tập khó, bố từ từ giảng cho tôi hiểu. Tôi là con một của gia đình, vì vậy bố yêu thương tôi lắm. Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, bố thường kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bố trầm và ấm giúp tôi ngủ ngon hơn. Bố giống như người thầy của tôi. Bố dạy tôi nhiều bài học cuộc sống, bố dạy tôi phải trở thành một người tốt. Mỗi khi tôi có chuyện buồn, bồn tâm sự với tôi như một người bạn. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi. Tôi yêu bố tôi rất nhiều!
Đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày của bố bằng tiếng Anh
My father is an office worker. Even though Dad’s working hours start at 8 am, my dad usually gets up early at 5 am. Every morning, after waking up, my father usually exercises for 30 minutes to exercise health. Because my father gets up early, my father will cook breakfast for the whole family. After that, Dad got his clothes and supplies ready and started going to work at 7:30. My dad has a lot of work at the company, his morning shift ends at 12 noon. In the afternoon, my father ate rice cooked by the company. He rested and returned to work at 1:30 PM. At 6 pm my dad is out. Sometimes my father stays overtime to finish unfinished work. After coming home from work, my father will water the garden. After watering, my father pruned the garden plants. In the evening after eating, my father drank tea while watching the news. At 8 o’clock, Dad will watch the movie with my mom and me. We chatted together, then dad and my family went to bed. That’s what my dad’s daily work is like.
Dịch nghĩa
Bố tôi là một nhân viên văn phòng. Mặc dù giờ làm việc của bố bắt đầu lúc 8 giờ sáng nhưng bố tôi thường dậy sớm từ 5 giờ. Sáng nào cũng vậy, sau khi thức dậy bố tôi thường tập thể dục 30 phút để rèn luyện sức khỏe. Vì dậy sớm nên buổi sáng bố tôi sẽ nấu đồ ăn sáng cho cả nhà. Sau đó, bố chuẩn bị quần áo, đồ dùng và bắt đầu đi làm lúc 7 giờ 30 phút. Bố tôi có rất nhiều việc ở công ty, ca làm buổi sáng của bố kết thúc lúc 12 giờ trưa. Buổi trưa bố tôi ăn cơm do công ty nấu. Ông nghỉ ngơi và quay lại làm việc lúc 1 giờ 30 phút chiều. 6 giờ tối bố tôi tan làm. Đôi khi bố tôi ở lại tăng ca để làm nốt công việc dang dở. Sau khi đi làm về, bố tôi sẽ tưới nước cho vườn cây. Sau khi tưới nước, bố tôi cắt tỉa lá cho các cây trong vườn. Buổi tối sau khi ăn cơm, bố tôi vừa uống trà vừa xem thời sự. Đến 8 giờ, bố sẽ xem phim cùng mẹ và tôi. Chúng tôi cùng nhau nói chuyện rôm rả, sau đó bố và cả nhà đi ngủ. Công việc hàng ngày của bố tôi là như thế đấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và ôn tập những từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w để tích lũy thêm vốn từ vựng cho bản thân nhé.
- weatherboarding: lướt ván
- wearisomenesses: mệt mỏi
- weatherproofing: thời tiết
- weatherizations: phong hóa
- westernisations: phương Tây hóa
- warmheartedness: lòng nhân hậu
- worthlessnesses: những điều vô giá trị
- wonderfulnesses: sự tuyệt vời
- wheelbarrowing: xe cút kít
- whimsicalities: hay thay đổi
- whortleberries: quả việt quất
- wholeheartedly: hết lòng
- winglessnesses: không có cánh
- wordlessnesses: không lời
- workablenesses: tính khả thi
- worklessnesses: thất nghiệp
- womanishnesses: phụ nữ
- wondrousnesses: sự kỳ diệu
- worthwhileness: đáng giá
- worshipfulness: sự tôn thờ
- watercolorists: màu nước
- watchfulnesses: cảnh giác
- whithersoever: tuy nhiên
- whitewashings: tẩy trắng
- whipstitching: roi da
- whimsicalness: hay thay đổi
- wheelbarrowed: xe cút kít
- wholesomeness: tính lành mạnh
- winsomenesses: những lợi ích
- willfulnesses: ý chí
- willingnesses: sự sẵn lòng
- wimpishnesses: tính xấu
- winterberries: quả việt quất
- winterization: đồng hóa
- winterfeeding: cho ăn đông
- wishfulnesses: mơ ước
- withdrawnness: sự rút lui
- witlessnesses: sự khôn ngoan
- wistfulnesses: bâng khuâng
- wonderfulness: sự tuyệt vời
- welterweight: trọng lượng hàn
- wholehearted: hết lòng
- weatherproof: thời tiết
- warehouseman: nhân viên kho hàng
- workingwoman: phụ nữ làm việc
- whimsicality: tính hay thay đổi
- waterfowling: chim nước
- weatherglass: kính thời tiết
