Tin Mới
Trong văn hóa giao tiếp của người Anh, việc hỏi thăm sức khỏe sẽ là câu hỏi mở đầu cho cuộc trò chuyện. Đây được coi là cách chào hỏi rất lịch sự. Vậy hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh thường sử dụng những câu đơn giản như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu một số câu dưới đây nhé!
>> Xem thêm: Cách phân biệt động từ Get và Teke
Hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Anh
Những câu hỏi thăm sức khỏe là những câu mà chúng ta thường gặp nhất trong giao tiếp tiếng Anh, cũng giống những câu giao tiếp khác, tiếng Anh cũng có nhiều cách khác nhau để bạn có thể hỏi thăm sức khỏe một người nào đó.
Tùy thuộc vào mục đích của mỗi người, có thể đó là hỏi thăm một người thân quen lâu ngày mới gặp lại, hỏi thăm sức khỏe để chào hỏi hoặc là hỏi thăm sức khỏe của người bệnh,…Với mỗi một đích thì câu hỏi thăm sức khỏe cũng sẽ khác nhau, thong thường thì chúng ta sử dụng những câu hỏi đơn giản, ngắn gọn.
Ví dụ:
-
- How are you? (Bạn sức khỏe thế nào?)
- How have you been lately? (Dạo này (sức khỏe) anh thế nào?)
- How are you feeling? (Bạn sức khỏe thế nào?)
- How’s it going? (Mọi chuyện với anh thế nào?)
- How’s your family? (Gia đình của bạn thế nào?)
- How’s life? (Cuộc sống của bạn thế nào?)
>> Xem thêm: Tiếng anh giao tiếp
Một số câu hỏi thăm sức khỏe tiếng Anh đơn giản
-
- How are you? Bạn thế nào?
- How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn như thế nào?
Nếu thân thiết hơn, bạn có thể dùng các mẫu câu
- How is it going? Mọi thứ thế nào?
-
- How is life? Cuộc sống thế nào?
- How are you doing? Dạo này tình hình ra sao?
- What is the new? Có tin tức gì mới mẻ không?
- Still alive ang kicking? Vẫn sống bình thường yên ổn chứ anh bạn?
-
- How are you getting on? Bạn vẫn sắp xếp mọi chuyện ổn chứ?
- How are things? Mọi thứ thế nào?
- How’s life treating you? (Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ?)
-
- How are things? (Mọi việc thế nào rồi?)
- How are things with you? ( Công việc của bạn thế nào rồi?)
-
- How are things going with you? (Công việc của bạn thế nào rồi?)
- How goes it? (Làm ăn thế nào?)
- How goes it with you? (Dạo này làm ăn thế nào?)
- What are you up to nowadays? (Dạo này bạn có dự định gì không?)
-
- What are you up to these days? (Hiện giờ có dự định gì không?)
- Are you feeling alright today? Hôm nay bạn khỏe chứ?
- Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?
-
- How was your weekend? Cuối tuần của bạn thế nào?
- Did you have a good weekend? Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ?
- How’s it going? Mọi chuyện với anh thế nào?
-
- How’s your family? Gia đình của bạn thế nào?
- How’s life? Cuộc sống của bạn thế nào?
- How’s life treating you? Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ?
- How are things? Mọi việc thế nào rồi?
- How are things with you? Công việc của bạn thế nào rồi?
- How are things going with you? Công việc của bạn thế nào rồi?
- How goes it? Làm ăn thế nào?
- How goes it with you? Dạo này làm ăn thế nào?
Một số câu hỏi thăm người bệnh tình trạng hiện tại
- What is the matter? (hoặc What is the matter with you?) Có vấn đề gì xảy ra với bạn thế?
-
- How have you been keeping? Chuyện gì đã xảy ra với bạn?
- I have heard that you’re feeling sick. Are you ok? Mình vừa nghe rằng bạn bị ốm. Bạn ổn chứ?
- What seems to the the matters? Dường như có vấn đề gì đó phải không?
- Where does it hurt? Nó làm đau bạn ở đâu?
- How are you feeling (hoặc How do you feel?) Bạn cảm thấy như thế nào?
- Are you feeling any better? Bạn đã thấy tốt hơn chút nào chưa?
- Are you feeling alright? Bạn cảm thấy ổn chứ?
Cách trả lời khi gặp những câu hỏi thăm sức khỏe
-
- I’m OK, thanks. Mình vẫn ổn, cảm ơn bạn
- I’m fine, thanks. Mình vẫn khỏe, cảm ơn bạn
- Not too bad, thank you. Không tệ lắm, cảm ơn bạn.
- Alright, thank you. Mọi thứ đều ổn, cảm ơn bạn.
- Not so well. Không tốt lắm.
- Oh, I’m on top of the world, thanks. Ồ, Tôi đang rất hạnh phúc, cám ơn
- All right, thank you. Tôi bình thường, cám ơn
- Quite well, thank you. Khá tốt, cám ơn
- Nothing new. Chẳng có gì mới
- Much the same as usual. Cũng như mọi khi
Bạn có thể thâm các câu sau khi trả lời các câu hỏi thăm như
- And you? Còn bạn?
- How about you? Bạn như thế nào?
- And yourself? Còn bạn thì sao?
Mỗi tình huống hỏi thăm nhau đều có cách diễn đạt riêng. Chỉ với những câu hỏi thăm sức khỏe tiếng Anh đơn giản đó bạn cũng đã mở đầu cho cuộc trò chuyện tiếp theo rồi. Hi vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn trong việc giao tiếp tiếng Anh. Hãy luyện tập chúng để tự tin giao tiếp hơn nhé!
>>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Hai động từ “Get” và “Take” có nghĩa gần giống nhau là đều chỉ hành động lấy, đạt láy thứ gì đó, nên có rất nhiều người vẫn nhầm lẫn. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về cách dùng Get và Take như thế nào cho đúng.
>> Xem thêm: Cách học ngoại ngữ hiệu quả từ con số 0
Sự giống nhau giữa hai động từ “Get” và “Take”
Sẽ có 4 ví dụ khi động từ “Get” cùng nghĩa với “Take”
Take sick (thường dùng ở miền Nam Hoa Kỳ, ít dùng) và Get sick (đều cùng nghĩa là bị ốm).
