Tin Mới

Tên trái cây màu vàng bằng tiếng Anh

Có rất nhiều loại quả màu vàng và để giúp bạn học hoặc dạy tên các loại quả màu vàng trong tiếng Anh, chúng tôi đã tổng hợp danh sách hữu ích này. Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy danh sách các loại trái cây màu vàng bằng tiếng Anh để thêm vào kho từ vựng của mình.

Xem thêm:

>> Học tiếng Anh online cho bé

>> Học tiếng Anh với người nước ngoài

 

Danh sách các loại trái cây màu vàng bằng tiếng Anh

  • Lemon: Chanh vàng
  • Banana: Quả chuối
  • Mango: Xoài
  • Pineapple: Quả dứa
  • Melon: Dưa gang
  • Yellow Apple:  Táo vàng
  • Yellow Pepper:  Ớt chuông vàng
  • Yellow Chili: Ớt vàng
  • Yellow Cherry: Cherry vàng
  • Golden Kiwi: Kiwi vàng
  • Orange: Quả cam
  • Yellow Corn: Ngô vàng
  • Egg Fruit: Quả trứng
  • Yellow Dragon Fruit: Thanh long vàng
  • Durian: Quả sầu riêng
  • Yellow Zucchini: Quả bí vàng

>> Xem thêm: Từ vựng về kiểu tóc phổ biến

Một số mẫu câu giao tiếp tên các trái cây màu vàng trong tiếng Anh

Học từ vựng thì chúng ta không thể chỉ học thuộc theo kiểu học vẹt được, mà chúng ta cần nên vận dụng nó vào trong giao tiếp hàng ngày của mình. Nhất là chủ đề hoa quả lại càng gần gũi với chúng ta. Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp bạn có thể tham khảo.

 

What fruit is it?

Đây là trái cây gì thế?

 

This is a kiwi.

Đây là quả Kiwi.

 

What color is the Kiwi?

Quả Kiwi có màu sắc gì nào?

 

Kiwi is yellow, people call it Golden Kiwi.

Kiwi có màu vàng, người ta gọi đó là Kiwi vàng.

 

Do you like eating banana or mango?

Bạn thích ăn chuối hay là xoài vậy?

 

How many yellow fruits are there on the chair?

Trên ghế có bao nhiêu quả màu vàng?

Làm thế nào để phát âm chuẩn các loại trái cây màu vàng bằng tiếng Anh?

Có rất nhiều trái cây có màu vàng, nhất là khi chúng đã chín. Nhưng để làm sao bạn có thể phát âm chuẩn về tên các loại hoa quả bằng tiếng Anh để tự tin giao tiếp thì cũng chính là một vấn đề quan trọng trong việc học tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo một số cách dưới đây để nâng cao cách phát âm chuẩn của mình lên như sau:

1. Xem một số chương trình bằng tiếng Anh 

Hiện nay internet là một trợ thủ đắc lực không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay, và có cũng là trợ thủ tốt để bạn học cách phát âm tiếng Anh. Bởi tại đây nó chứa vô vàn các tài nguyên khác nhau để bạn có thể học hỏi.

2. Thực hành nói hàng ngày

Tạo thói quen mỗi ngày để nói về các chủ đề bằng tiếng Anh chính là cách bạn đang luyện tập cách phát âm của mình. Hãy cố gắng duy trì mỗi ngày và nhẩm đi nhẩm lại thì bạn vừa nhớ được các từ vựng lại vừa luyện được phát âm trôi chảy của mình.

3. Học chậm nhưng phải chắc

Đúng là khi bạn phát âm nhanh được một từ nào đó thì rất là thích thú, nhưng để tốt nhất thì bạn cũng cần đến sự kiên nhẫn và cố gắng tiếp tục thực hành luyện tập về nó cho đến khi bạn phát âm một cách tốt nhât như người bản ngữ.

Học tiếng Anh không phải là ngày một ngày hai mà nó còn là một quá trình dài và khổ luyện của chúng ta thì mới thành thục được. Cố gắng duy trì mỗi ngày học tiếng Anh và thực hành nó mỗi ngày về các chủ đề. Như vậy không chỉ giúp bạn nhớ từ lâu mà còn giúp bạn luyện cách phát âm chuẩn như người bản ngữ.

>> Có thể bạn quan tâm: Phương pháp học tiếng Anh PPP

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh? Chưa biết nên học tiếng Anh như thế nào? Tại sao bạn lại không tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến ngay bây giờ.

Với khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado bạn có thể học tiếng Anh ở bất cứ nơi đâu, giờ nào bạn rảnh. Bạn không phải đến học trực tiếp tại trung tâm mà được học ngay tại nơi bạn thích: nhà, quán café, chỉ cần nơi có có kết nối internet với thiết bị điện thoại, máy tính, ipad là việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng.

Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado ngay tại đây nhé. Mọi thắc mắc sẽ được các bạn tư vấn viên giải đáp để mang đến lộ trình học phù hợp với trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

99+ Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ Đề Mùa Hè Không Thể Bỏ Qua

Mùa hè là thời gian để vui chơi và thư giãn! Một thời gian để tận hưởng ánh nắng mặt trời và không gian ngoài trời! Đây cũng là một cơ hội tuyệt vời để học những từ mới tiếng Anh trong mùa hè! Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy danh sách hữu ích các từ mùa hè kèm theo hình ảnh và định nghĩa để bạn có thể nói về những điều yêu thích của mình về mùa hè và các hoạt động mùa hè như bơi lội, đi biển và đi nghỉ.

Xem thêm:

>>  Chứng chỉ tiếng Anh cho trẻ em

>>  Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

 

 

Danh sách các từ vựng mùa hè bằng tiếng Anh và định nghĩa

  • Sun (Mặt trời)

Định nghĩa: Ngôi sao ở trung tâm của hệ mặt trời.

  • Beach (Bãi biển)

Định nghĩa: Là nơi mọi người đi bơi trong biển, thư giãn trên cát và xây lâu đài cát.

  • Swimming (Bơi lội)

Định nghĩa: Hành động di chuyển trong nước bằng cách sử dụng tay và chân của bạn.

  • Vacation (Kì nghỉ)

Định nghĩa: Là thời điểm bạn thực hiện một chuyến đi xa nhà, thường là để giải trí hoặc thư giãn.

  • Barbecue (Tiệc nướng ngoài trời)

Định nghĩa: Bữa ăn được nấu ngoài trời trên bếp nướng, thường bao gồm thịt hoặc cá.

  • Sunglasses (Kính râm)

Định nghĩa: Một loại kính bảo vệ mắt của bạn khỏi ánh nắng mặt trời và giúp bạn nhìn dễ dàng hơn trong ánh sáng chói.

  • Shorts (Quần short)

Định nghĩa: Là loại quần áo che chân nhưng không che toàn bộ cơ thể.

  • Heat (Nhiệt)

Định nghĩa: Nhiệt độ của không khí xung quanh chúng ta. Nó có thể được đo bằng độ F hoặc độ C.