- weatherboard: bảng thời tiết
- wherethrough: qua
- whortleberry: cây nham lê
- withoutdoors: không có ngoài trời
- weightlessly: không trọng lượng
- weathercasts: dự báo thời tiết
- weathercocks: thời tiết
- weatherizing: phong hóa
- workstation: máy trạm
- withholding: khấu trừ
- whereabouts: nơi ở
- workmanship: tay nghề
- woodworking: chế biến gỗ
- windsurfing: lướt ván
- wheelbarrow: xe cút kít
- waterlogged: úng nước
- workmanlike: công nhân
- westernmost: cực Tây
- wastebasket: thùng rác
- wheelwright: thợ làm bánh xe
- wintergreen: mùa đông xanh
- wearability: khả năng mặc
- waitressing: hầu bàn
- widespread: phổ biến rộng rãi
- withdrawal: rút tiền
- worthwhile: đáng giá
- wastewater: nước thải
- whatsoever: bất cứ điều gì
- wilderness: hoang vu
- wheelchair: xe lăn
- wavelength: bước sóng
- waterfront: bờ sông
- waterproof: không thấm nước
- watercraft: tàu thủy
- weathering: phong hóa
- watercolor: màu nước
- witchcraft: phù thủy
- wonderland: xứ sở thần tiên
- windscreen: kính ô tô
- windshield: kính chắn gió
- waterworks: công trình nước
- watertight: kín nước
- workaholic: tham công tiếc việc
- woodpecker: chim gõ kiến
- wristwatch: đồng hồ đeo tay
- watercress: cải xoong
- worldwide: trên toàn thế giới
- wonderful: tuyệt vời
- wholesale: bán sỉ
- warehouse: kho
- wondering: tự hỏi
- workplace: nơi làm việc
- withdrawn: rút lại
- withstand: chịu được
- whichever: nào
- wrestling: đấu vật
- webmaster: quản vị viên web
- wallpaper: hình nền
- watershed: đầu nguồn
- worthless: vô giá trị
- weathered: phong hóa
- waterfall: thác nước
- wholesome: lành mạnh
- whirlpool: xoáy nước
- whitehead: tóc trắng
- whirlwind: gió lốc
- workbench: bàn làm việc
- whimsical: hay thay đổi
- whereupon: từ đó
- wasteland: đất hoang
>>> Mời xem thêm: Top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC bạn cần biết
- whatever: bất cứ điều gì
- wireless: không dây
- whenever: bất cứ điều gì
- weighted: có trọng lượng
- wherever: bất cứ nơi nào
- weakness: yếu đuối
- workshop: xưởng
- woodland: rừng cây
- wildlife: động vậy hoang dã
- withdraw: rúi lui
- warranty: sự bảo đảm
- workload: khối lượng công việc
- workflow: quy trình làm việc
- wardrobe: tủ quần áo
- wrapping: gói
- watchdog: người canh gác
- workable: khả thi
- wreckage: đống đổ nát
- without: không có
- working: đang làm việc
- website: trang mạng
- whether: liệu
- written: bằng văn bản
- western: miền Tây
- winning: chiến thắng
- writing; viết
- waiting: đang chờ đợi
- welcome: chào mừng
- weather: thời tiết
- weekend: ngày cuối tuần
- willing: sẵn lòng
- walking: đi dạo
- whereas: trong khí
- within: trong
- writer: nhà văn
- weight: cân nặng
- window: cửa sổ
- wholly: hoàn toàn
- winter: mùa đông
- wealth: sự giàu có
- winner: người chiến thắng
- wonder: ngạc nhiên
- weekly: hàng tuần
- worker: công nhân
- walker: người đi bộ
- wright: vặn vẹo
- wooden: bằng gỗ
- weapon: vũ khí
- wisdom: sự khôn ngoan
- worthy: xứng đáng
- whilst: trong khi
- which: cái nào
- would: sẽ
- where: ở đâu
- world: thế giới
- while: trong khi
- women: đàn bà
- water: nước
- whole: toàn bộ
- whose: ai
- white: trắng
- woman: đàn bà
- worth: đáng giá
- write: viết
- wrong: sai lầm
- watch: đồng hồ đeo tay
- wrote: đã viết
- with: với
- were: là
- will: sẽ
- what: cái gì
- when: khi nào
- well: tốt
- work: công việc
- want: muốn
- week: tuần
- went: đã đi
- wider: rộng
- west: cách
- wire: dây điện
- ways: cách
- word: từ ngữ
- wall: tường
- wife: người vợ
- whom: ai
- was: đã
- who: ai
- way: đường
- why: tại sao
- war: chiến tranh
- won: đã thắng
- win: chiến thắng
- web: website
- wet: ướt
- wit: mưu mẹo
- wee: một chút
- wax: sáp
- wow: wow
- wed: thứ tư
- wis: khôn ngoan
- woo: gâu gâu
- wry: nhăn nhó
>>> Có thể bạn quan tâm:
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ Q
Lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong bài thi TOEIC, từ vựng quyết định tới 30% điểm thi. Vì thế việc học tập và trau dồi vốn từ vựng là vô cùng quan trọng và cần thiết với những bạn đang có ý định thi TOEIC. Hãy cùng ôn tập và tìm hiểu top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC để tăng thêm vốn từ cho bạn nhé!