Ví dụ:
- He took sick/ill (became ill) = He got sick/ill. (Anh ấy ốm)
- I hope I don’t take ill before final exams=I hope I don’t get sick before final exams (Tôi hy vọng không bị bệnh trước khì thi cuối khóa).
Còn những ví dụ sau thì động từ “Take” giống hoặc gần giống nghĩa với động từ “Get”
- She tried two dresses and took both (Bà ấy thử hai cái váy và mua cả hai) (took = got = bought)
- Where did you get that pretty dress? (Bạn mua cái váy đẹp ấy ở đâu vậy?) (get = buy)
- The goblins will get you if you don’t watch out (Yêu tinh sẽ bắt em nếu em không coi chừng.) (Get trong câu này có thể thay bằng take, grab, capture).
- The child took the flu = the child got the flu (Đứa bé bị cúm (take và get có nghĩa là nhiễm bệnh).
>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài
Sự khác nhau giữa “Get” và “Take”
Động từ “Take”
“Take”: nghĩa là cầm, lấy cái gì đó di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác. Động này dùng để chỉ việc bạn có thể lấy những thứ gì từ người khác, họ có thể sẵn lòng hoặc là không.
“Take” dùng khi hành động đó được thực hiện bởi một chủ thể/ chủ ngữ.
Ví du:
- I’ll take you to the court if you don’t repair my damaged bedroom. (Tao sẽ đưa mày lên tòa nếu như mày không sửa chỗ mày phá hoại trên giường tao)
Được dùng như một ngoại động từ, theo sau bởi tân ngữ.
Động từ “Get”
“Get”: nghĩa là nhận được, thu được. Nó được dùng để thể hiện một hành động nào đó bị động. Sau động từ “Get” cần có tân ngữ đi kèm với nó.
Ví dụ:
- He got the first prize in the singing competition. (Cậu ấy nhận được giải nhất cuộc thi hát)
Ngoài ra động từ “Get” còn được sử dụng như một động từ liên kết (Linking-verb)
Ví dụ:
- He gets embarrassed when you talk about his achievements. (Anh ấy trở nên xấu hổ khi bạn nói về thành tích của anh ấy)
Những trường hợp mà bạn nên sử dụng động từ “Get”
-
“Get” khi dùng với nghĩa là trả thù, trừng phạt
Ví dụ:
I’ll get you for this, you bastard (Tên khốn kiếp, ta sẽ trừng phạt mi về chuyện này)
-
“Get” khi dùng với nghĩa là nhận được (receive, obtain)
Ví dụ:
- I got a letter from my sister this morning (Sáng nay tôi nhận được một lá thư từ chị tôi).
- Who did you hear it from?(Ai cho bạn biết tin ấy?)
- I got it from my brother (Anh tôi cho tôi biết).
-
“Get” khi muốn biểu thị nghĩa nhìn rõ (see better)
Ví dụ:
Come to the window to get a better look at the parade (Hãy lại gần của sổ để thấy cuộc diễn hành rõ hơn).
-
“Get” khi muốn thể hiện sự kiếm được (việc làm) (get a job)
Ví dụ:
She’s just got a job at a law firm (Cô ta vừa kiếm được việc làm ở một tổ hợp luật sư).
-
“Get” khi dùng với nghĩa là gọi (go and fetch)
Ví dụ:
Get a doctor! (Hãy đi gọi bác sĩ ngay!)
-
“Get” khi dùng với nghĩa là đón (pick up)
I have to get my mother from the station (Tôi phải đi đón má tôi ở trạm xe lửa).
-
“Get” khi dùng với nghĩa là trở nên, cảm thấy Get hungry, get bored (thấy đói, thấy chán, become).
Ví dụ:
As you get older, your memory gets worse (Càng già thì trí nhớ càng kém).
My feet are getting cold (Chân tôi đang lạnh).
-
“Get” khi dùng với nghĩa là nhờ ai (cause someone to do something for you)
Ví dụ:
He got his sister to help him with his homework (Anh ta nhờ chị anh giúp anh làm bài tập).
-
“Get” khi dùng với nghĩa là đến bằng phương tiện nào (arrive at)
Ví dụ:
- How did you get here? (Bạn đến đây bằng phương tiện nào?)
- Call me when you get to Washington (Hãy gọi cho tôi khi bạn tới Washington).
“Take” nghĩa khác với “Get” như nào?
Dưới đây sẽ là một số trường hợp khi “Take” khác nghĩa với “Get”:
- Take an enemy fortress (Chiếm pháo đài địch) (capture)
- Your actions took me by surprise (Hành động của bạn làm tôi ngỡ ngàng).
- The doctor told his patient to take a deep breath (Bác sĩ bảo bệnh nhân hít sâu) (inhale).
- We took extra time to do the job properly (Chúng tôi bỏ thêm thì giờ để lo làm công việc cho hoàn hảo). (used more time)
- Instead of driving, you can take the train from Washington to New York. (use the train, go by train) (Thay vì lái xe hơi, anh có thể dùng xe lửa từ Washington đến New York).
- I’ll take your word for it (accept or believe) (Tôi tin lời anh nói).
- She took a dislike to his intrusions (experienced a dislike) (Cô ta cảm thấy không ưa anh ta vì anh tọc mạch vào đời tư của cô).
- You’ve really been taken (cheated) (Bạn bị lừa rồi).
- Don’t forget to take your umbrella (bring along) (Ðừng quên mang theo ô (dù)).
- The nurse took the patient’s temperature (Y tá đo nhiệt độ cho bệnh nhân).
- I’ve had about all I can take from them (Tôi chịu đựng họ hết nổi rồi (put up with, tolerate).
Hy vọng với những thông tin sẽ giúp bạn phân biệt được cách dùng của "get" và "take" cùng cách dùng từ đúng ngữ cảnh. Theo dõi website Pantado để cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé!