  • Sunscreen (Kem chống nắng)

Định nghĩa: Là loại kem dưỡng da mà bạn bôi lên da để bảo vệ da khỏi tia nắng mặt trời.

  • Bikini

Định nghĩa: Áo tắm hai mảnh dành cho nữ.

  • Sandals (Dép xăng đan)

Định nghĩa: Là loại giày hở và có dây buộc quanh mắt cá chân hoặc bàn chân.

  • Outdoors (Ngoài trời)

Định nghĩa: Khu vực bên ngoài tòa nhà, chẳng hạn như công viên hoặc bãi biển

  • Flip Flops (Dép tông)

Định nghĩa: Là một loại giày thông thường được làm từ cao su hoặc nhựa và có dây buộc giữa ngón chân cái và ngón chân thứ hai.

  • Ice Cream (Kem)

Định nghĩa: Một món tráng miệng ngọt, lạnh được làm từ kem, sữa và đường. Nó có thể được thêm hương vị với trái cây, các loại hạt, sô cô la, hoặc các thành phần khác.

  • Ocean  (Đại dương)

Đại dương

Định nghĩa: Khối nước mặn khổng lồ bao quanh các lục địa.
 

  • Swimming Pool (Hồ bơi)

Định nghĩa: Một vật chứa nước lớn, nơi mọi người có thể bơi để giải trí.
 

  • Fun (Vui vẻ)

Định nghĩa: Điều gì đó thú vị để làm. Nó có thể là một hoạt động, trò chơi hoặc sở thích.

  • Fan (Quạt)

Định nghĩa: Một thiết bị tạo ra một làn gió bằng cách chuyển động không khí. Nó được dùng để giải nhiệt cho người trong những ngày nắng nóng.

  • Yard (Sân)

Định nghĩa: Diện tích đất xung quanh nhà ở. Nó có thể là cỏ hoặc có một khu vườn.

  • Picnic (Đi chơi picnic)

Định nghĩa: Một bữa ăn ngoài trời, thường là trong công viên hoặc trên bãi biển.

  • Hiking (Đi bộ đường dài)

Định nghĩa: Hành động đi bộ trong tự nhiên, thường trên đường mòn hoặc trong rừng.

  • Park (Công viên)

Định nghĩa: Một khu đất rộng lớn được dành để giải trí, chẳng hạn như sân chơi hoặc sân bóng chày.

  • Camping (Cắm trại)

Định nghĩa: Hành động dành thời gian ở ngoài trời trong lều hoặc RV.

  • Nature (Thiên nhiên)

Định nghĩa: Thế giới vật chất xung quanh chúng ta, bao gồm thực vật, động vật và cảnh quan.

  • Tan (rám nắng)

Định nghĩa: Để có được làn da nâu do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

  • Hat (Mũ)

Định nghĩa: Một bộ quần áo bạn mặc trên đầu.

  • Air conditioner (Máy điều hòa)

Định nghĩa: Một thiết bị làm mát không khí trong phòng bằng cách tuần hoàn lạnh.

  • July (Tháng bảy)

Định nghĩa: Tháng thứ 7 trong năm.

  • August (Tháng tám)

Định nghĩa: Tháng thứ 8 trong năm.

  • Humidity (Độ ẩm)

Lượng hơi nước trong không khí. Độ ẩm cao có thể gây cảm giác nóng và dính.

Một số từ vựng khác về mùa hè theo bảng chữ cái

A

- Air conditioner: máy lạnh

- August: tháng 8

B

- Backpacking: du lịch bụi

- Baseball: bóng chày

- bathing suit” đồ bơi

- Beach: bãi biển

- Berries: quả mọng nước

- Blistering heat: bỏng rộp do nóng

– Boating: chèo thuyền

C

- Camp: trại, khu trại

- Camping: cắm trại

- Canoeing: chèo xuồng

D

- Daisy: hoa cúc

- Diving: lặn, đi lặn

E

- Ease: làm dịu bớt

F

- Flowers: hoa

- Fourth of July: ngày 4 tháng 7

- Fresh fruit: trái cây tươi

- Frisbee: đĩa nhựa để ném

G

- Gardening:làm vườn

- Grass: cỏ

H

- Heat: nhiệt

- Holiday: ngày nghỉ, kỳ nghỉ

- Hot: nóng

- Humidity: độ ẩm

I

- Independence Day: ngày độc lập

J

- Journey: chuyến đi

- July fourth: ngày 4 tháng 7

- June: tháng 6

L

- Lightning: sấm chớp

M

- Muggy: oi bức, ngạc hơi

O

- Outdoors: ngoài trời

- Outings: đi chơi, đi ra ngoài chơi

- Outside: bên ngoài

P

- Play: chơi

- Popsicle: que kem

R

- Recreation: khu giải trí

- Relax: thư giản

- Rest: nghỉ ngơi

- Road trip: chuyến đi đường bộ

- Rose: hoa hồng

S

- Sandcastle: lâu đài cát

- Sailing: đi thuyền buồm

- Sea: biển

- Searing heat: bỏng rát

- Seashore: bờ biển

- Season: mùa

- Shorts: quần ngắn

- Showers: tắm vòi hoa sen

- Sightseeing: đi ngắm cảnh

- Stifling: ngột ngạt

- Summer: mùa hè

- Summer solstice: hạ chí

- Sundress: váy mùa hè

- Sunflower: hoa hướng dương

- Sunhat: mũ đi nắng

- Sunny: nắng

- Sunscreen: kem chống nắng

- Sweltering: oi ả

- Swim: bơi

- Swim fins: chân vịt để bơi

- Swimming cap: mũ bơi

T

- Thunder: sấm

- Thunderstorm: dông

- Travel: du lịch

- Trip: chuyến đi

- Trunks: thân cây

V

- Vacation: kỳ nghỉ

- Visit: chuyến thăm

- Voyage: chuyến đi trên biển

W

- Warm weather: thời tiết ấm ám

- Watermelon: dưa hấu

- Waterpark: công viên nước

- Waterski: trượt nước, ván lướt

- Wave: Lướt sóng

Hãy thêm các từ vựng mùa hè này vào kho từ vựng tiếng Anh của bạn nhé, học tiếng Anh mỗi ngày để nâng cao trình độ của mình lên nhé.

Đọc sách là một trong những cách để cải thiện tiếng Anh của bạn

Có nhiều cách để cải thiện khả năng sử dụng và hiểu biết tiếng Anh của bạn, nhưng đọc sách là cách hiệu quả nhất cho đến nay. Đọc bằng ngôn ngữ mà bạn đang cố gắng học là cách tốt nhất để thực hiện những gì bạn đã học một cách thực tế. 

Đọc bằng một ngôn ngữ mới là một cách luyện tập tuyệt vời trước khi bạn đủ thoải mái để nói nó. Bạn sẽ ít áp lực hơn khi phải biết các từ và âm thanh khi bạn đọc cho mình nghe. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét một số cách đọc có thể cải thiện việc sử dụng và hiểu tiếng Anh của bạn.