Từ vựng thường gặp trong TOEIC
Dưới đây là các từ vựng thường xuất hiện trong các đề thi TOEIC
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
abide by |
/əˈbaɪd/ /baɪ/ |
tuân theo |
accustom to |
/əˈkʌstəm/ /tuː/ |
quen với |
accurately |
/ˈækjʊrɪtli/ |
chính xác |
board |
/bɔːd/ |
lên (tàu, xe, máy bay) |
extend |
/ɪksˈtɛnd/ |
mở rộng |
equivalent |
/ɪˈkwɪvələnt/ |
tương đương với |
follow up |
/ˈfɒləʊ/ /ʌp/ |
bám sát |
bring up |
/brɪŋ/ /ʌp/ |
giới thiệu |
client |
/ˈklaɪənt/ |
khách hàng |
bring together |
/brɪŋ/ /təˈgɛðə/ |
tụ tập |
get out of |
/gɛt/ /aʊt/ /ɒv/ |
thoát khỏi |
balance |
/ˈbæləns/ |
cân bằng |
casually |
/ˈkæʒjʊəli/ |
không trang trọng |
action |
/ˈækʃ(ə)n/ |
/ˈæk.ʃən/, hành động |
agenda |
/əˈʤɛndə/ |
/əˈdʒen.də/, lịch trình thảo luận |
busy |
/ˈbɪzi/ |
bận rộn |
assist |
/əˈsɪst/ |
giúp đỡ |
chain |
/ʧeɪn/ |
chuỗi |
exclude |
/ɪksˈkluːd/ |
loại trừ, đuổi tống ra, tống ra |
expect |
/ɪksˈpɛkt/ |
mong đợi |
behavior |
/bɪˈheɪvjə/ |
hành vi |
diversity |
/daɪˈvɜːsɪti/ |
đa dạng |
attract |
/əˈtrækt/ |
thu hút |
debt |
/dɛt/ |
nợ |
express |
/ɪksˈprɛs/ |
(adj) nhanh, hoả tốc, tốc hành; (v) biểu lộ, bày tỏ (tình cảm…), phát biểu ý kiên |
engage |
/ɪnˈgeɪʤ/ |
tham gia vào |
disseminate |
/dɪˈsɛmɪneɪt/ |
lan truyền |
apprehensive |
/ˌæprɪˈhɛnsɪv/ |
lo lắng về tương lai |
compatible |
/kəmˈpætəbl/ |
tương thích |
expense |
/ɪksˈpɛns/ |
chi phí |
apprentice |
/əˈprɛntɪs/ |
sinh viên(ẩm thực) |
culinary |
/ˈkʌlɪnəri/ |
ẩm thực |
flexibly |
/ˈflɛksəbli/ |
linh động |
code |
/kəʊd/ |
/kəʊd/, mật mã,luật lệ |
asset |
/ˈæsɛt/ |
tài sản |
evaluate |
/ɪˈvæljʊeɪt/ |
đánh giá |
evident |
/ˈɛvɪdənt/ |
rõ ràng |
entertainment |
/ˌɛntəˈteɪnmənt/ |
giải trí |
come up with |
/kʌm/ /ʌp/ /wɪð/ |
đạt tới, bắt kịp |
bring in |
/brɪŋ/ /ɪn/ |
thuê người |
establish |
/ɪsˈtæblɪʃ/ |
thành lập |
excite |
/ɪkˈsaɪt/ |
kích thích |
continue |
/kənˈtɪnju(ː)/ |
tiếp tục |
collaboration |
/kəˌlæbəˈreɪʃən/ |
hợp tác |
facilitate |
/fəˈsɪlɪteɪt/ |
làm cho thuận tiện |
accounting |
/əˈkaʊntɪŋ/ |
/əˈkaʊn.tɪŋ/, tính toán, kế toán |
benefit |
/ˈbɛnɪfɪt/ |
lợi ích |
attitude |
/ˈætɪtjuːd/ |
thái độ,quan điểm |
draw |
/drɔː/ |
thu hút |
expert |
/ˈɛkspɜːt/ |
chuyên gia |
disturb |
/dɪsˈtɜːb/ |
làm náo động |
economize |
/i(ː)ˈkɒnəmaɪz/ |
/ɪˈkɒn.ə.maɪz/, tiết kiệm |
gather |
/ˈgæðə/ |
thu nhập |
display |
/dɪsˈpleɪ/ |
hiển thị |
fulfill |
/fʊlˈfɪl/ |
làm đầy |
defect |
/dɪˈfɛkt/ |
lỗi |
comfort |
/ˈkʌmfət/ |
an ủi |
everyday |
/ˈɛvrɪdeɪ/ |
mỗi ngày |
aware |
/əˈweə/ |
nhận thức |
affordable |
/əˈfɔːdəbl/ |
có khả năng |
enterprise |
/ˈɛntəpraɪz/ |
doanh nghiệp |
choose |
/ʧuːz/ |
chọn lựa |
deluxe |
/dɪˈlʌks/ |
xa xỉ |
allow |
/əˈlaʊ/ |
cho phép |
advanced |
/ədˈvɑːnst/ |
/ədˈvɑːnst/, cao hơn |
disruption |
/dɪsˈrʌpʃən/ |
sự gián đoạn |
aware of |
/əˈweər/ /ɒv/ |
nhận thức |
assurance |
/əˈʃʊərəns/ |
đảm bảo |
collection |
/kəˈlɛkʃən/ |
bộ sưu tập |
ability |
/əˈbɪlɪti/ |
/əˈbɪl.ɪ.ti/, khả năng |
announcement |
/əˈnaʊnsmənt/ |
tuyên bố công khai |
depart |
/dɪˈpɑːt/ |
khởi hành |
ascertain |