>> Xem thêm: Phân biệt come back và go back
QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Với thời đại kết nối toàn cầu như hiện nay thì việc học ngoại ngữ là rất cần thiết. Tuy nhiên, có rất nhiều người vẫn chưa biết cách học bộ môn này như thế nào, có rất nhiều người học theo cách rập khuôn nên khi vào thực tiễn thì không giao tiếp được. Hiểu được điều đó Pantado xin được chia sẻ Cách học ngoại ngữ hiệu quả từ con số 0 để bạn có thể tham khảo.
>> Xem thêm: Cách diễn đạt đơn giản về sở thích bằng tiếng Anh
-
Hãy bắt đầu việc nghe nói
Người ta thường nói rằng trẻ con dễ dàng học ngoại ngữ dễ hơn người lớn, bởi các bé có khả năng phân biệt và ghi nhớ âm thanh tốt hơn do tiếng mẹ đẻ chưa bám rễ sâu.
Do đó, bạn là người trưởng thành thì chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu học từ việc nghe nói trước khi bạn học từ vựng và ngữ pháp. Bạn có thể nghe từ radio, xem phim,…khi bạn lắng nghe ngôn ngữ thì sẽ hình thành các phản xạ tự duy và tiếp nhận âm thanh dưới nhiều hình thức khác nhau.
>> Xem thêm: Học tiếng anh online cho trẻ em
-
Cần có kế hoạch cho việc học từ mới
Việc bạn học từ mới nhưng lại không trau dồi chúng thì sẽ rất nhanh quên. Do đó, bạn cần phải có một kế hoạch để ghi nhớ mới, ôn luyện theo chu trình.
-
Học trước khi đi ngủ
Theo như nghiên cứu khoa học thì khi con người ngủ thì các thông tin trong vùng trí nhớ ngắn hạn sẽ được chuyển sang vùng trí nhớ dài hạn. Vì vậy, trước khi bạn đi ngủ hãy dành thời gian để ôn luyện ngoại ngữ nhé.
-
Tìm hiểu về các chủ đề yêu thích của mình
Như bạn đã thấy khi bạn làm việc gì mà mình thích hiệu quả công việc đem lại luôn cao hơn. Và việc học ngoại ngữ cũng vậy, bạn hãy tìm những chủ đề bạn thích để ôn luyện ngoại ngữ như việc nấu ăn, âm nhạc, xem phim, đọc sách,…
-
Đọc sách, truyện thiếu nhi
Khi học bạn phải tiếp xúc quá nhiều từ vựng mới và rất là khó nhớ. Vì thế, việc đọc truyện thiếu nhi với ngôn ngữ đó sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn, nhất là đối với những truyện tranh với những từ ngữ đơn giản, bạn sẽ đoán ra nghĩa của chúng dễ dàng hơn và ghi nhớ lâu hơn.
-
Chăm chỉ học mỗi ngày
Sự nhất quán trong cách học ngoại ngữ hiệu quả đó chính là sự chăm chỉ. Chỉ cần mỗi ngày bạn dành từ 20 – 30 phút để học, không chỉ giúp bạn ghi nhớ lâu dài, mà còn liên tục giúp bạn củng cố được kiến thức đã học và tạo thành một thói quen tốt.
-
Nên học trong môi trường yên tĩnh
Nếu bạn không muốn mất đi sự tập trung thì bạn nên học ở một môi trường yên tĩnh. Bạn sẽ không bị gián đoạn bởi mọi thứ mà tập trung cho việc học.
-
Hãy học các cụm từ
Thay vì bạn chọn lựa học riêng lẻ thì tôi khuyên bạn nên học các cụm từ hoặc các câu hoàn chỉnh có chứa các từ mới cần học. Với cách này bạn sẽ có cách sử dụng từ ngữ hiệu ủa hơn theo bối cảnh củ thể và ghi nhớ dễ dàng hơn.
-
Bạn không nên học nhiều tài liệu cùng một lúc
Nếu bạn là người mới bắt đầu học thì không học qua nhiều tài liệu cùng một lúc, hãy cố gắng lựa chọn cho mình một phần tài liệu hữu ích và tốt nhất cho việc học đó, và hãy học hết chúng trước khi bạn lựa chọn tìm nguồn tài nguyên mới.
-
Không nên tập trung hết vào việc học ngữ pháp
Việc học ngữ pháp là việc khó không đơn giản chút nào, nhưng nếu như bạn cứ chú tâm vào việc học ngữ pháp thì bạn sẽ nhanh cảm thấy nhàm chán, khó chịu và mất đi sự hứng thú trong việc học.
Để học được ngoại ngữ thành công thì bạn không cần phải dồn hết vào việc học ngữ pháp. Với người mới bắt đầu thì càng cần học những kiến thức cơ bản, bạn nên đặt trọng tâm vào việc học từ vựng và kỹ năng nghe, đọc
-
Kỹ năng đọc
Việc bạn luyện đọc mỗi ngày sẽ giúp bạn cải thiện tốt về khả năng ngô ngữ của mình, vì nó cung cấp cho bạn cả về câu, từ vựng lẫn ngữ pháp.
Do đó, hãy lựa chọ cho mình các tài liệu đọc phù hợp với trình độ của bạn. Ví dụ bạn có bắt đầu với những câu chuyện ngắn, rồi đến tiểu thuyết, hoặc là đọc về những chủ đề mà yêu thích.
- Thực hành mọi lúc với thời gian rảnh
Đừng áp đặt quá nhiều mà hãy thoải mái với việc học, khi bạn có thời gian rảnh thì hãy tận dụng khoảng thời gian này để thực hành vận dụng những kiến thưc mà bạn đã học.
Ngoài ra, bạn cũng có thể luyện nghe thông qua các khóa học trực tuyến, blog và luyện nói. Việc tranh thủ thời gian học như vậy càng giúp bạn cải thiện ngôn ngữ hơn.
-
Luyện nói với mọi người
Nếu như bạn có người bạn nào cũng học ngôn ngữ như bạn hãy luyện nói cùng họ thông qua các cuộc trò truyện. Ngoài ra bạn cũng có thể tìm những cộng động trao đổi ngôn ngữ để thực hành nhé. Tuy nhiên để nói tốt thì bạn cần phải giắt túi được khoảng 200 – 300 từ.