Xem thêm:

>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 3

>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 2

Học từ mới

Tập hợp những từ bạn học và sử dụng khi bạn nói được gọi là từ vựng. Khi bạn đọc, bạn tăng số lượng từ bạn biết và có thể hiểu. Bạn càng có thể sử dụng nhiều từ trong văn bản hoặc bài phát biểu, thì vốn từ vựng của bạn càng tốt. 

Nếu bạn chỉ mới bắt đầu học tiếng Anh, hãy chọn thứ để đọc có ít từ hơn. Đừng lo lắng nếu một số trong số chúng không có ý nghĩa. Viết những từ này ra một tờ giấy và sử dụng từ điển để tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Bây giờ, hãy quay lại và đọc lại tất cả. Bạn hiểu rõ hơn về nó? Bạn đã có nó!

Đọc sách quả thực là một trong những cách tốt nhất để học nhanh và nâng cao kiến ​​thức ngoại ngữ của bạn, đặc biệt là từ mới. Tuy nhiên, ban đầu, việc đọc sách đối với người nước ngoài mới bắt đầu học tiếng Anh là rất khó. 

Vì vậy, cách tốt nhất để bắt đầu đọc bằng tiếng Anh là đọc các bài báo và bài luận. Có cơ sở dữ liệu mở hữu ích về các bài luận miễn phí về hầu hết mọi chủ đề mà bạn quan tâm. Viết Bros là một đề xuất xứng đáng ở đây như một cơ sở dữ liệu mở của các bài luận mẫu miễn phí . Theo quy luật, trong viết luận, các cú pháp và cách nói đơn giản hơn được sử dụng so với trong sách, điều này giúp đơn giản hóa việc học tiếng Anh cho người mới bắt đầu.

 

Cách viết câu

Có nhiều quy tắc ngôn ngữ khác nhau trong tiếng Anh. Cách bạn áp dụng các quy tắc này được gọi là ngữ pháp. Các giáo viên hướng dẫn lớp đọc bài viết này được khuyến khích sử dụng các  mẹo này dành cho giáo viên tiếng Anh  để giúp học sinh của họ hiểu các quy tắc ngôn ngữ khó.   

 

 

Bằng cách đọc, bạn sẽ thấy những cách khác nhau mà người nói tiếng Anh sử dụng ngữ pháp để làm cho mọi thứ trở nên thú vị và dễ đọc hơn. Một văn bản khó hơn sẽ sử dụng nhiều quy tắc ngữ pháp và ngoại lệ hơn những văn bản đơn giản. Vì vậy, hãy nhớ chọn một cái gì đó để đọc mà bạn cảm thấy thoải mái. 

 

Cải thiện phát âm 

Đọc to cho chính bạn hoặc người hướng dẫn tiếng Anh của bạn nghe là một cách tuyệt vời để cải thiện khả năng phát âm của bạn hoặc âm thanh của từ đó như thế nào. Nhiều từ tiếng Anh nghe khác với cách viết của chúng, vì vậy luyện thành tiếng sẽ giúp bạn có cơ hội làm quen với những âm thanh phổ biến được sử dụng trong ngôn ngữ. 

Đọc đi đọc lại những từ bạn khó phát âm để cải thiện khả năng phát âm của mình. Nhìn thấy từ được lặp lại trong tâm trí của bạn sẽ giúp bạn học dễ dàng hơn và trước khi bạn biết nó, bạn sẽ sử dụng những gì bạn đã học trong các câu của riêng bạn. 

 

Đọc thêm để biết thêm

Khi bạn  chọn một thứ gì đó để đọc , hãy nghĩ về những gì bạn hiểu từ tiêu đề hoặc nó được gọi là gì. Đặt câu hỏi về các câu hoặc cách sử dụng các từ mà bạn không hiểu. Khi bạn làm điều này, bạn cải thiện mức độ hiểu biết của bạn về những gì bạn đang đọc. 

Bạn càng có thể hiểu những gì bạn đang đọc, bạn càng gần đạt đến độ trôi chảy. Và điều đó có nghĩa là bạn đang tiến gần hơn một bước để có thể sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày, điều mà bạn rất nỗ lực để đạt được. 

 

 

Làm thế nào bạn có thể đọc thêm 

Dành thời gian trong ngày để đọc bằng tiếng Anh. Hãy dành 30 phút đọc sách mỗi ngày để cải thiện sự trôi chảy của bạn  hoặc mức độ bạn có thể sử dụng ngôn ngữ. Tắt điện thoại di động của bạn và cố gắng chỉ chú ý đến những gì bạn đang đọc. 

Tránh bị phân tâm khi bạn đọc. Thật khó để tập trung vào những gì bạn có thể không hiểu khi xung quanh có những phiền nhiễu. Tìm một chỗ thoải mái, yên tĩnh và mang theo giấy bút để viết ra những từ mới và những câu hỏi bạn có thể gặp phải khi đọc. 

 

Suy nghĩ cuối cùng

Đọc là cách nhanh nhất và tốt nhất để cải thiện tiếng Anh của bạn. Hãy dành thời gian của bạn khi bạn bắt đầu. Mỗi ngày là một cơ hội để cải thiện. Bạn càng đọc thường xuyên, bạn sẽ càng trở nên giỏi hơn theo thời gian. Bạn sẽ sớm cảm thấy thoải mái hơn khi sử dụng những gì bạn đã học được trong môi trường thực tế thông qua viết, nói hoặc đọc to.

 

Mẹo giúp bạn giảm trọng âm khi nói tiếng Anh

Có nhiều thứ liên quan đến ngôn ngữ hơn là một tập hợp từ phổ biến mà mọi người ở quốc gia bản địa của họ sử dụng để giao tiếp. Cách bạn nói chuyện - phương ngữ và giọng của bạn thực sự xác định bạn thuộc một khu vực cụ thể trong quốc gia mà bạn gọi là nhà.

Vấn đề là tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh Nam Phi, Úc hay Anh, không khớp tốt với ngôn ngữ của các quốc gia khác.

Tiếng Anh không phải là một ngôn ngữ được nói chủ yếu từ phía sau cổ họng (guttural), cũng không phải hoàn toàn có thanh điệu và tiếng Anh không đặc biệt du dương, như tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Việt.

Tuy nhiên, bạn cũng có thể nói tiếng Anh rõ ràng hơn cùng với ngôn ngữ mẹ đẻ của mình; tất cả những gì bạn phải làm là làm theo một số mẹo sau.

Xem thêm:

 >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 5

>> Học tiếng Anh online cho bé

 

Phát hiện nhịp điệu tiếng Anh

Mặc dù ngôn ngữ tiếng Anh không phải là âm nhạc, nhưng nó có nhịp điệu. Nhịp điệu này là kết quả của trọng âm âm tiết; trọng âm giúp cung cấp ý nghĩa cho các từ.

Chúng ta hãy tìm nhịp điệu của câu này: she put the bowl of apple on the table.

Ba từ quan trọng nhất là ‘put’, ‘apples’, and ‘table’. Nói câu này với trọng âm thích hợp sẽ làm cho nó giống như thế này: 

She put the bowl of apples on the table.

Cô đặt cái bát táo lên bàn.