/ˌæsəˈteɪn/ |
để chắc chắn xem |
annually |
/ˈænjʊəli/ |
hằng năm |
effective |
/ɪˈfɛktɪv/ |
hiệu quả |
consult |
/kənˈsʌlt/ |
thảo luận với |
convince |
/kənˈvɪns/ |
thuyết phục |
arrive |
/əˈraɪv/ |
đến |
deduct |
/dɪˈdʌkt/ |
khấu trừ |
admit |
/ədˈmɪt/ |
/ədˈmɪt/, cho phép |
cover |
/ˈkʌvə/ |
bao bọc |
crucial |
/ˈkruːʃəl/ |
chủ yếu |
candidate |
/ˈkændɪˌdeɪt/ |
ứng viên |
bear |
/beə/ |
chịu đựng |
deadline |
/ˈdɛdlaɪn/ |
giới hạn |
detail |
/ˈdiːteɪl/ |
chi tiết |
fare |
/feə/ |
giá vé |
competition |
/ˌkɒmpɪˈtɪʃən/ |
sự cạnh tranh |
generate |
/ˈʤɛnəreɪt/ |
phát ra |
assignment |
/əˈsaɪnmənt/ |
công việc được phân công |
contribute |
/kənˈtrɪbju(ː)t/ |
góp phần, dẫn đến |
embarkation |
/ˌɛmbɑːˈkeɪʃən/ |
lên tàu xe |
figure out |
/ˈfɪgər/ /aʊt/ |
hiểu,luận ra |
achievement |
/əˈʧiːvmənt/ |
/əˈtʃiːv.mənt/, sự đạt được |
forecast |
/ˈfɔːkɑːst/ |
dự đoán |
experience |
/ɪksˈpɪərɪəns/ |
trải nghiệm |
hamper |
/ˈhæmpə/ |
cản trở |
element |
/ˈɛlɪmənt/ |
nhân tố |
daringly |
/ˈdeərɪŋli/ |
dũng cảm |
basis |
/ˈbeɪsɪs/ |
cơ bản |
catch up |
/kæʧ/ /ʌp/ |
bắt kịp |
bargain |
/ˈbɑːgɪn/ |
mặc cả |
forget |
/fəˈgɛt/ |
quên |
illuminate |
/ɪˈljuːmɪneɪt/ |
làm trắng sáng |
frequently |
/ˈfriːkwəntli/ |
thường xuyên |
general |
/ˈʤɛnərəl/ |
chung chung |
arrangement |
/əˈreɪnʤmənt/ |
sự sắp xếp |
dividend |
/ˈdɪvɪdɛnd/ |
cổ phần |
identify |
/aɪˈdɛntɪfaɪ/ |
phân biệt rõ |
capacity |
/kəˈpæsɪti/ |
sức chứa, khả năng |
consider |
/kənˈsɪdə/ |
cân nhắc |
accumulate |
/əˈkjuːmjʊleɪt/ |
/əˈkjuː.mjʊ.leɪt/, sự tích lũy |
demand |
/dɪˈmɑːnd/ |
cầu (nhu cầu) |
convenient |
/kənˈviːniənt/ |
thuận lợi |
complete |
/kəmˈpliːt/ |
hoàn thành |
consequence |
/ˈkɒnsɪkwəns/ |
hậu quả |
imply |
/ɪmˈplaɪ/ |
hàm ý |
confusion |
/kənˈfjuːʒən/ |
sự rắc rối |
admire |
/ədˈmaɪə/ |
/ədˈmaɪər/, ngưỡng mộ |
enhance |
/ɪnˈhɑːns/ |
nâng cao |
automatically |
/ˌɔːtəˈmætɪkəli/ |
tự động |
goal |
/gəʊl/ |
mục tiêu |
assume |
/əˈsjuːm/ |
nắm giữ (vị trí mới) |
failure |
/ˈfeɪljə/ |
thất bại |
dialogue |
/ˈdaɪəlɒg/ |
đoạn hội thoại |
burden |
/ˈbɜːdn/ |
trách nhiệm |
explore |
/ɪksˈplɔː/ |
thăm dò |
fluctuate |
/ˈflʌktjʊeɪt/ |
giao động |
entile |
entile |
cho phép |
combine |
/ˈkɒmbaɪn/ |
kết hợp |
claim |
/kleɪm/ |
đòi lại |
deal with |
/diːl/ /wɪð/ |
giả quyết |
distraction |
/dɪsˈtrækʃən/ |
làm sao nhẵng |
customer |
/ˈkʌstəmə/ |
khách hàng |
conform |
/kənˈfɔːm/ |
tuân theo |
borrow |
/ˈbɒrəʊ/ |
mượn |
commit |
/kəˈmɪt/ |
cam kết |
escort |
/ˈɛskɔːt/ |
người bảo vệ |
appointment |
/əˈpɔɪntmənt/ |
/əˈpɔɪnt.mənt/, cuộc hẹn |
Secretary |
/ˈsɛkrətri/ |
thư ký |
favor |
/ˈfeɪvə/ |
thích nhất |
Receptionist |
/rɪˈsɛpʃənɪst/ |
lễ tân |
compromise |
/ˈkɒmprəmaɪz/ |
kết hợp |
acquire |
/əˈkwaɪə/ |
/əˈkwaɪər/, đạt được |
disk |
/dɪsk/ |
/dɪsk/, ổ đĩa |
eligible |
/ˈɛlɪʤəbl/ |
thích hợp |
exact |
/ɪgˈzækt/ |
chính xác |
in charge of |
/ɪn/ /ʧɑːʤ/ /ɒv/ |
phụ trách, đứng đầu |
estimate |
/ˈɛstɪmɪt/ |
đánh giá |
durable |
/ˈdjʊərəbl/ |
kéo dài |
fall to |
/fɔːl/ /tuː/ |
rơi vào ai (trách nhiệm) |
designate |
/ˈdɛzɪgnɪt/ |
chỉ định cho |
