Tiếng Anh giao tiếp
Ngày nay, với nền kinh tế mở, Tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn có cơ hội tìm được một việc làm tốt và nhanh thăng tiến trong công việc. Học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cũng quan trọng hơn bao giờ hết đối với những người đang muốn tìm một công việc văn phòng. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn vốn từ vựng cơ bản về tiếng Anh giao tiếp văn phòng và cách xử lý các tình huống giao tiếp.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng theo từng chủ đề
Giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày đã không hề đơn giản, vậy mà đây là tiếng Anh giao tiếp văn phòng là trong phạm vi nơi làm việc lại càng là một thách thức khi mà nó đòi hỏi tính trang trọng trong câu nói cũng như việc sử dụng các thuật ngữ mang tính chuyên môn. Dưới đây là những từ vựng nằm lòng giúp các bạn chuẩn bị một hành trang đầy đủ nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến các phòng ban trong công ty:
- Department: Phòng, ban
- Accounting department: Phòng kế toán
- Audit department: Phòng Kiểm toán
- Sales department: Phòng kinh doanh
- Administration department: Phòng hành chính
- Human Resources department: Phòng nhân sự
- Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng
- Financial department: Phòng tài chính
- Research & Development department: Phòng nghiên cứu và phát triển
- Quality department: Phòng quản lý chất lượng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến các chức vụ trong công ty:
- Chairman: Chủ tịch
- The board of directors: Hội đồng quản trị
- CEO-Chief Executives Officer: Giám đốc điều hành, tổng giám đốc
- Director: Giám đốc
- Deputy/vice director: Phó giám đốc
- Assistant manager: Trợ lý giám đốc
- Shareholder: Cổ đông
- Head of department: Trưởng phòng
- Deputy of department: Phó phòng
- Manager: Quản lý
- Team leader: Trưởng nhóm
- Employee: Nhân viên
- Trainee: Nhân viên tập sự
- Worker: Công nhân
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến phúc lợi, chế độ cho người lao động:
- Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ được hưởng
- Maternity leave: Nghỉ thai sản
- Travel expenses: Chi phí đi lại
- Promotion: Thăng chức
- Salary: Lương
- Salary increase: Tăng lương
- Pension scheme: Chế độ lương hưu
- Health insurance: Bảo hiểm y tế
- Sick leave: Nghỉ ốm
- Working hours: Giờ làm việc
- Agreement: Hợp đồng
- Resign: Từ chức
- Sick pay: Tiền lương ngày ốm
- Holiday pay: Tiền lương ngày nghỉ
- Commission: Tiền hoa hồng (tiền thưởng thêm)
- Retire: Nghỉ hưu
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến hình thức công việc:
- Part-time: bán thời gian
- Full-time: toàn thời gian
- Permanent: dài hạn
- Temporary: tạm thời
Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan khác:
- Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
- Redundancy: sự dư thừa nhân viên
- To fire someone: sa thải ai đó
- To get the sack (colloquial): bị sa thải
- Company car: ô tô cơ quan
- Working conditions: điều kiện làm việc
- Qualifications: bằng cấp
- Offer of employment: lời mời làm việc
- To accept an offer: nhận lời mời làm việc
- Starting date: ngày bắt đầu/ Leaving date: ngày nghỉ việc
- Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
- Job description: mô tả công việc
- Internship: thực tập
- Interview: phỏng vấn
- Interviewer: người phỏng vấn
- Interviewee: người được phỏng vấn
- Superintendent/supervisor: người giám sát
- Recruiter: nhà tuyển dụng
- Recruitment: sự tuyển dụng
- Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lý lịch
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng nhất
Trong công việc, nếu bạn có vốn tiếng Anh tốt. Bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích hơn: đồng nghiệp nể trọng, cấp trên yêu quý. Bên cạnh đó, giao tiếp tiếng Anh tốt cũng sẽ là một lợi thế lớn khi đàm phán, thương thuyết và bàn bạc với đối tác trong kinh doanh.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng làm việc với khách hàng, đối tác:
- I’m honored to meet you. Thật vinh hạnh được gặp anh/chị.