 

Bạn có thể thử: với mỗi âm tiết in đậm , bạn có thể vỗ tay, gõ chân hoặc đưa tay xuống như một người chỉ huy âm nhạc.  

Để xác định những từ quan trọng nhất trong bất kỳ câu nào, bạn nên nghĩ về những gì đang xảy ra, hành động đang xảy ra với (hoặc đang diễn ra) và đối tượng của giới từ.

Hãy xem liệu bạn có thể thành thạo những câu này không:

I never knew that Rome could be so beautiful!

Tôi không bao giờ biết rằng Rome có thể nhanh chóng như vậy!

 

Bill loves to play cricket.

Bill thích chơi crick et.

 

Last night’s dinner was not very good.

Nỗ lực của đêm qua không được tốt cho lắm.

 

Let’s go for a walk, shall we?

Chúng ta hãy đi dạo một chút nhé?

 

Has Emma written you a letter yet?

Em ma đã viết thư cho anh chưa?

 

Trọng âm của âm tiết thích hợp

Đối với nhiều người học tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai, cách phát âm các từ đôi khi rất khó hiểu. Về mặt này, bạn khá may mắn: ngôn ngữ tiếng Anh có các quy tắc dành cho trọng âm của âm tiết.

  • Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm nằm ở âm tiết đầu tiên.

Hou- se, chil- dren; Pret- ty, jol- ly

  • Đối với hầu hết các động từ hai âm tiết, trọng âm nằm ở âm tiết cuối cùng.

Be- gin, de- ci de, ar- ri ve

  • Đối với các từ kết thúc bằng -ic, -sion, -tion, trọng âm luôn ở âm tiết trước-cuối

to -nic, de-mo- cra -tic; ten -sion, pen -sion; men, ac- tion

  • Đối với các từ kết thúc bằng -al, -cy, -ty, -gy, -phy, trọng âm luôn ở âm tiết thứ ba từ cuối

ma -gi-cal, far -ci-cal; de- moc -ra-cy, de -cen-cy; Mons- tro -si-ty, de-pen-da- bi -li-ty; psy- cho -lo-gy, chro- no -lo-gy; to- po- gra-phy, pic- to -gra-phy

Như với mọi quy tắc, có những ngoại lệ cho những điều này. Ví dụ, 'answer' hai âm tiết được nhấn giống nhau cho dù nó được sử dụng như một động từ hay một danh từ: an -swer.

 

Đơn vị âm thanh nhỏ nhất

Trong suốt bài viết này, chúng tôi đã nói rất nhiều về các âm tiết và cách sử dụng chúng trong việc học cách nắm vững một 'trọng âm' tiếng Anh thích hợp - cụ thể là, cho phép bạn nghe giống người nói tiếng Anh bản ngữ hơn.

Vậy, chính xác thì một âm tiết là gì?

Nó là đơn vị âm thanh nhỏ nhất, thường được tạo thành từ ít nhất một nguyên âm và một phụ âm. Tuy nhiên, một số âm tiết chỉ được tạo thành từ một nguyên âm duy nhất, như 'o' trong 'geography'.

Mặt khác, các âm tiết khác có thể có hai hoặc thậm chí ba phụ âm, chẳng hạn như trong từ 'an-swer'.

Nhiều từ phổ biến trong tiếng Anh là ‘sight-words’. Đây là những từ bạn có thể nhận ra bằng mắt vì chúng được sử dụng rất thường xuyên.

Sight-words giúp học từ vựng tiếng Anh dễ dàng nhưng chỉ có 220 từ như vậy; Làm thế nào bạn phải học những từ không phải là 'thị giác'?

Học sinh ở các nước nói tiếng Anh 'phát âm' các từ mới bằng cách đọc các âm tiết riêng lẻ, sau đó xâu chuỗi chúng lại với nhau và áp dụng trọng âm của âm tiết để nói chính xác toàn bộ từ đó.

Nếu trẻ nhỏ làm được thì bạn cũng vậy!

Có thể nhận ra âm tiết là một phần quan trọng trong việc học từ vựng tiếng Anh.

Việc phát âm các từ mới theo từng âm tiết có tác dụng tốt hơn rất nhiều so với việc chỉ bắt chước âm thanh mà giáo viên hoặc từ điển nói của bạn tạo ra.

Hơn nữa, việc sử dụng nhịp điệu của ngôn ngữ sẽ giúp bạn giảm trọng âm rất nhiều để chẳng mấy chốc, bạn cũng sẽ nói tiếng Anh nhịp nhàng và trôi chảy.

 

Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ Đề Miêu Tả Hình Dạng

Hình dạng ở khắp mọi nơi chúng ta nhìn. Học tên các hình dạng bằng tiếng Anh sẽ giúp học sinh nói và mô tả thế giới xung quanh. Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy một danh sách phong phú các hình dạng và tên hình dạng bằng tiếng Anh kèm theo hình ảnh.

Xem thêm:

                 >> Học tiếng Anh online với người nước ngoài

                 >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 9

 

  • Geometry /dʒiˈomətri/: Hình học
  • Square /skweə/:     Hình vuông
  • Rectangle /’rek,tæɳgl/:    Hình chữ nhật
  • Triangle /’traiæɳgl/:        Hình tam giác
  • Circle /’sə:kl/:       Hình tròn
  • Oval /’ouvəl/         Hình bầu dục
  • Diamond  /'daiəmənd/  Hình tứ giác
  • Heart /hɑ:t/ Hình trái tim
  • Star /stɑ:/    Hình ngôi sao
  • Pentagon /’pentəgən/      :  Hình ngũ giác
  • Hexagon /’heksægən/      Hình lục giác
  • Heptagon /’heptəgən/      Hình thất giác (7 cạnh)
  • Octagon /’ɔktəgən/          Hình bát giác (8 cạnh)
  • Parallelogram /,pærə’leləgræm/         Hình bình hành
  • Trapezoid: Hình thang
  • Rhombus  /’rɔmbəs/        Hình thoi
  • Cross  /krɔs/          Hình thánh giá
  • Crescent /’kresnt/  Hình trăng khuyết
  • Semicircle  / ´semi¸sə:kl /: Hình bán nguyệt
  • Sphere /sfiə/          Hình cầu
  • Cylinder /’silində/ Hình trụ
  • Cube /kju:b/          Hình lập phương
  • Cone /koun/ Hình nón
  • Pyramid      /’pirəmid/     Hình chóp
  • Triangular prism: Lăng trụ tam giác
  • Rectangular prism: Lăng trụ chữ nhật
  • Pentagonal prism: Lăng trụ ngữ giác
  • Hexagonal prism: Lăng trụ lục giác
  • Octahedron  /'ɔktə'hedrən/: Hình 8 mặt
  • Tetrahedron / ¸tetrə´hi:drən /: tứ diện (khối 4 mặt)
  • Dodecahedron / ¸doudekə´hi:drən /: khối 12 mặt

Các hình dạng trong Tiếng Anh phổ biến

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

4 Mẹo để Cải thiện Kỹ năng Tiếng Anh của Con Bạn

Nhiều tình huống trong cuộc sống tạo ra nhu cầu về trình độ giao tiếp tiếng Anh phù hợp. Thông qua các phương tiện nói, viết và đọc, tiếng Anh được dạy cho nhiều người từ khi còn nhỏ, được rèn giũa qua nhiều năm giáo dục và thực hành.