characteristic |
/ˌkærɪktəˈrɪstɪk/ |
đặc trưng |
expose |
/ɪksˈpəʊz/ |
trưng bày |
coincide |
/ˌkəʊɪnˈsaɪd/ |
xảy ra đồng thời |
hesitant |
/ˈhɛzɪtənt/ |
dè dặt |
category |
/ˈkætɪgəri/ |
thể loại |
conservative |
/kənˈsɜːvətɪv/ |
thận trọng |
assemble |
/əˈsɛmbl/ |
tập hợp lại |
adjustment |
/əˈʤʌstmənt/ |
/əˈdʒʌst.mənt/, sự điều chỉnh |
delicately |
/ˈdɛlɪkɪtli/ |
tế nhị |
dedication |
/ˌdɛdɪˈkeɪʃən/ |
sự cống hiến |
condition |
/kənˈdɪʃən/ |
điều kiện |
destination |
/ˌdɛstɪˈneɪʃən/ |
điểm đến |
Uniform |
/ˈjuːnɪfɔːm/ |
đồng phục, đồng bộ |
access |
/ˈæksɛs/ |
/ˈæk.ses/, truy cập |
give up |
/gɪv/ /ʌp/ |
từ bỏ |
criticism |
/ˈkrɪtɪsɪzm/ |
chỉ trích |
disperse |
/dɪsˈpɜːs/ |
/dɪˈspɜːs/, lan truyền |
compensate |
/ˈkɒmpɛnseɪt/ |
đền bù |
fold |
/fəʊld/ |
gấp lại |
avoid |
/əˈvɔɪd/ |
tránh ra |
familiar |
/fəˈmɪliə/ |
quen thuộc |
impress |
/ˈɪmprɛs/ |
ấn tượng |
beforehand |
/bɪˈfɔːhænd/ |
trước |
aspect |
/ˈæspɛkt/ |
khía cạnh |
conduct |
/ˈkɒndʌkt/ |
hướng dẫn |
disappoint |
/ˌdɪsəˈpɔɪnt/ |
thất vọng |
conducive |
/kənˈdjuːsɪv/ |
góp phần, dẫn đến |
audit |
/ˈɔːdɪt/ |
kiểm toán |
detect |
/dɪˈtɛkt/ |
phát hiện |
housekeeper |
/ˈhaʊsˌkiːpə/ |
quản gia |
hire |
/ˈhaɪə/ |
thuê |
apply |
/əˈplaɪ/ |
áp dụng |
ignore |
/ɪgˈnɔː/ |
phớt lờ |
guide |
/gaɪd/ |
người hướng dẫn |
compile |
/kəmˈpaɪl/ |
sưu tập, biên soạn |
creative |
/kri(ː)ˈeɪtɪv/ |
sáng tạo |
calculation |
/ˌkælkjʊˈleɪʃən/ |
tính toán |
examine |
/ɪgˈzæmɪn/ |
kiểm tra |
encouragement |
/ɪnˈkʌrɪʤmənt/ |
khuyến khích |
impose |
/ɪmˈpəʊz/ |
đánh thuế |
garment |
/ˈgɑːmənt/ |
vải áo quần |
as needed |
/æz/ /ˈniːdɪd/ |
cần |
factor |
/ˈfæktə/ |
nhân tố |
catalog |
/ˈkætəlɒg/ |
danh mục |
go ahead |
/gəʊ/ /əˈhɛd/ |
tiến tới, cho phép(n) |
divide |
/dɪˈvaɪd/ |
phân chia |
function |
/ˈfʌŋkʃən/ |
chức năng |
impact |
/ˈɪmpækt/ |
ảnh hưởng |
charge |
/ʧɑːʤ/ |
tính giá |
elegance |
/ˈɛlɪgəns/ |
sự trang nhã |
circumstance |
/ˈsɜːkəmstəns/ |
tình hình |
compare |
/kəmˈpeə/ |
so sánh |
commensurate |
/kəˈmɛnʃərɪt/ |
xứng với |
directory |
/dɪˈrɛktəri/ |
danh bạ |
approach |
/əˈprəʊʧ/ |
tiếp cận |
consume |
/kənˈsjuːm/ |
tiêu dùng |
appreciation |
/əˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n/ |
sự nâng giá trị |
hold |
/həʊld/ |
tổ chức |
complication |
/ˌkɒmplɪˈkeɪʃən/ |
phức tạp |
Jobless |
/ˈʤɒblɪs/ |
thất nghiệp |
attend |
/əˈtɛnd/ |
tham dự |
file |
/faɪl/ |
đệ trình |
allocate |
/ˈæləʊkeɪt/ |
phân vùng |
appeal |
/əˈpiːl/ |
thu hút |
currently |
/ˈkʌrəntli/ |
hiện tại |
agent |
/ˈeɪʤənt/ |
/ˈeɪ.dʒənt/, đại diện của công ty |
broaden |
/ˈbrɔːdn/ |
mở rộng |
adhere to |
/ədˈhɪə/ /tuː/ |
/ədˈhɪər tuː/, tuân theo |
audience |
/ˈɔːdiəns/ |
khán giả |
address |
/əˈdrɛs/ |
/əˈdres/, hướng đến |
desire |
/dɪˈzaɪə/ |
mong muốn |
carrier |
/ˈkærɪə/ |
hãng vận tải |
accomplishment |
/əˈkɒmplɪʃmənt/ |
/əˈkʌm.plɪʃ.mənt/, sự hoàn thành |
courier |
/ˈkʊrɪə/ |
người đưa thư |
association |
/əˌsəʊsɪˈeɪʃ(ə)n/ |
sự liên kết hiệp hội |
anxious |
/ˈæŋkʃəs/ |
lo lắng |
control |
/kənˈtrəʊl/ |
kiểm soát |
background |
/ˈbækgraʊnd/ |