-
Tạo động lực cho bản thân
Thật sự điều này là rất cần thiết, bởi khi bạn phải vật lộn môt đống từ vựng như vậy khiến bạn mệt mỏi và muốn từ bỏ. Đây là điều bình thường của những người học ngôn ngữ từng trải. Vì thế, bạn cần phải giữ động lực cho mình thì mới có thể chinh phục được ngôn ngữ đó.
Thật ra thì mỗi người đều có phương pháp cho việc học tập ngoại ngữ riêng cho mình. Tuy nhiên, mỗi chúng ta cần phải luôn cố gắng làm hết sức vì mục tiêu mình đặt ra và không nên bỏ cuộc thì chắc chắn việc bạn học ngoại ngữ sẽ thành công.
Hy vọng thông qua Cách học hiệu quả ngoại ngữ này sẽ khiên bạn có tìm ra phương pháp học tập cho riêng bản thân mình. Chúc bạn thành công cho việc học ngoại ngữ của mình.
>> Bạn nên xem: Học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà
Khi muốn bộc lộ cảm xúc: buồn, chán, vui vẻ...chúng ta thường dùng những câu cảm thán không chỉ tiếng Việt, mà còn trong giao tiếp tiếng Anh nữa. Chúng ta cùng điểm qua một số cấu trúc cũng như một số từ cảm thán trong tiếng Anh nhé!
Xem thêm
>> Phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Câu cảm thán là gì?
Câu cảm thán là loại câu dùng để diễn đạt cảm xúc của người nói, người viết muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, …. Kết thúc câu cảm thán thường sử dụng dấu chấm than để nhấn mạnh ý kiến đó.
Trong tiếng Anh, câu cảm thán có nhiều hình thức, có thể là 1 từ cảm thán (awesome – tuyệt quá, gosh – đáng chết,…) nhưng cũng có thể là một câu được cấu tạo với What, How, So, Such.
Câu cảm thán với What
What + a/ an + adj + danh từ đếm được
Với cấu trúc này khi ở dạng số ít, ta phải thêm a/an sau what trước tính từ.
Ví dụ:
- What a delicious food! (Thật là một món ăn ngon!)
- What an interesting movie! (Thật là một bộ phim thú vị!)
Lưu ý: chúng ta không nên sử dụng a/an khi danh từ số nhiều
>>> Có thể bạn quan tâm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
What + adj + danh từ đếm được số nhiều
Khi danh từ số nhiều, chúng ta không nên sử dụng mạo từ a/an mà thay vào đó nếu cuối câu có động từ tobe thì ta phải chia động từ tobe ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- What beautiful flowers are! (Những bông hoa đẹp quá!)
- What beautiful shoes are! (Những đôi giày đẹp quá!)
What + adj + danh từ không đếm được
Trong trường hợp danh từ không đếm được chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ: What beautiful your skirt! (Váy của bạn đẹp quá!)
What + a/ an + adj + noun + S + V
Đây là cấu trúc vừa cảm thán vừa kể là một dạng cấu trúc thêm một cụm chủ vị phía sau để làm rõ làm rõ nghĩa hơn trong câu.
Ví dụ:
- What good students! (Chúng nó là những học sinh ngoan biết bao nhiêu!)
- What a good picture they saw! (Thật là một bức tranh đẹp mà họ đã thấy!)
Câu cảm thán với How
Cấu trúc câu cảm thán với How sẽ dễ và đơn giản hơn nhiều so với cấu trúc câu cảm thán với What.
Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V
Ví dụ:
- How hot (adj) it is! (Thời tiết nóng như thế nào!)
- How interesting (adj) this song is! (Bài hát này thú vị làm sao)
- How well (adv) he sings! (Cậu ấy hát hay biết bao!)
Câu cảm thán với So
Câu cảm thán với So/ Such được đặt trong bối cảnh cụ thể thường ở giữa câu.
Cấu trúc: be + so + adj
Ví dụ:
- The traffic is so crowded!. (Đường quá đông!)
- Su’s gift was so pretty! (Món quà của Su dễ thương quá!)
- Hey, he are so really handsome! (Này, cậu ấy đẹp trai thật đó!)
- I’m so mad right now! (Tôi điên mất!)
Câu cảm thán với Such
Để nhấn mạnh chúng ta không chỉ dùng cấu trúc câu cảm thán mà còn có thể dùng câu cảm thán với Such.
Cấu trúc: be + such + N/N phrase (danh từ/ cụm danh từ)
Ví dụ:
- She’s such an worse woman! (Cô ấy là một người đàn bà tồi!)
- That’s such a gorgeous bear! (Con gấu ấy mới đẹp làm sao!)
- She is such a liar! (Cô ấy là một kẻ nói dối!)
>>> Mời tham khảo : Học tiếng Anh online cho bé
Một số câu cảm thán tiếng Anh hay dùng
Dưới đây sẽ là những câu cảm thán tiếng Anh hay dùng và một số từ cảm thán trong tiếng Anh thường gặp.
Từ cảm thán tiếng Anh dùng khi buồn chán
- Ah, poor fellow: chao ôi, thật tội nghiệp
- Alas: Chao ôi
- Oh, my dear: Ôi, trời ơi
- Too bad: tệ quá
- What a pity: Đáng tiếc thật
- What a sad thing it is: đáng buồn thật
- What nonsense: thật là vô nghĩa, vô ích, phí công sức
Từ cảm thán tiếng Anh dùng khi tức giận
- Damn you: Đồ tồi
- Gosh (Damn it/Dash it): Đáng chết, chết tiệt
- Scram: Cút
- Shut up: Câm miệng
- What a bore: Đáng ghét
Câu nói dùng khi vui vẻ
- Awesome: tuyệt quá
- Excellent: tuyệt quá
- How lucky: may mắn quá
- I have nothing more to desire: tôi vừa ý hết chỗ nói, rất hài lòng
- Oh, that’s great: ồ, cừ thật.