- Sorry to keep you waiting. Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
- Will you wait a moment, please? Xin anh/chị vui lòng chờ một chút có được không?
- You are welcomed to visit our company. Chào mừng anh/chị đến thăm công ty.
- May I introduce myself? Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ?
- Let’s get down to the business, shall we? Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- Can I help you? Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
- Can we meet (up) to talk about…? Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?
- Shall we make it 2 o’clock? Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
- I hope to visit your factory. Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh.
- This is my name card. Đây là danh thiếp của tôi.
- I hope to conclude some business with you. Tôi hi vọng có thể ký kết làm ăn với anh/chị.
- We’ll have the contract ready for signature. Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng trong cuộc họp:
- I want as many ideas as possible to increase our market share in VietNam: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Việt Nam.
- That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
- It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
- Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
- Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
- Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- We’d like to discuss the price you quote: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
- We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
- I’ve been hoping to establish business relationship with your company: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
- Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalog và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép:
- I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
- I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today: Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
- I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
- I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
- I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
- I got an afternoon off and went to the ball game: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng
- Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
- I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng về công nghệ thông tin:
- There’s a problem with my computer: Máy tính của tôi có vấn đề.
- The system’s down at the moment: Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
- The internet’s down at the moment: Hiện giờ mạng đang bị sập.
- I can’t access my email: Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
- The printer isn’t working: Máy in đang bị hỏng.
- The photocopier’s jammed: Máy photocopy bị tắc rồi.
>>> Mời xem thêm: Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh
Sức khỏe là thứ được chúng ta quan tâm hàng đầu. Hàng năm đối với người bình thường chúng ta vẫn có những lần thăm khám định kỳ 6 tháng 1 lần. Hay đối với những người không may mắn việc đến bệnh viện sẽ trở nên thường xuyên hơn. Vậy bạn đã có cho mình kiến thức về giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện chưa? CÙng bổ sung ngay nhé!
Từ vựng tiếng Anh về bệnh viện
Các loại bệnh viện tiếng Anh
Có rất nhiều loại Bệnh viện khác nhau, bao gồm các bệnh viện chuyên khoa chữa trị các bệnh khác nhau. Cùng tìm hiểu các loại bệnh viện tiếng Anh nhé:
- Hospital(n): Bệnh Viện
- Mental hospital: Bệnh Viện tâm thần
- General hospital: Bệnh Viện đa khoa
- Field hospital: Bệnh Viện dã chiến
- Nursing home: Bệnh Viện dưỡng lão
- Cottage hospital: Bệnh Viện tuyến dưới
- Orthopedic hospital: Bệnh Viện chỉnh hình
- Children hospital: Bệnh Viện nhi