Cho dù bạn là phụ huynh, giáo viên hay nhân viên hỗ trợ, bạn luôn nỗ lực để đảm bảo rằng học sinh đi đúng hướng để thiết lập chúng trong suốt phần đời còn lại của chúng. Nó thường có thể gây choáng ngợp, đặc biệt nếu bạn có một nhóm trẻ em để hướng dẫn bạn trong quá trình này.

Đừng sợ, vì bạn đang ở đúng nơi ở đây! Chúng tôi đã tạo một danh sách dễ đọc dưới đây, nêu chi tiết một số mẹo có thể được sử dụng để cải thiện và đóng góp vào các kỹ năng tiếng Anh của con bạn.

Xem thêm:

                   >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 2

                   >>   Học tiếng Anh trực tuyến lớp 7

 

1. Đọc và tạo câu chuyện cùng nhau

Đọc và viết là những kỹ năng được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, vì vậy bạn nên đóng góp vào việc con bạn đang phát triển như thế nào trong những bộ môn này. Ví dụ, bạn có thể cải thiện hiệu quả kỹ năng tiếng Anh của họ bằng cách đọc truyện cho họ nghe thường xuyên và giúp họ phát âm các từ cho chính mình. Hơn nữa, khi bạn tạo ra những câu chuyện với con mình, bạn sẽ giúp chúng mở rộng vốn từ vựng hiện có, giúp cải thiện hơn nữa kỹ năng tiếng Anh của chúng. Để giữ cho chúng không cảm thấy quá tải hoặc chúng vẫn đang ở trong một khung cảnh lớp học cứng nhắc, bạn nên đặt ra các mục tiêu có thể quản lý và có thể đạt được để học từ vựng của con bạn. Thành thật mà nói - một số trẻ cảm thấy trường học thật nhàm chán và chúng không muốn cảm thấy giống như ở nhà. Để dạy từ mới cho trẻ dần dần, bạn nên đặt mục tiêu học một từ mới mỗi ngày, hoặc thậm chí mỗi tuần. Cuối cùng, bạn muốn đảm bảo rằng bạn đang tiến bộ với tốc độ ổn định được tùy chỉnh cho con bạn.

 

2. Tiếp xúc với một số phương tiện nhất định

Khi học một ngôn ngữ mới, bạn muốn hòa nhập với nó. Điều này có thể thông qua các hình thức truyền thông khác nhau, chẳng hạn như các chương trình truyền hình, phim và sách. Các chiến thuật tương tự ở đây có thể được sử dụng khi cải thiện kỹ năng và vốn từ vựng tiếng Anh của con bạn. 

Như đã đề cập trước đây, đọc sách cho con bạn nghe là một cách tuyệt vời để con bạn cải thiện vốn từ vựng và kỹ năng phát âm của mình. Song song với điều này, sử dụng phương tiện truyền thông có thể dẫn đến cải thiện kỹ năng tiếng Anh của họ, đặc biệt nếu bạn cho họ tiếp xúc với nhiều loại tài liệu thích hợp. 

 

Điều này sẽ cung cấp cho con bạn cái nhìn sâu sắc về một loạt các từ khác nhau, cung cấp các ngữ cảnh khác nhau cho các thuật ngữ mà chúng đã biết. Điều này rất quan trọng đối với các tình huống cụ thể trong cuộc sống, mà chúng tôi sẽ đề cập trong phần sau.

 

3. Nhớ thư giãn

Bạn có thể dễ dàng rơi vào tình trạng lo lắng về sự phát triển của con mình, bạn nên làm gì để giúp đỡ và liệu bạn có thất bại trong vai trò làm cha mẹ hay không. 

Khi điều này xảy ra, bạn cần dành một chút thời gian để nhắc nhở bản thân rằng đây là một cách cảm nhận bình thường, nhưng bạn đang làm một công việc xuất sắc với con mình. Nếu bạn cảm thấy rằng con bạn có thể cần thêm một số trợ giúp để phát triển, không có gì sai khi liên hệ với một tổ chức hoặc người có thể cung cấp cho bạn sự hỗ trợ mà bạn cần. 

Với nhiều tổ chức và nguồn lực sẵn có phù hợp với các ngân sách khác nhau, bạn có thể yên tâm rằng bạn đang đóng góp tích cực vào sự phát triển của con bạn.

 

Bạn có thể tự hỏi có những tình huống nào trong cuộc sống mà con bạn sẽ cần một vốn từ vựng được phát triển và các kỹ năng tiếng Anh được phát triển đầy đủ. Đây là một điểm tuyệt vời và dẫn chúng ta đến phần sau.

 

Các tình huống con bạn cần vốn từ vựng mở rộng

Đương nhiên, mức độ kiến ​​thức tiếng Anh cần thiết của bạn dựa trên vị trí của bạn. Phần lớn, phần này sẽ tập trung vào các ví dụ và tình huống xảy ra. Vì tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất ở Vương quốc Anh, nên con bạn cần phải biết kỹ lưỡng về ngôn ngữ này để tiếp tục cuộc sống hàng ngày.

Không cần suy nghĩ, chúng tôi sử dụng ngôn ngữ trong mọi việc chúng tôi làm, từ đọc bài viết này đến gọi một ly cà phê từ quán cà phê địa phương của bạn. Ngôn ngữ rất cần thiết trong cuộc sống của chúng ta và là một công cụ quý giá. Tuy nhiên, những tình huống hàng ngày không phải là lúc duy nhất mà bạn cần hiểu biết toàn diện về ngôn ngữ tiếng Anh.

Khi con bạn đến tuổi đi thi, chúng sẽ thực sự sử dụng tiếng Anh cho các kỳ thi này (tất nhiên, trừ khi chúng đang học hoặc đang thi bằng một ngôn ngữ khác). Với suy nghĩ này, các kỳ thi cụ thể hơn tồn tại, bao gồm cả kỳ thi 11+, kiểm tra khả năng sử dụng từ vựng và suy luận bằng lời nói của con bạn. 

Cụ thể hơn, các kỹ năng bao gồm các từ thường được sử dụng, ngữ cảnh của các từ đã nói và kiến ​​thức của con bạn về giao tiếp và kỹ thuật tiếng Anh. Đảm bảo rằng con bạn được chuẩn bị sẵn sàng cho một bài kiểm tra như vậy là điều quan trọng hàng đầu. Nếu bạn nhận thấy rằng con bạn có thể cần thêm một số hỗ trợ, hãy xem xét sử dụng 11 cộng với các dịch vụ học tập trực tuyến được cung cấp bởi các chương trình như Pantado.

Sở hữu một bộ kỹ năng tiếng Anh phát triển và có vốn từ vựng mở rộng không chỉ là yêu cầu trong thế giới giáo dục. Đương nhiên, đây là điều cần thiết khi bước ra thế giới rộng lớn hơn, cho dù đó là lực lượng lao động hay nơi khác.