- Nothing could make me happier: không điều gì có thể làm tôi hạnh phúc hơn – vui quá
- Thank God: cám ơn trời đất
- Well – done: làm tốt lắm
- We are happy in deed: chúng tôi rất vui mừng
Các câu cảm thán dùng để động viên một ai đó
- Calm down!: Bình tĩnh nào!
- Cheer up!: Vui lên đi nào!
- Go for it!: Cố gắng đi! Phấn đấu lên nào!
- It’s over!: Chuyện đã qua rồi mà (đừng buồn nữa)!
- It’s risky!: Có quá nhiều rủi ro!
Câu cảm thán dạng phủ định
Cấu trúc: Tobe + not + S + Adj!
Tuy cấu trúc này ở dạng phủ định nhưng nghĩa của nó vẫn mang dạng khẳng định.
Ví dụ:
- Isn’t this exam difficult! (Bài kiểm tra này khó làm sao!)
- Aren’t these puppies cute! (Những chú cún con này mới dễ thương làm sao!)
Câu cảm thán với thán từ
Thán từ là một hoặc một nhóm từ được sử dụng để: Biểu thị cảm xúc, thu hút sự chú ý, thán từ không có ý nghĩa ngữ pháp trong câu và thán từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu nhưng thường được sử dụng ở đầu câu.
Ví dụ:
- Oops! I break the telephone! (Ôi! Tôi làm vỡ cái điện thoại rồi!)
- You want play outside, huh? (Con muốn ra ngoài chơi sao?)
- I passed, yes, I passed the final exam! (Tôi đã vượt qua bài kiểm tra cuối kì rồi!)
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các phần mềm sửa lỗi ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.
Ngữ pháp là một phần kiến thức vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Nó là kiến thức phổ biến trong chương trình học, chiếm điểm số cao trong các kì thi. Cũng như là phần kiến thức nền tảng trong tiếng Anh giao tiếp. Để nâng cao kiến thức về ngữ pháp, hiện nay có rất nhiều chương trình học tiếng Anh online cung cấp phần mềm sửa lỗi ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Trong đó phải kể đến:
Grammarly
Trang web của grammarly là công cụ phát hiện, kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh và chỉnh sửa miễn phí hiệu quả nhất ở thời điểm hiện tại. Phần mềm Grammarly có tốc độ hoạt động nhanh hơn và mắc ít lỗi hơn các trang web khác. Khả năng phát hiện lỗi chính tả ngay cả ở phần sử dụng dấu câu với độ chính xác cao. Ngoài ra, điểm nổi bật khác của trang web này cũng nằm ở sự tiện lợi và đơn giản trong cách sử dụng.
Bạn có thể kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh và lỗi chính tả trực tiếp trên website đơn giản bằng cách vào "My Grammarly", chọn "New", sau đó copy và paste câu hoặc đoạn văn mà bạn muốn kiểm tra. Khi cài đặt tiện ích Grammarly trên Chrome thì việc kiểm tra và sửa lỗi chính tả trên Email, Facebook, Twitter và gần như mọi nơi bạn muốn trên web sẽ đơn giản hơn.
Virtual Writing Tutor
Virtual Writing là trang web trực tuyến hỗ trợ các bạn trong việc đếm từ, kiểm tra chính tả, kiểm tra dấu câu và kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh. Ngoài ra, phần mềm sửa lỗi ngữ pháp tiếng Anh miễn phí này còn kiểm tra cách diễn giải và giúp bạn cải thiện trong việc lựa chọn từ, sử dụng cấu trúc câu cũng như cách phát âm.
Virtual Writing Tutor là một trình kiểm tra ngữ pháp miễn phí nhưng vô cùng hiệu quả. Đơn giản chỉ cần dán văn bản của bạn vào hộp văn bản bên dưới, nhấn “check spelling” và sau đó “ check grammar” để xem các sửa đổi và liên kết có liên quan đến các hoạt động kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Bạn có thể kiểm tra các văn bản ngắn (500 từ) cho ngữ pháp, chính tả, và các lỗi khác mà không trở thành thành viên. Với tài khoản miễn phí, bạn có thể kiểm tra tối đa 2000 từ, số lượng từ này khá là lớn.
Grammar
Không chỉ là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm tra lỗi, Grammar còn là một website học tiếng anh online với rất nhiều bài viết bổ ích về những lỗi ngữ pháp thường gặp, cách sử dụng từ thế nào cho đúng với văn cảnh,… giúp bạn tránh mắc phải sai sót trong tương lai. Bên cạnh đó, Grammar cũng chứa rất nhiều bài viết thống kê lại các kiến thức ngữ pháp quan trọng dưới hình thức infographic rất dễ hiểu và sinh động.
Wordy
Phần mềm kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh Wordy sở hữu tính năng vượt trội bởi bài viết của bạn sẽ được sửa lỗi bởi con người, chứ không phải máy móc hay phần mềm nào. Có hàng trăm nghìn chuyên gia từ nhiều lĩnh vực và ngôn ngữ khác nhau “trực chiến” 24/7 để đáp ứng yêu cầu của người dùng.
Nhìn chung, điều này giúp tránh nhiều sai sót trong việc hiểu lầm ngữ cảnh, hay cách dùng từ trong thực tế, tuy nhiên, nó lại đòi hỏi bạn phải chờ đợi trong một thời gian nhất định, thường là một tiếng. Và vì dịch vụ này giúp giảm thiểu nhiều sai sót, nên bạn sẽ phải trả phí để được sửa bài.
Ginger
Ginger chỉnh sửa cả những lỗi chính tả nghiêm trọng nhất với độ chính xác cao. Kiểm tra chính tả, dùng từ sai ngữ cảnh chưa bao giờ được dễ dàng và nhanh như vậy. Chỉ với một cú nhấp chuột sai lầm được sửa chữa. Ginger được cung cấp sẵn trên web, bạn có thể tải về để dùng cho window, android, IOS, Mac…
Ginger có nhiều chức năng để chọn lựa như Ginger Grammar Checker, Spell Checker… sẽ giúp các bài viết của bạn trở nên chuẩn xác hơn. Ginger là phần mềm hỗ trợ học và sử dụng để kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh thông minh, nó có khả năng hiểu những gì bạn viết, sửa lỗi chính tả, diễn đạt lại câu văn theo mong muốn của người dùng một cách tự nhiên nhất. Và hơn hết, nó hoàn toàn miễn phí.