kiến thức cơ bản |
comprehensive |
/ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv/ |
bao gồm |
conclude |
/kənˈkluːd/ |
kết luận |
description |
/dɪsˈkrɪpʃən/ |
mô tả |
duration |
/djʊəˈreɪʃən/ |
khoảng thời gian |
check in |
/ʧɛk/ /ɪn/ |
đăng ký tại khách sạn |
decade |
/ˈdɛkeɪd/ |
năm,thập kỉ |
basic |
/ˈbeɪsɪk/ |
cơ bản |
dimension |
/dɪˈmɛnʃən/ |
kích thước |
get in touch |
/gɛt/ /ɪn/ /tʌʧ/ |
liên lạc với ai |
fill out |
/fɪl/ /aʊt/ |
hoàn thành |
diagnose |
/ˈdaɪəgnəʊz/ |
chuẩn đoán (bệnh) |
fad |
/fæd/ |
xu hướng |
brand |
/brænd/ |
thương hiệu |
available |
/əˈveɪləbl/ |
có sẵn |
call in |
/kɔːl/ /ɪn/ |
gọi đến |
demonstrate |
/ˈdɛmənstreɪt/ |
chứng minh |
flavor |
/ˈfleɪvə/ |
hương vị |
confident |
/ˈkɒnfɪdənt/ |
tiếp tục |
expiration |
/ˌɛkspaɪəˈreɪʃən/ |
hết hạn |
accept |
/əkˈsɛpt/ |
/əkˈsept/, chấp nhận |
blanket |
/ˈblæŋkɪt/ |
cái chăn |
abundant |
/əˈbʌndənt/ |
/əˈbʌn.dənt/, thừa mứa |
fashion |
/ˈfæʃən/ |
thời trang |
beverage |
/ˈbɛvərɪʤ/ |
thức uống giải khát |
efficient |
/ɪˈfɪʃənt/ |
hiệu quả |
alternative |
/ɔːlˈtɜːnətɪv/ |
lựa chọn khác |
experiment |
/ɪksˈpɛrɪmənt/ |
thí nghiệm |
glimpse |
/glɪmps/ |
lướt qua |
excursion |
/ɪksˈkɜːʃən/ |
du lich giá rẻ |
agreement |
/əˈgriːmənt/ |
/əˈɡriː.mənt/, thỏa thuận |
constantly |
/ˈkɒnstəntli/ |
liên tục |
constitute |
/ˈkɒnstɪtjuːt/ |
hình thành |
cautiously |
/ˈkɔːʃəsli/ |
thận trọng |
concentrate |
/ˈkɒnsəntreɪt/ |
tập trung |
duplicate |
/ˈdjuːplɪkɪt/ |
bản sao |
attainment |
/əˈteɪnmənt/ |
đạt được |
down payment |
/daʊn/ /ˈpeɪmənt/ |
/daʊn ˈpeɪ.mənt/, sự trả tiền mặt |
delay |
/dɪˈleɪ/ |
trì hoãn |
concern |
/kənˈsɜːn/ |
lo ngại |
confirm |
/kənˈfɜːm/ |
xác nhận |
Journalist |
/ˈʤɜːnəlɪst/ |
nhà báo |
essentially |
/ɪˈsɛnʃəli/ |
về bản chất |
ideally |
/aɪˈdɪəli/ |
lý tưởng |
accommodate |
/əˈkɒmədeɪt/ |
/əˈkɒm.ə.deɪt/, cung cấp |
build up |
/bɪld/ /ʌp/ |
tăng dần theo thời gian |
decision |
/dɪˈsɪʒən/ |
quyết định |
assess |
/əˈsɛs/ |
đánh giá |
commonly |
/ˈkɒmənli/ |
thông thường |
checkout |
/ˈʧəkˈaʊt/ |
kiểm tra |
habit |
/ˈhæbɪt/ |
thói quen |
contact |
/ˈkɒntækt/ |
liên hệ |
aggressively |
/əˈgrɛsɪvli/ |
xông xáo,tháo vát |
develop |
/dɪˈvɛləp/ |
mở rộng |
authorize |
/ˈɔːθəraɪz/ |
/ˈɔː.θər.aɪz/, cho quyền |
budget |
/ˈbʌʤɪt/ |
ngân sách |
expand |
/ɪksˈpænd/ |
mở rộng |
determine |
/dɪˈtɜːmɪn/ |
xác định |
delete |
/dɪˈliːt/ |
xóa |
cancellation |
/ˌkænsəˈleɪʃən/ |
sự hủy bỏ |
due to |
/djuː/ /tuː/ |
bởi vì |
discrepancy |
/dɪsˈkrɛpənsi/ |
sự khác nhau |
distinguish |
/dɪsˈtɪŋgwɪʃ/ |
phân biệt |
discount |
/ˈdɪskaʊnt/ |
giảm giá |
fund |
/fʌnd/ |
quỹ |
delivery |
/dɪˈlɪvəri/ |
phân phối |
disparate |
/ˈdɪspərɪt/ |
khác biệt |
adjacent |
/əˈʤeɪsənt/ |
/əˈdʒeɪ.sənt/, kế bên |
emphasize |
/ˈɛmfəsaɪz/ |
/ˈem.fə.saɪz/, nhấn mạnh |
coordinate |
/kəʊˈɔːdnɪt/ |
kết hợp |
confidence |
/ˈkɒnfɪdəns/ |
sự tự tin |
>>> Mời xem thêm: Lộ trình học Tiếng Anh Cambridge
Những cụm từ thường gặp trong bài thi TOEIC
Bên cạnh việc ôn tập và ghi nhớ từ vựng thông dụng trong TOEIC, thì bạn cũng cần phải trang bị những cụm từ hoặc cụm động từ dưới đây nếu như muốn cải thiện điểm số.