Giao tiếp là rất quan trọng và đảm bảo rằng con bạn được chuẩn bị cho thế giới bắt đầu bằng việc có thể giao tiếp với những người xung quanh. Như đã đề cập trước đây, bằng cách cho con bạn tiếp xúc với nhiều hình thức truyền thông trong suốt các giai đoạn phát triển quan trọng của chúng, chắc chắn bạn sẽ đóng góp vào vốn từ vựng cũng như sự hiểu biết tổng thể của chúng về ngôn ngữ tiếng Anh.

Chúng tôi hy vọng rằng phần chi tiết này đã cung cấp những lời khuyên sâu sắc về cách bạn có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh của con mình. Mặc dù chúng tôi nhận ra rằng những tình huống như thế này có thể căng thẳng và có thể có những lúc bạn xung đột với con mình về vấn đề này, nhưng việc nhắc nhở con rằng bạn đang giúp đỡ chúng sẽ giúp chúng về lâu dài.

Ngoài ra, bạn cần phải làm việc theo tốc độ của họ trong khi vẫn kiên nhẫn và hiểu biết nhất có thể. Một số trẻ nhận thấy quá trình giáo dục và học tập đầy thách thức, vì vậy bạn mất bình tĩnh với chúng hoặc thất vọng với sự tiến bộ của chúng sẽ không giúp ích gì cho chúng – cũng không giúp ích gì cho bạn.

Và nó cũng không phải là một quá trình mệt mỏi! Bằng cách thực hiện những điều họ yêu thích và hứng thú vào quá trình học tập, họ có thể vui vẻ khi tập trung vào công việc hiện tại. Điều này là lý tưởng nếu bạn đang thực hiện một số thực hành giáo dục với chúng ở nhà, nơi có rất nhiều yếu tố gây mất tập trung để quản lý.

10 lời khuyên cho sinh viên nước ngoài học tiếng Anh

Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên toàn thế giới và là ngôn ngữ được chấp nhận tập trung cho kinh doanh, giải trí và giáo dục. Trong khi học tập tại một quốc gia nói tiếng Anh, sinh viên nước ngoài phải học cách nói tiếng Anh như người bản xứ. Tuy nhiên, việc học tiếng Anh có vẻ hơi khó khăn vì có hơn 750.000 từ ngữ trong ngữ nghĩa, và một số từ có cách viết và cách phát âm tương tự như vậy đủ để làm nản lòng ngay cả những sinh viên giỏi nhất. Với sự cam kết và thái độ đúng đắn, không có lý do gì sinh viên quốc tế không thể vượt trội trong tiếng địa phương. Dưới đây là 10 lời khuyên hàng đầu của chúng tôi dành cho bạn để bắt đầu học tiếng Anh.

Xem thêm:

            >> Học tiếng Anh online cho bé

            >>  Tiếng Anh trực tuyến lớp 4

 

Xây dựng vốn từ vựng đã học của bạn:

“Người ta có thể dễ dàng mở rộng vốn từ vựng của mình bằng cách không ngừng nỗ lực học từ mới mỗi ngày,” Scarlett Hobler, nhà văn cho biết. “Sau đó, bạn có thể buộc mình sử dụng các từ mới trong giao tiếp hàng ngày để ghi nhớ từ đó.” Sinh viên phải làm việc trên các bài báo nghiên cứu của họ trong khi học đại học, và những người gặp khó khăn với phương ngữ có thể bị. Sẽ rất tốt nếu bạn có một vốn từ vựng hữu ích để giải thích bản thân một cách hùng hồn trong bài luận của mình.  

 

Truy cập Internet:

Không có cách nào khác để bạn trở nên giỏi hơn ngôn ngữ mẹ đẻ ngoài việc lặp lại. Nhờ có internet, bạn không cần phải bó buộc trong lớp học để học ngôn ngữ của mình. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các tài nguyên trên các nền tảng phổ biến như YouTube để làm việc cùng. Hoặc bạn thậm chí có thể tìm thấy các dịch vụ trả phí giúp bạn luyện nói.

 

Sử dụng trình dịch:

Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa, thì việc lên mạng và dịch từ đó sẽ rất hữu ích. Một số dịch vụ trực tuyến có thể giải thích miễn phí ý nghĩa của thuật ngữ này. Bạn cũng có thể muốn nghe cách phát âm của nó để có thể sử dụng nó trong việc nói. Nghe cách phát âm của một từ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sắc thái và cách hiểu của các từ cụ thể, đồng thời giúp bạn phát âm giống với người bản ngữ.

 

Đọc nhiều sách:

Lặp lại là chìa khóa như chúng tôi đã đề cập trong mẹo số 2. Bằng cách đọc một số sách tiếng Anh, bạn sẽ không chỉ nâng cao kiến ​​thức của mình mà còn bắt đầu thấy các từ lặp đi lặp lại được sử dụng một cách mạch lạc trong một câu. Mô hình lặp đi lặp lại có thể giúp bạn giỏi ngôn ngữ hơn. Trong khi tìm sách, tốt nhất bạn nên mua một cuốn có các đoạn hội thoại vì nó cho phép bạn hiểu cách người bản ngữ sử dụng ngôn ngữ này khi nói.

 

Lắng nghe người khác:

Bạn càng nghe nhiều, bạn càng học được nhiều hơn. Bạn có thể tìm thấy nội dung hay trên internet, chẳng hạn như podcast, tin tức, và thậm chí cả những bài hát có thể cải thiện phương ngữ tiếng Anh. Nghe podcast với các đoạn hội thoại có thể giúp bạn nâng cao kiến ​​thức về các từ, cụm từ, mẫu từ và cách diễn đạt. Nó cũng có thể giúp bạn chủ động lắng nghe bạn bè của bạn trong khi họ nói để hiểu cách họ phát âm từ và sử dụng chúng trong giao tiếp.

 

Đừng dịch mọi thứ:

Bạn có thể dễ dàng truy cập internet và tìm bản dịch cho mọi thứ. Mặc dù điều này có thể đọc được đối với sinh viên quốc tế , đối với người bản xứ, nhưng bản dịch hầu như sẽ luôn bị tắt. Các bản dịch từng chữ thường không hoạt động và kết quả có thể trái với mong đợi của người viết. Mặc dù bạn không phải là người nói tiếng Anh theo mặc định, nhưng tốt nhất bạn nên thực hiện từng bước nhỏ và tự viết những câu mạch lạc.

 

Xem các chương trình truyền hình:

Bạn có thể tìm hiểu rất nhiều về văn hóa và phương ngữ của một quốc gia bằng cách xem một số chương trình truyền hình hoặc một bộ phim bản địa. Đây là một cách giải trí để bạn tìm hiểu và tiếp thu các tín hiệu hình ảnh từ các nhân vật. Bạn có thể học từ giọng điệu và nét mặt của họ và ghép chúng với những từ mà họ đang sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Mặc dù quản lý thời gian có thể hơi khó khăn đối với sinh viên, nhưng nó có thể đáng giá nếu bạn quản lý để tìm một chương trình truyền hình thú vị.