After the Deadline
Afterthedeadline - Công cụ kiểm tra chính tả, ngữ pháp có phiên bản trực tuyến và plugin cho các ứng dụng khác nhau. Bạn có thể sử dụng phiên bản online hoặc địa chỉ web của nó. After the Deadline hoạt động giống các công cụ khác, sao chép và dán hoặc nhập văn bản bạn muốn kiểm tra vào trường nội dung và sau đó nhấn nút Check Writing ở cuối.
Sau đó, công cụ sẽ bắt đầu xử lý văn bản và gắn cờ cho những lỗi khi kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh được phát hiện. Nếu bạn muốn xem giải thích hoặc gợi ý chỉnh sửa, click vào khu vực văn bản đã gắn cờ. Điều đáng ngạc nhiên về công cụ này là nó có nhiều hình thức và tích hợp với các giải pháp phần mềm khác nhau. Nhiều blogger sử dụng công cụ này bởi vì nó tích hợp với WordPress, một trong những hệ thống quản lý nội dung blog nổi tiếng nhất.
>>>Có thể bạn quan tâm: Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày việc khen ngợi một ai đó hay nhận lời khen ngợi từ ai đó là những mẫu câu vô cùng quen thuộc. Việc đưa ra lời khen ngợi nhỏ cũng khiến người khác có thêm cảm hứng và động lực mạnh mẽ. Chúng ta cùng tìm hiểu các mẫu câu cho lời khen trong tiếng Anh nhé!
CÔNG THỨC CHUNG
- Your + cụm danh từ + is/ looks + (really) + tính từ
Your hair looks nice.
Tóc cậu trông đẹp đấy.
- I + (really) + like/love + cụm danh từ
I really like your new shirt.
Tớ rất thích cái áo mới của cậu.
- This/that + is + (really) + tính từ + cụm danh từ
That is a wonderful Christmas tree!
Cây thông Noel kia mới đẹp làm sao!
- What (a/an) + tính từ + cụm danh từ!
What a perfect picture!
Thật là một bức tranh hoàn hảo!
- Let’s hear it for sb /Hats off to sb
Xin có lời khen tặng/ Xin ngả mũ ( thán phục) …
All of us hats off to him.
Tất cả chúng tôi đều ngả mũ thán phục anh ấy.
- Compliment to sb
Xin dành tặng lời khen tặng cho…
Nice flowers! My compliment to the gardener!
Hoa đẹp quá! Xin dành tặng lời khen cho người làm vườn!
Dưới đây là một số chủ đề và những mẫu câu khen ngợi thông dụng nhất.
>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh online cho bé
KHEN NGỢI VẺ BỀ NGOÀI
You look nice/beautiful/ attractive!
Bạn trông đẹp /hấp dẫn lắm!
You look amazing!
Bạn trông tuyệt quá! (Câu này thường dùng trong những dịp đặc biệt như đi tiệc, đám cưới… hoặc những lúc trông người khác đẹp đẽ một cách đặc biệt)
What a lovely/beautiful/cute… necklace!
Dây chuyền/chuỗi hạt dễ thương/đẹp/dễ thương ghê!
I like your shirt – where did you get it?
Mình thích áo của bạn – Bạn mua ở đâu vậy?
I love your shoes. Are they new?
Mình thích giày của bạn. Giày mới hả?
That color looks great on you/You look great in this color.
Màu đó hợp với bạn đấy/Bạn trông rất hợp với màu này.
I like your new haircut.
Mình thích kiểu tóc mới của bạn.
Nice new hair/lips stick/ shirt…!
Tóc/ son môi/áo… đẹp đấy! (thường hay dùng với bạn bè, người thân)
How beautiful you are today!
Trông bạn hôm nay mới đẹp làm sao!
KHEN NGỢI Ý TƯỞNG, CÔNG VIỆC
Well done!/Good job!
Làm tốt lắm!
Good idea!
Ý kiến hay đấy!
Good thinking!
Đúng đấy!
It’s smart idea!
Đó là một ý kiến thật thông minh!
Way to go!
Đúng lắm!
You are genius
Cậu đúng là thiên tài
Good for you!
Quá hay!
Well done. I like your presentation.
Làm tốt lắm. Tôi rất thích bài thuyết trình của cậu.
You did a great job. I can’t imagine how much you tried.
Cậu làm tốt lắm. Tôi không thể tưởng tượng cậu đã cố gắng nhiều đến thế nào.
What a great performance!
Phần trình diễn thật tuyệt vời.
How excellent you are! Your presentation was so good. I am proud of you.
Anh thật xuất sắc. Bài thuyết trình của anh rất tốt. Tôi tự hào về anh.
>>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online cùng trung tâm Anh Ngữ Pantado
KHEN NGỢI TÀI NĂNG CỦA AI ĐÓ
This soup is delicious/ is very tasty/ is awesome/ is incredible.
Món canh này ngon thật/ hợp khẩu vị/ tuyệt vời/ không thể tin được.
He is a fantastic football player.
Anh là một cầu thủ tuyệt vời.
You’re got to give me the recipe for this noodle soup.
Cô nhớ là phải đưa cho tôi công thức nấu món mì này đó nhé.
Her poems are out of this word.
Những bài thơ của cô ấy thật phi thường.
That was delicious. My compliments to the chef!
Các món ăn rất ngon. Gửi lời khen của tôi đến đầu bếp nhé!
You really can play piano.
Cậu thực sự biết chơi piano đấy.
KHEN NGỢI TÀI SẢN, ĐỒ ĐẠC
What a lovely flat!
Căn hộ mới dễ thương làm sao!
Where did you get that lovely chair?
Cậu kiếm đâu ra cái ghế đẹp thế?
I love the way you decorate your house, it’s nice!