- Dermatology hospital: Bệnh Viện da liễu
- Maternity hospital: Bệnh Viện phụ sản
Các phòng ban trong bệnh viện
Mỗi phòng ban với các chức năng đảm nhiệm khác nhau. Hãy tìm hiểu từ vựng để có thể nắm được ngay nhé:
- Admission Office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân
- Discharge Office: phòng làm thủ tục ra viện
- Blood bank: ngân hàng máu
- Canteen: nhà ăn bệnh viện
- Cashier’s: quầy thu tiền
- Central sterile supply: phòng tiệt trùng
- Consulting room: phòng khám
- Coronary care unit: đơn vị chăm sóc mạch vành
- Day operation unit: đơn vị phẫu thuật trong ngày
- Delivery(n): phòng sinh nở
- Dispensary room: phòng phát thuốc
- Housekeeping(n): phòng tạp vụ
- Emergency room: phòng cấp cứu
- Isolation room: phòng cách ly
- Laboratory(n): phòng xét nghiệm
- Waiting room: phòng đợi
- Mortuary(n): nhà xác
- On-call room: phòng trực
- Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú
- Medical records department: phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án
Các chuyên khoa trong bệnh viện
Chuyên khoa cũng là từ vựng quan trọng trong chủ đề này:
- Accident and Emergency Department: khoa tại nạn và cấp cứu
- Anesthesiology(n): chuyên khoa gây mê
- Allergy(n): dị ứng học
- Andrology(n): Nam khoa
- Cardiology(n): khoa tim
- Dermatology(n): chuyên khoa da liễu
- Dietetics: khoa dinh dưỡng
- Diagnostic imaging department: khoa chẩn đoán hình ảnh y học
- Endocrinology(n): khoa nội tiết
- Gynecology(n): phụ khoa
- Gastroenterology(n): khoa tiêu hoá
- Geriatrics(n): lão khoa
- Haematology(n): khoa huyết học
- Internal medicine: nội khoa
- Inpatient department: khoa bệnh nhân nội trú
- Nephrology(n): thận học
- Neurology(n): khoa thần kinh
- Oncology(n): ung thư học
- Odontology(n): khoa nha
- Orthopaedics(n): khoa chỉnh hình
>>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị thông dụng nhất
Mẫu câu tiếng Anh trong bệnh viện thường gặp nhất
Sau khi nắm được các từ vựng cơ bản hãy cùng tìm hiểu các mẫu câu giao tiếng Anh trong bệnh viện để bạn hiểu rõ hơn đồng thời tự tin ứng dụng vào đời sống hàng ngày nhé!
- I ‘d like to see a doctor.
Tối muốn gặp bác sĩ.
- Do you have an appointment?
Bạn đã đặt lịch hẹn trước chưa?
- Is it urgent?
Có khẩn cấp không?
- Do you have private medical insurance?
Bạn có bảo hiểm y tế cá nhân không?
- Please take a seat!
Xin mời ngồi.
- The doctor is ready to see you now.
Bác sĩ sẽ khám cho bạn ngay bây giờ.
- What are your symptoms?
Bạn có triệu chứng bệnh như thế nào?
- Breathe deeply, please!
Hít thở sâu nào.
- Let me examine you. Roll up your sleeves, please.
Cho phép tôi được khám cho bạn. Hãy xắn tay áo lên.
- You must be hospitalized right now.
Anh phải nhập viện ngay bây giờ.
- I’ve been feeling sick.
Dạo gần đây tôi cảm thấy mệt.
- I’m having difficulty breathing.
Tôi đang bị khó thở.
- I’m in a lot of pain.
Tôi đang rất đau.
- I’ll test your blood pressure.
Để tôi kiểm tra huyết áp giúp bạn.
- You ‘re suffering from high blood pressure.
Bạn đang bị huyết áp cao.
- I’ve been feeling sick
Gần đây tôi cảm thấy mệt
- I’ve been having headaches
Gần đây tôi bị đau đầu
- He is very congested
Anh ấy bị sung huyết
- My joints are aching
Các khớp của tôi rất đau
- I’ve got diarrhoea
Tôi bị tiêu chảy
- I’m constipated
Tôi bị táo bón
- I’ve got a lump
Tôi bị u lồi
- I’m in a lot of pain
Tôi đau lắm
- I’ve got a pain in my …
Tôi bị đau ở …
- I think I’ve pulled a muscle in my leg
Tôi nghĩ tôi bị sái chân cho căng cơ
- I’m having difficulty breathing
Tôi đang bị khó thở
- I’ve got very little energy
Tôi đang bị yếu sức
- I’ve been feeling very tired
Dạo này tôi cảm thấy rất mệt
- I’ve been feeling depressed
Dạo này tôi cảm thấy rất chán nản
- I’ve been having difficulty sleeping
Dạo này tôi bị khó ngủ
- How long have you been feeling like this?