- A leading supplier: nhà cung cấp hàng đầu
- Adopt higher standards: làm theo những tiêu chuẩn cao hơn
- All qualified candidates: tất cả những ứng viên đủ phẩm chất (đủ điều kiện, năng lực)
- An affordable price: giá cả phải chăng
- Appear agreeable to: có vẻ như đồng ý với cái gì đó (appear +adj)
- Applaud somebody for something: hoan nghênh ai đó vì cái gì đó
- Appreciate your support: đánh giá cao sự hỗ trợ của bạn
- Attend budget meeting: tham gia cuộc họp ngân sách
- Be equally divided: được chia đều
- Be equivalent to something: tương đương với cái gì đó
- Be extensively reviewed: sẽ được xem lại một cách toàn bộ
- Be hesitate to V: do dự làm gì đó
- Be responsible for: có trách nhiệm với cái gì đó
- Built an impressive client base: xây dựng một nền tảng khách hàng ấn tượng
- Calculate the farm’s irrigation needs precisely: tính toán nhu cầu nước tưới tiêu một
- Complete projects on time: hoàn thành dự án một cách đúng hạn
- Complimentary shuttle bus: xe buýt miễn phí
- Confirm your reservation: sự xác nhận đặt chỗ của bạn
- Consistently increase productivity: liên tục tăng năng suất lao động
- Ease congestion: làm dịu, giảm tắc đường
- Enter into an agreement: tham gia một bản hợp đồng
- Environmentally friendly practices: động thái thân thiện với môi trường
- Generate interest in: tạo hứng thú về cái gì đó
- Host a reception: tổ chức một buổi đón tiếp
- Launch a search: khởi động một cuộc tìm kiếm
- Modernize guest accommodations: hiện đại hóa phòng ở của khách
- Name my successor: chọn người kế nghiệp cho tôi
- Order more office supplies: đặt hàng thêm nhiều đồ văn phòng phẩm
- Popularity of something: sự phổ biến của cái gì đó
- Prevent/alleviate traffic congestion: ngăn chặn/ làm giảm tắc được
- Prompt and courteous reply: một sự phản hồi nhanh chóng và lich sự (nhã nhặn)
- Realistic goals: mục tiêu thực tế
- Receive the final approval: nhận được sự phê duyệt cuối cùng
- Respond to guests’ suggestions respectively: phản hồi với đề xuất của khách hàng một
- Return defective items: trả lại những hàng hóa bị lỗi
- Revision to the images: bản chỉnh sửa cho những bức ảnh
- Settle a disagreement: giải quyết những bất đồng
- Store all tools properly: cất trữ công cụ một cách đúng cách
- Submit expense reports: nộp báo cáo chi phí
- The creative marketing campaign: chiến dịch marketing sáng tạo
- The scope of the new contract: quy mô, phạm vi của hợp đồng mới
- The original warranty certificate: chứng chỉ bảo hành gốc
- The potential profitability: lợi nhuận tiềm tàng
- The upcoming renovation: công việc sửa sang sắp tới
- Unanimously approved/agree: hoàn toàn nhất chí phê duyệt/ đồng ý
>>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Từ vựng luôn là nền tảng kiến thức quan trọng nhất cho các bé khi học tiếng Anh. Vì vậy việc bổ sung kiến thức về từ vựng cho các bé là vô cùng cần thiết. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng hợp một số chủ đề về từ vựng tiếng Anh lớp 2 cho các bé nhé!