Tớ thích cách cậu trang trí ngôi nhà, nó thật đẹp!
Wow, your new car looks so fantastic!
Ồ, xe mới của cậu trông tuyệt quá!
KHEN NGỢI TRẺ CON
What an adorable face!
Ôi khuôn mặt mới đáng yêu làm sao!
He/ She’s so smart!
Cậu bé/ Cô bé thật là thông minh!
Your kids are very well-behaved
Các con cậu thật ngoan ngoãn!
Your children are so lovely!
Lũ trẻ đáng yêu quá đi!
Như vậy, chúng ta vừa nắm được những cách để khen ngợi trong tiếng Anh. Chắc hẳn các bạn đã có được những kiến thức thật hữu ích và thú vị. Hi vọng bạn có thể áp dụng chúng để làm phong phú kiến thức tiếng Anh của bạn!
>>> Có thể bạn quan tâm: Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học
Sở thích là một trong những chủ đề vô cùng thông dụng và mang đến những điều thú vị. Trong bài viết hôm nay Pantado.edu.vn xin giới thiệu tới mọi người về cách diễn đạt đơn giản nói về sở thích tiếng Anh, qua đó chúng tôi hi vọng mọi người sẽ tự tin giao tiếp hơn về chủ đề sở thích.
Xem thêm:
>> Học tiếng anh với người nước ngoài
>> Xem thêm: Top 3 khóa học giao tiếp tiếng Anh online cho bé tại nhà hiệu quả nhất hiện nay
Một số từ vựng tiêu biểu về sở thích
- watching television: xem ti vi
- visiting friends: thăm bạn bè
- entertaining friends (when friends come to your house for dinner, etc.): chiêu đãi bạn bè (khi bạn bè đến nhà bạn ăn tối, etc.)
- listening to music: nghe nhạc
- reading books: đọc sách
- going to the pub: ăn ở quán bia (nhỏ)
- going to a restaurant: đi nhà hàng
- gardening: làm vườn
- going for a drive: lái xe
- going for a walk: đi bộ
- DIY (doing DIY = doing home-improvement activities): hoạt động sửa chữa hoặc trang trí nhà cửa
- photography/taking photographs: nhiếp ảnh/chụp ảnh
- surfing the net: lướt mạng
Ngoài những từ trên còn rất nhiều loại từ vựng về sở thích khác, bạn có thể tham khảo qua các bài viết của chúng tôi về chủ đề sở thích nhé!
>> Mời tham khảo: học tiếng anh online cho bé
Cách diễn đạt về sở thích bằng tiếng Anh
Trên thực tế thì có rất nhiều cách để giúp bạn diễn đạt về sở thích bằng tiếng Anh .
Để diễn tả một cách đơn giản thì bạn có thể diễn tả bằng các cụm từ tiếng Anh như sau:
Like
Love + Noun/v(ing)
Be keen on
Ẹnjoys
Ví dụ:
- He loves football/ He loves watching football
Anh ấy yêu đá bóng/ Anh ấy thích xem bóng đá
- Jenry is keen on getting together
Jenry thích tụ tập (bạn bè)
- May enjoys your book so much
Mây rất thích quyển sách của bạn
Lưu ý: Bạn cần phải phân biệt được 2 dạng câu như sau:
- I like (+ N/Ving) đây là cách mà bạn sẽ mô tả về sở thích chung chung, mang tính lâu dài.
- I’d like + (to V) đây là cách mà sẽ nói về những dịp cụ thể hơn, sở thích bộc phát.
Ví dụ:
-
- I like going to the shopping (tôi thích đi mua sắm)
- I’d like to host a New Year’s Eva party in my house next week. (Tôi muốn tổ chức tiệc một buổi tiệc cuối năm ở nhà tôi vào tuần tới).
Tuy nhiên, nếu bạn muốn nhấn mạnh ý thì có thể thêm vào ở cuối câu các cụm từ như “very much” (rất nhiều) hay “at all” (đây là trong câu phủ định mang nghĩa không một chút nào).
Ví dụ:
- I like fishing very much (tôi rất thích câu cá)
- I don’t like soccer at all (Tôi không thích bóng đá tẹo nào cả)
Cách diễn đạt về sở thích cá nhân
Khi nói về sở thích cá nhân thì trong câu bạn nên linh động sử dụng các phó từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), sometime (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi)…hoặc các cụm từ khác để nói về mức độ hay thời gian mà bạn sẽ thực hiện các sở thích cá nhân đó của mình.
Ví dụ:
- I only shopping at the weekends. (tôi chỉ mua sắm vào cuối tuần).
- I go to the four times a week. (Tôi đi tập gym bốn lần một tuần).
Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng một tình từ dạng “V-ing” để nói về lý do bạn có một sở thích cá nhân nào đó.
Ví dụ:
- I like swimming because it’s relaxing (Tôi thích bơi bởi vì nó có tính thư giãn).
- It’s so interesting to surf the net (Lướt mạng thật là thú vị).
Cách sử dụng Play, Do và Go
Khi bạn muốn nói về các sở thích cá nhân của mình, thì bạn có thể sử dụng các động từ như Play, Do và Go.
Ví dụ:
- My sister plays badminton every weekend. (Chị gái tôi chơi cầu lông mỗi cuối tuần).
- My brother likes doing reading books (anh trai tôi thích đọc sách)
- I go swimming three times a week (Tôi đi bơi 3 lần một tuần)
Lưu ý: Bạn cần phải phân biệt rõ giữa 3 động từ này
- Play + sport / game (thể thao/ trò chơi): play football, play video games, play chess
- Do + hobby / individual sport (sở thích hay môn thể thao cá nhân): do DIY (Do it yourself), do judo
- Go + activity (hoạt động): go swimming, go fishing.
Trên đây là cách diễn đạt về sở thích tiếng Anh mà chúng tôi gửi đến các bạn. Hi vọng qua những từ vựng và cách diễn đạt trên sẽ giúp bạn giao tiếp về các sở thích của mình một cách hay nhất, đơn giản mà lại ấn tượng cho người nghe. Chúc các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.