Anh/chị đã cảm thấy như thế bao lâu rồi?
- How have you been feeling generally?
Nhìn chúng anh/chị cảm thấy thế nào?
- Is there any possibility you might be pregnant?
Liệu có phải chị đang có thai không?
- I think I might be pregnant
Tôi nghĩ tôi có thể đang có thai
- Do you have any allergies?
Anh/chị có bị dị ứng không?
- I’m allergic to antibiotics
Tôi bị dị ứng với thuốc kháng sinh
- Are you on any sort of medication?
Anh/chị có đang uống thuốc gì không?
- I need a sick note
Tôi cần giấy chứng nhận ốm
- Can I have a look?
Để tôi khám xem
- Where does it hurt?
Anh/chị bị đau chỗ nào?
- It hurts here
Tôi đau ở đây
- Does it hurt when I press here?
Anh/chị có thấy đau khi tôi ấn vào đây không?
- I’m going to take your …
Tôi sẽ đo … của chị/anh
- You’re going to need a few stiches
Anh/chị cần vài mũi khâu
- I’m going to give you an injection
Tôi sẽ tiêm cho anh/chị
- We need to take a …
Chúng tôi cần lấy …
- Urine sample
Mẫu nước tiểu
- You need to have a blood test
Anh/chị cần thử máu
- I’m going to prescribe you some antibiotics
Tôi sẽ kê đơn cho anh/chị ít thuốc kháng sinh
- Take two of these pills three times a day
Uống ngày ba lần, mỗi lần hai viên
>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh online uy tín
Ngày nay mua sắm, shopping là thứ gắn liền với đời sống của chúng ta. Khi vào siêu thị nước ngoài bạn muốn hỏi nhân viên rằng quầy sữa nằm ở chỗ nào? bạn sẽ nói ra sao?. Để có thể đi mua sắm một cách thoải mái nhất hãy bỏ túi cho mình những từ vựng cũng như mẫu câu của chủ đề Tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị này nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị
Đầu tiên cùng tìm hiểu từ vựng và cụm từ của chủ đề này nhé!
Từ vựng tiếng Anh chủ đề siêu thị
Supermarket: Siêu thị
Powdered milk: Sữa bột
Shopping basket: Chiếc giỏ đựng đồ mua hàng
Canned good: Đồ đóng hộp
Shopping cart: Chiếc xe đẩy
Beverage: Đồ uống
Product: Sản phẩm
Household item: Đồ gia dụng
Dried food: Đồ ăn khô
Grocery: Tạp phẩm
Frozen food: Thực phẩm đông lạnh
Snack: Đồ ăn vặt
Customer: Khách hàng
Toiletries cosmetic: Hóa mỹ phẩm
Bread: Bánh mì
Dairy products: Các sản phẩm từ sữa
Meat: Thịt
Fruit: Trái cây
Fish: Cá
Banana: Chuối
Chicken: Gà
Apple: Táo
Grape: Nho
Nylon bag: Túi nilon
Freezer: Máy làm lạnh
Scale: Chiếc cân đĩa
Deli counter: Quầy bán thức ăn
Cashier: Quầy thu ngân
Checkout counter: Quầy thu tiền
Cash register: Máy tính tiền
Conveyor belt: Băng tải đồ
Receipt: Hóa đơn
Aisle: Dãy hàng
Bag: Túi
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh online hiệu quả
Các cụm từ tiếng Anh chủ đề siêu thị
Go shopping: đi mua sắm
Go on spending spree: mua sắm thỏa thích
Hang out at the mall: dạo chơi ở khu mua sắm
Try on clothes: thử quần áo
Have in stock: còn hàng trong kho
Wait in the checkout queue: chờ ở hàng đợi thanh toán
Load a trolley/a cart: chất đầy xe đựng hàng
Push a trolley/a cart: đẩy xe đựng hàng
Pay in cash: trả bằng tiền mặt
Pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
Be on special offer: được khuyến mãi đặc biệt
Ask for a refund: yêu cầu hoàn lại tiền
Exchange an item/a product: đổi sản phẩm, hàng hóa
Ask for receipt: yêu cầu hóa đơn
Get a receipt: nhận hóa đơn
Buy 1 get 1 free: mua một tặng một
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong siêu thị
Mẫu câu cho nhân viên bán hàng
What can I do for you?: Tôi có thể làm gì để giúp bạn?