 

Thực hành với bạn bè của bạn:

Nếu bạn có một số người bạn nói tiếng Anh bản ngữ tuyệt vời, họ có thể rất sẵn lòng giúp bạn về phương ngữ này. Bạn có thể không chỉ làm việc trong giao tiếp hàng ngày với họ mà còn cả các tình huống trang điểm mà bạn không biết về hậu quả. Nhập vai là một phương pháp tuyệt vời để luyện tập các cuộc hội thoại. Nó giúp trí óc của bạn hoạt động nhanh hơn và cho phép bạn đưa ra những phản biện nhanh chóng trong bối cảnh thực tế.

 

Có động lực:

Bất cứ ai cũng có thể xuất sắc trong một ngôn ngữ mới, nhưng họ phải dành thời gian và nỗ lực để làm được điều đó. Trong khi học một phương ngữ mới, nó có thể rất khó chịu, đặc biệt nếu nó hoàn toàn khác với phương ngữ của bạn. Tuy nhiên, là một sinh viên quốc tế, bạn phải kiên trì và ghi nhớ lý do tại sao bạn làm điều đó ngay từ đầu: nắm bắt được nhiều kiến ​​thức nhất có thể khi còn học đại học. Hãy tập trung vào lý trí của bạn và nhắc nhở bản thân về mục tiêu cuối cùng khi bạn thấy mình đang đi chệch hướng.

 

Hiểu thách thức:

Học tiếng Anh là một thử thách, và bạn phải nghĩ về nó như vậy. Đó sẽ không phải là một con đường dễ dàng mà bạn thấy mình đang tiến bộ từ ngày này sang ngày khác. Một số ngày sẽ có thất bại, và một số ngày bạn sẽ giỏi hơn bình thường. Kiên nhẫn là một đức tính tốt và rất quan trọng khi làm việc với một ngôn ngữ mới. Với thời gian, bạn cũng sẽ nhận được điều này.

Với sự thực hành nhất quán, bạn có thể thấy mình một ngày nào đó thức dậy có thể giao tiếp hoàn hảo bằng tiếng Anh với các bạn cùng lớp. Cho đến lúc đó, hãy tiếp tục luyện tập và đừng bỏ cuộc.

 

Làm thế nào để phát triển kỹ năng xã hội ở trẻ em

Các kỹ năng xã hội rất quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của trẻ. Các kỹ năng xã hội tốt giúp trẻ kết bạn và giao tiếp với họ dễ dàng. Và trong khi đối với một số trẻ, việc kết bạn thật dễ dàng, thì đối với những trẻ khác, đó có thể là một thách thức, vì chúng có thể không thoải mái khi nói chuyện với các bạn cùng lứa tuổi.

Là cha mẹ, bạn có thể khó chịu khi nhìn con mình phải vật lộn để nói chuyện với các bạn cùng lứa tuổi, nhưng bạn có thể giúp con phát triển các kỹ năng xã hội của chúng. Trên thực tế, bạn càng bắt đầu sớm càng tốt. Bài viết này nêu bật tầm quan trọng của các kỹ năng xã hội và cung cấp một số lời khuyên có giá trị cho các bậc cha mẹ để giúp con cái của họ phát triển các kỹ năng xã hội của mình.

Xem thêm: 

           >>  Tiếng Anh trực tuyến lớp 8

          >>  Trung tâm luyện thi chứng chỉ tiếng Anh cho bé

Kỹ năng xã hội là gì?

Các kỹ năng xã hội cho phép một người tương tác và tham gia với những người khác theo cách thích hợp. Các kỹ năng xã hội có thể bao gồm nói 'Xin chào và' Tạm biệt 'trong ngữ cảnh phù hợp với trẻ nhỏ, hợp tác khi chơi với những đứa trẻ khác, hiểu khi nào cần biết ơn và khi nào cần xin lỗi, v.v. Khi trẻ lớn hơn, chính các kỹ năng xã hội sẽ giúp trẻ giao tiếp một cách vui vẻ khi được yêu cầu hoặc đồng cảm với ai đó khi họ buồn.

 

Tại sao Kỹ năng xã hội lại quan trọng đối với trẻ em?

  • Các kỹ năng xã hội giúp trẻ giao tiếp phù hợp và hiểu cách tương tác với một người lạ.
  • Họ giúp họ hiểu khi nào họ nên lắng nghe và khi nào là thời điểm thích hợp để lên tiếng.
  • Những đứa trẻ có kỹ năng xã hội tốt có thể dễ dàng kết bạn và duy trì tình bạn trong thời gian dài hơn.
  • Họ hiểu cách xử lý các tình huống khó xử và không thoải mái cũng như cách đứng lên bảo vệ bản thân nếu bị bắt nạt hoặc bị chế giễu.
  • Các kỹ năng xã hội cho phép trẻ chấp nhận lời khen một cách duyên dáng và khuyến khích, động viên người khác khi họ gặp khó khăn.

 

Dấu hiệu cho thấy con bạn gặp khó khăn với các kỹ năng xã hội

Một số trẻ có thể không thẳng thắn hoặc bản chất có thể nhút nhát. Nhưng có những người khác gặp khó khăn trong việc hòa đồng với mọi người hoặc cực kỳ khó khăn trong tương tác. Dưới đây là những dấu hiệu chung nhất định mà người ta cần chú ý ở một đứa trẻ.

  • Do dự để giao tiếp bằng mắt, hoặc hầu như không duy trì nó trong một khoảnh khắc thoáng qua.
  • Liên tục bị gián đoạn khi đang nói chuyện hoặc không thể hoàn thành cuộc trò chuyện.
  • Không thể sử dụng các cử chỉ cơ thể phù hợp hoặc duy trì khoảng cách tốt trong khi nói chuyện với ai đó.
  • Chuyển sang một chủ đề không liên quan ở giữa cuộc trò chuyện theo chủ đề.
  • Hoàn toàn không quan tâm đến những gì đang được nói và có thể không bắt đầu hoặc kết thúc cuộc trò chuyện một cách lịch sự.
  • Gặp khó khăn khi hiểu các câu chuyện cười hoặc nhận xét châm biếm hoặc thành ngữ.
  • Nói theo kiểu loạn nhịp mà không điều chỉnh giọng nói hoặc ngữ điệu phù hợp cho các câu nói và câu hỏi.
  • Có thể không hiểu được một người đang cảm thấy gì khi nhìn vào nét mặt của họ.
  • Hiếm khi yêu cầu làm rõ ngay cả khi bối rối và vẫn tiếp tục.
  • Có thể nói những điều sai trái với những người không đúng lúc.
  • Chỉ sử dụng bất kỳ trí tưởng tượng nào trong khi trò chuyện và nói chuyện như thể báo cáo một sự cố.
  • Đấu tranh với việc hiểu một người sẽ cảm thấy gì nếu họ nói điều gì đó hoặc hành động theo một cách nhất định.

 

Bạn có thể làm gì để cải thiện kỹ năng xã hội cho con bạn?