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về thời gian
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
One o’clock |
/wʌn/ /əˈklɒk/ |
1 giờ |
Two o’clock |
/tuː/ /əˈklɒk/ |
2 giờ |
Three o’clock |
/θriː/ /əˈklɒk/ |
3 giờ |
Four o’clock |
/fɔːr/ /əˈklɒk/ |
4 giờ |
Five o’clock |
/faɪv/ /əˈklɒk/ |
5 giờ |
Six o’clock |
/sɪks/ /əˈklɒk/ |
6 giờ |
Seven o’clock |
/ˈsɛvn/ /əˈklɒk/ |
7 giờ |
Eight o’clock |
/eɪt/ /əˈklɒk/ |
8 giờ |
Nine o’clock |
/naɪn/ /əˈklɒk/ |
9 giờ |
Ten o’clock |
/tɛn/ /əˈklɒk/ |
10 giờ |
Eleven o’clock |
/ɪˈlɛvn/ /əˈklɒk/ |
11 giờ |
Twelve o’clock |
/twɛlv/ /əˈklɒk/ |
12 giờ |
Để luyện tập cho các bé từ vựng tiếng Anh về thời gian, cha mẹ có thể cho con ôn tập luyện nói theo mẫu câu hỏi và câu trả lời sau:
- What time is it?: Mấy giờ rồi?
- It is seven o’clock: Bây giờ là 7 giờ.
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về trạng thái con người
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Angry |
/’æŋgri/ |
tức giận |
Bored |
/bɔ:d/ |
chán |
Cold |
/kəʊld/ |
lạnh |
Happy |
/’hæpi/ |
hạnh phúc |
Hot |
/hɒt/ |
nóng |
Hungry |
/ˈhʌŋgri/ |
đói |
Thirsty |
/ˈθɜːsti/ |
khát nước |
Tired |
/ˈtaɪəd/ |
mệt mỏi |
Sad |
/sæd/ |
buồn |
Scared |
/skeəd/ |
sợ hãi |
Sleepy |
/ˈsliːpi/ |
buồn ngủ |
>>> Mời tham khảo: Tổng hợp 300++ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành văn học thông dụng nhất
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về gia đình
Gia đình luôn là nơi gần gũi với các con nhất, chính vì vậy chủ đề này sẽ giúp các con ghi nhớ các từ vựng tốt hơn so với các chủ đề khác.
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Ant |
/ænt/ |
Cô, dì |
Brother |
/ˈbrʌðə/ |
Anh trai |
Cousin |
/ˈkʌzn/ |
Anh, chị em họ |
Daughter |
/ˈdɔːtə/ |
Con gái |
Family |
/ˈfæmɪli/ |
Gia đình |
Father |
/ˈfɑːðə/ |
Bố |
Grandparents |
/ˈgrænˌpeərənts/ |
Ông bà |
Mother |
/ˈmʌðə/ |
Mẹ |
Parents |
/ˈpeərənts/ |
Bố mẹ |
Sister |
/ˈsɪstə/ |
Chị gái |
Son |
/sʌn/ |
Con trai |
Uncle |
/ˈʌŋkl/ |
Chú, bác |
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về bộ phận cơ thể con người
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Arm |
/ɑːm/ |
tay |
Chest |
/ʧɛst/ |
ngực |
Ear |
/ɪə/ |
tai |
Eye |
/aɪ/ |
mắt |
Head |
/hɛd/ |
đầu |
Leg |
/lɛg/ |
chân |
Lip |
/lɪp/ |
môi |
Mouth |
/maʊθ/ |
miệng |
Nose |
/nəʊz/ |
mũi |
Shoulder |
/ˈʃəʊldə/ |
vai |
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về con vật
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Bird |
/bɜːd/ |
Con chim |
Cat |
/kæt/ |
Con mèo |
Chicken |
/ˈʧɪkɪn/ |
Con gà |
Dog |
/dɒg/ |
Con chó |
Dove |
/dʌv/ |
Bồ câu |
Duck |
/dʌk/ |
Con vịt |
Elephant |
/ˈɛlɪfənt/ |
Con voi |
Fish |
/fɪʃ/ |
Con cá |
Fox |
/fɒks/ |
Con cáo |
Goat |
/gəʊt/ |
Con dê |
Horse |
/hɔːs/ |
Con ngựa |
Lion |
/ˈlaɪən/ |
Con sư tử |
Monkey |
/ˈmʌŋki/ |
Con khỉ |
Pig |
/pɪg/ |
Con lợn |
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về thời tiết
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Cloudy |
/ˈklaʊdi/ |
mây |
Cold |
/kəʊld/ |
lạnh |
Hot |
/hɒt/ |
nóng |
Rainy |
/ˈreɪni/ |
mưa |
Snowy |
/ˈsnəʊi/ |
tuyết |
Stormy |
/ˈstɔːmi/ |
bão |
Sunny |
/ˈsʌni/ |
nắng |
Windy |
/ˈwɪndi/ |
gió |
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về những cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Fat |
/fæt/ |
Béo |
Hard |
/hɑːd/ |
Cứng |
New |
/njuː/ |
Mới |
Old |
/əʊld/ |
Cũ |
Poor |
/pʊə/ |
Nghèo |
Rich |
/rɪʧ/ |
Giàu |
Soft |
/sɒft/ |
Mềm |
Thin |
/θɪn/ |
Gầy |
>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh cho trẻ em