Are you being served?: Đã có ai phục vụ bạn chưa?
How much would you like?: Bạn cần mua bao nhiêu?
That’s 40.000VND: Cái đó có giá 40.000 VND
Do you need any help packing?: Bạn có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Bạn có thẻ khách hàng lâu năm không?
Sorry, we’re out of salted peanuts at the moment: Xin lỗi, chúng tôi hết đậu phộng rang muối vào lúc này rồi
Sorry, we don’t carry orange juice: Xin lỗi, chúng tôi không có nước ép cam.
How much would you like?: Anh/chị cần mua bao nhiêu?
This way, please: Mời đi lối này.
Just follow him. He’ll take you there: Xin đi theo anh ấy. Anh ta sẽ dẫn bạn tới đó.
The change room is over there: Phòng thay đồ ở đằng kia.
Are you being served?: Đã có ai phục vụ anh/chị chưa?
Is it for a girl or a boy?/ Is it for men for women?: Bạn đang tìm đồ cho bé trai hay bé gái?/ đàn ông hay phụ nữ?
What colour are you looking for?: Bạn muốn tìm màu sắc nào?
What size do you want?: Bạn muốn tìm kích thước nào?
Do you want to try it on?/Do you want to try them on?: Anh/chị có muốn thử chúng không?
What size are you? What size do you take?: Cỡ của anh/chị bao nhiêu?
Sorry, it’s out of stock: Xin lỗi, hết hàng rồi
How do they feel?: Anh/chị mặc thấy thế nào?
Do they feel comfortable?: Anh/chị mặc có cảm thấy dễ chịu không?
Do you need any help packing?: Anh/chị có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Anh/chị có thẻ khách hàng thường xuyên không?
How will you be paying today?: Bạn muốn thanh toán thế nào?
Enter your PIN here please: Vui lòng nhấn mã PIN thẻ.
Please sign here: Vui lòng ký tại đây
Do you have a discount card today?: Quý khách có thẻ giảm giá không?
Are you using any coupons today?: Quý khách có dùng phiếu mua hàng không?
I’m sorry but your card has been declined. Would you like to use another form of payment?: Tôi xin lỗi nhưng thẻ của bạn không được chấp nhận, bạn có muốn thanh toán bằng hình thức khác không?
Mẫu câu giao tiếp cho khách hàng
Could you tell me where the…is?: Anh chị có thể chỉ cho tôi…ở đâu không?
– Milk: Chỗ bày sữa
– Water: Nước
– Meat section: Quầy thịt
– Frozen food section: Quầy đông lạnh
– Household items/ goods: Đồ gia dụng
I’d like…: Tôi muốn mua…
– That piece of cheese: Mẩu pho mát kia
– A slice of pizza: 1 miếng pizza
– Three Oranges: 3 quả cam
Do you have milk?: Bạn có bán sữa không?
Is that on sale?: Cái đó kia đang giảm giá phải không?
Can you tell me where I can find toys?: Anh/chị có thể nói cho tôi biết đồ chơi ở đâu không?
Could you tell me where the meat section is?: Anh/chị có thể chỉ cho tôi quầy thịt ở đâu không?
Will I find cheese in that section?: Tôi sẽ tìm thấy phô mai trong quầy đó chứ?
Where can I find rice?: Tôi có thể tìm thấy gạo ở đâu?
I am looking for watermelons. Do you have any?: Tôi đang tìm dưa hấu? Ở đây có không?