Không có bài học cụ thể nào về kỹ năng xã hội mà con bạn có thể học được. Tuy nhiên, có một số hoạt động và mẹo nhất định có thể giúp cha mẹ cải thiện các kỹ năng xã hội của con mình.

 

1. Tham gia chơi.

Thiếu hiểu biết về giao tiếp giữa các cá nhân thường bắt nguồn từ việc thiếu thời gian tương tác với mọi người. Hãy cho con bạn một không gian an toàn bằng cách chơi với chúng để chúng hiểu những điều cơ bản trong giao tiếp như đợi đến lượt bạn nói hoặc thực hiện một hành động. Khái niệm chia sẻ và hợp tác cũng được học qua điều này.

 

2. Giúp con bạn hiểu và thể hiện cảm xúc của chúng.

Những đứa trẻ không hiểu được cảm xúc của người khác thường cũng gặp khó khăn khi thể hiện cảm xúc của chính mình. Giúp con bạn thể hiện những gì chúng đang cảm thấy một cách dài dòng hơn hoặc trực tiếp hơn. Tương tác với họ bằng cách chơi các tín hiệu cảm xúc của bạn lên cao để họ dễ dàng nhận thấy. Xem liệu hành vi của họ có thay đổi khi hành vi của bạn thay đổi dựa trên cảm xúc của bạn hay không.

 

3. Dạy con bạn khái niệm về sự đồng cảm.

Những đứa trẻ đang gặp khó khăn với các kỹ năng xã hội không thấy cần phải hiểu những gì người kia đang trải qua. Họ cần thấy rằng cảm xúc không phải là một khái niệm cá nhân mà là một cấu trúc xã hội cho phép mọi người đến với nhau, giúp đỡ nhau hoặc cho nhau không gian và sự riêng tư mà họ cần. Giúp con bạn hiểu lý do tại sao một người nào đó đang cảm thấy một cảm xúc nhất định và hỏi con bạn nên cư xử với họ như thế nào. Bằng cách này, họ sẽ hiểu cách phản ứng trong các tình huống khác nhau.

 

4. Thử kể chuyện.

Kể những câu chuyện đạo đức cho con bạn và hỏi con bạn sẽ phản ứng như thế nào trong một tình huống cụ thể. Giúp họ hiểu nhu cầu và phản ứng của những người khác trong câu chuyện và tư vấn cho họ cách phản ứng thích hợp trong một tình huống cụ thể.

 

5. Giúp con bạn tham gia câu lạc bộ hoặc nhóm nói.

Cho con bạn tham gia một câu lạc bộ nói hoặc một nhóm giúp cải thiện và nắm vững các kỹ năng cần thiết cho các tương tác xã hội. Những nhóm như vậy là chuyên gia trong việc phân tích các động cơ và lý do đằng sau mỗi cảm xúc. Điều này có thể giúp con bạn hiểu nguyên nhân và phản ứng với các hành động và cảm xúc, do đó, học cách diễn đạt và tương tác tốt hơn.

 

Các hoạt động phát triển kỹ năng xã hội của con bạn

Có một loạt các hoạt động kỹ năng xã hội dành cho trẻ em có thể giúp con bạn hiểu (và nắm vững) các tương tác xã hội một cách thú vị.

1. Cuộc thi nhìn chằm chằm - Bằng cách liên tục nhìn chằm chằm vào nhau, con bạn sẽ bắt đầu quan sát các dấu hiệu trên khuôn mặt một cách tập trung. Đây chính xác là điều khiến mọi người bật cười không kiểm soát hoặc cố gắng giữ khuôn mặt của họ thẳng trong một trận đấu đang nhìn chằm chằm.

2. Sử dụng thành ngữ - Lập danh sách các thành ngữ phổ biến nhất và tự sử dụng chúng trong tình huống phù hợp. Hỏi con bạn xem chúng có hiểu lý do đằng sau việc sử dụng nó hay không và sau đó chia nhỏ nó ra cho chúng.

3. Trò chơi đố chữ câm - Chơi một trò chơi sử dụng nhiều ngôn ngữ cơ thể và nét mặt là một cách tuyệt vời để giúp con bạn học cách diễn đạt. Cho phép con bạn phỏng đoán cũng như diễn đạt chúng theo cách phù hợp để học tốt hơn những gì mọi người hiểu và cách tốt nhất để truyền đạt điều đó cho chúng.

4. Thẻ chủ đề - Chọn chủ đề cho một cuộc trò chuyện và yêu cầu con bạn nói về chủ đề đó. Thảo luận trong đó bạn nói một câu và con bạn phải kết thúc câu đó xoay quanh chủ đề tương tự. Điều này sẽ giúp họ tiếp tục cuộc trò chuyện.

5. Trò chuyện hư cấu - Yêu cầu con bạn nói chuyện với thú cưng của bạn hoặc một món đồ chơi mà chúng thích. Yêu cầu họ kiểm tra đối tượng xem họ có cảm thấy tốt hay không. Quan sát cách họ giao tiếp với họ hoặc những gì họ nói về khi họ dường như đang ở riêng tư.

6. Trò chơi đồng đội - Thu hút con bạn tham gia các môn thể thao đồng đội và xem cách con bạn tương tác với chúng.

7. Các vở kịch trên sân khấu - Đưa con bạn đến một vở kịch sân khấu và để chúng xem cách mọi người thể hiện cảm xúc trên sân khấu. Đăng ký cho họ tham gia một hội thảo chính để họ có cơ hội tìm hiểu những kiến ​​thức cơ bản về cách diễn đạt. Các bài tập về diễn xuất rất hữu ích trong việc phá vỡ khuôn mẫu và thoải mái với việc đọc cảm xúc và thể hiện chúng.

8. Tình nguyện - Cho phép con bạn làm việc với các tổ chức phục vụ và giúp đỡ người khác. Bằng cách nhìn thấy công việc của họ ảnh hưởng trực tiếp đến hạnh phúc của người khác như thế nào, con bạn sẽ cảm thấy được kết nối với họ nhiều hơn và học cách đồng cảm với họ.

9. Triển lãm - Đưa con bạn đến triển lãm khoa học hoặc các triển lãm khác. Đây là những nơi để thảo luận và trò chuyện. Khuyến khích con bạn đặt câu hỏi và yêu cầu chúng giải thích câu trả lời cho bạn bằng lời của chúng.

10. Bắt chước - Phim hoạt hình và các nhân vật vui nhộn là giải pháp tốt nhất cho việc này. Yêu cầu con bạn bắt chước một nhân vật cụ thể theo cách chúng làm.

 

Có đủ và nhiều hơn nữa các hoạt động và trò chơi sẽ giúp bạn cải thiện các kỹ năng xã hội của con bạn. Tuy nhiên, cùng với những hoạt động này, điều mà một đứa trẻ cần nhất là những lời động viên và khuyến khích từ cha mẹ để chúng tiếp tục phát triển các kỹ năng xã hội của chúng. Vì vậy, hãy giúp con bạn. Hãy khuyến khích con luyện tập, và luyện tập thường xuyên, và chẳng bao lâu nữa, con bạn sẽ có thể tự bắt đầu và tổ chức các cuộc trò chuyện ngay lập tức.