>> Xem thêm: Trung tâm tiếng anh trẻ em chất lượng
Bạn đang phải tra cứu những quyển từ điển tiếng Anh dày cộp với những dòng chữ nhỏ và dày đặc. Điều này làm bạn rất mất thời gian mà đôi khi lại không tìm được từ bạn muốn tìm. Những quyển từ điển bị giới hạn bởi số lượng từ 70.000 từ, 100.000... từ đôi khi lại không phục vụ được mục đích tìm từ của bạn. Ngày nay mạng lưới internet vô cùng phát triển. Nguồn kiến thức trên mạng là vô biên. Tại sao bạn không nghĩ đến học tiếng Anh online với các cuốn từ điển tiếng Anh online? Quá tiện lợi phải không nào. Dưới đây là những trang từ điển online Anh – Anh, Anh – Việt và Việt – Anh hữu dụng và tiện lợi nhất cho việc học tiếng Anh của bạn ở mọi trình độ và lĩnh vực.
Từ điển Anh – Anh
Từ điển Oxford
Link: http://oxforddictionaries.com/
Đây là loại từ điển online được giới dịch thuật rất ưa chuộng vì độ chính xác và tính khoa học. Chủ yếu tra từ Anh – Anh, bạn cũng có thể tìm hiểu cách viết văn của văn bản bằng tiếng Anh sao cho hay hơn, hoặc truy cập những liên kết game giải trí để nâng cao trình độ từ trang này. Đặc biệt ở trang này, bạn có thể tìm thấy các câu ví dụ rất tiêu biểu và hoàn chỉnh để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ cần tra.
Từ điển Cambridge
Link: http://dictionary.cambridge.org
Đây là trang từ điển online có lượng từ vựng phong phú nhất trong số tất cả các trang từ điển trực tuyến. Vì vậy bạn có thể dễ dàng tìm thấy từ hiếm hay thuật ngữ chuyên ngành ở đây mà không thể thấy ở trang khác. Bạn có thể tùy chọn loại từ điển British English, American English, English-French, Business English… Tương tự như từ điển Oxford online, Cambridge dictionary cũng cung cấp cho bạn ví dụ (đặt câu) cho từ mà bạn đang tra nghĩa
>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1
Từ điển MacMillan
Link: http://www.macmillandictionary.com
Trang web này cũng rất nổi tiếng nhờ định nghĩa rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ ghi chú và các ví dụ sinh động để giúp bạn ghi nhớ từ tốt hơn. MacMillan cũng là nhà xuất bản các loại sách bách khoa hàng đầu thế giới. Nguồn ngữ liệu được sưu tầm và nghiên cứu bởi các chuyên gia của Anh và Mỹ. Có thể vì vậy mà bạn có thể tra nghĩa của từ theo ngữ hệ Anh hay Mỹ đều ổn, bạn chỉ cần chú ý đường link trên thanh địa chỉ có dạng www://…./dictionary/american /Tu_can_tra, đổi chữ american thành british và Enter để đổi sang ngữ hệ Anh.
Từ điển trực quan Shahi
Link: http://blachan.com/shahi
Khi nói đến một từ nào đó thì bạn hay hình dung ra hình ảnh phải không? Đây là cách mà bộ não của chúng ta hoạt động, vì vậy học từ ngữ qua hình ảnh sẽ dễ nhớ hơn. Nắm bắt đặc điểm này, Shashi đã ra đời từ điển với chức năng giải nghĩa bằng hình ảnh trực quan. Khi bạn nhập từ cần tra, định nghĩa của từ sẽ hiện ra ở bên dưới, đồng thời ở bên trái là hình ảnh liên quan. Thú vị quá phải không! Giao diện của trang cũng được thiết kế rất thân thiện và dễ dàng. Tóm lại, đây là cuốn từ điển bạn không thể thiếu khi học ngoại ngữ.
Từ điển tra câu Hellochao
Link: https://www.hellochao.vn/tu-dien-tach-ghep-am/
Mặc dù đây là trang từ điển online của Việt Nam nhưng người học có thể tra cứu theo Anh – Anh và cả Việt – Anh… Một trong những tính năng nổi bật là nó có thể giúp bạn tra nghĩa trọn vẹn của cả một câu hoặc cụm từ Anh – Việt. Các câu này được lấy nguồn từ phụ đề phim tiếng Anh, sách giáo khoa phổ thông, sách báo, chương trình truyền hình tiếng Anh,… do Hellochao biên soạn và cả người sử dụng đóng góp. Vì vậy kết quả tra cứu khá phong phú giúp bạn có sự lựa chọn tốt nhất.
Từ điển Anh – Việt
Từ điển Vdict
Link: https://vdict.com/
Với đặc điểm dễ tra cứu nhờ giao diện thân thiện quen thuộc cùng vốn từ phong phú và có cả nhận xét của những người sử dụng ở dưới phần diễn giải, trang web cũng cung cấp tính năng dịch tự động các đoạn văn dài với lượng ký tự tối đa là 20 ký tự.
Từ điển Soha
Link: http://tratu.soha.vn/
Là hệ từ điển online chuyên ngành tốt nhất cho phép bạn tra từ trong các lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể tra nghĩa của cả cụm từ.
Từ điển Vndic
Link: http://5.vndic.net/
VnDict.net là từ điển online thông minh, có hình minh họa cho nghĩa của từ, có khả năng tự sửa lỗi, vì vậy nếu bạn lỡ gõ sai, từ điển sẽ sửa lại cho bạn. Bạn có thể tra cụm từ hoặc cả một câu dài. Khi tra một từ, từ điển sẽ tự hiểu bạn đang muốn dùng từ điển chính thống, và nó sẽ cho bạn kết quả của cả các từ loại khác, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,… chỉ trong một trang nên rất tiện lợi. Trang này cũng gồm nhiều từ điển chuyên ngành như tài chính, ngân hàng, thương mại, y khoa,… tổng vốn từ vào khoảng hơn 400.000 từ.
>>> Mời xem thêm: Tên viết tắt các tổ chức Quốc tế trên thế giới bằng tiếng Anh