Could I have a carrier bag, please?: Cho tôi xin một chiếc túi đựng hàng được không?
Do you take credit cards?: Anh/chị có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
I’ll pay in cash/ I’ll pay by card: Tôi sẽ trả tiền mặt/ Tôi sẽ trả bằng thẻ
Could I have a receipt, please?: Cho tôi xin giấy biên nhận được không?
How much is this?: Cái này bao nhiêu tiền?
Do you deliver?: Anh/chị có giao hàng tận nơi không?
I’d like to return this: Tôi muốn trả lại cái này
I’d like to change this for a different size: Tôi muốn đổi cỡ khác
Could I have a refund?: Tôi muốn được hoàn lại tiền có được không?
Đoạn hội thoại về giao tiếp tiếng Anh trong siêu thị
Customer: Hello! Where i could find some apples?
Khách hàng: Xin chào, tôi có thể tìm táo ở đâu nhỉ?
Staff: It’s in the meat store over there, sir.
Nhân viên: Nó ở quầy thịt đằng kia, thưa ông.
Customer: Ok, thanks
Khách hàng: Ồ vâng, cảm ơn nhiều.
Customer: I want to buy 5 kilos meats and a half kilo tomato. What kind of meat do you have? It’s from Vietnam or China? And how much for each.
Khách hàng: Tôi muốn mua năm cân thịt đồng thời nửa cân cà chua. Bạn có loại thịt nào vậy? Của Việt Nam hay của Trung Quốc? Và mỗi loại giá bao nhiêu?
Staff: We just sell Vietnamese vegetables. Meat price is 300,000VND per 1 kilo, and tomato is 5.000VND. If you want 5 kilos meats and a half kilo tomato. The total cost you 305.000 VND.
Nhân viên: Chúng tôi chỉ bán của Việt Nam thôi. Thịt giá 300.000VNĐ một cân, và cà chua là 5.000. Nếu ông lấy năm cân thịt và nửa cân cà chua. Tổng số tiền là 305.000VNĐ.
Customer: Thanks. I’ll take them, please.
Khách hàng: Cảm ơn. Tôi sẽ lấy chúng.
Staff: Here you are, thank you.
Nhân viên: Của ông đây, cảm ơn ông.
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc thông dụng nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Khi sử dụng tiếng Anh, trong một vài trường hợp bạn cần phải nắm vững kiến thức chuyên ngành để tránh những hiểu lầm đáng tiếc có thể xảy ra, cụ thể như trong vấn đề sức khỏe và mua bán, tư vấn thuốc điều trị bệnh. Vì thế, bài viết này sẽ tổng hợp từ vựng, mẫu câu và các đoạn hội thoại thông dụng nhất tại hiệu thuốc, giúp bạn giao tiếp tự tin và truyền tải thông tin chính xác.
>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh giao tiếp online vời người nước ngoài
1. Từ vựng tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp tại hiệu thuốc
1.1. Từ vựng về triệu chứng bệnh
Từ vựng tiếng Anh về các triệu chứng bệnh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Fever |
/ˈfiː.vər/ |
Sốt |
Cough |
/kɒf/ |
Ho |
Sore throat |
/sɔː θrəʊt/ |
Đau họng |
Headache |
/ˈhed.eɪk/ |
Đau đầu |
Dizziness |
/ˈdɪz.i.nəs/ |
Chóng mặt |
Runny nose |
/ˈrʌn.i nəʊz/ |
Chảy nước mũi |
Stomachache |
/ˈstʌm.ək.eɪk/ |
Đau bụng |
Backache |
/ˈbæk.eɪk/ |
Đau lưng |
Toothache |
/ˈtuːθ.eɪk/ |
Đau răng |
Fatigue |
/fəˈtiːɡ/ |
Mệt mỏi |
Rash |
/ræʃ/ |
Phát ban |
Shortness of breath |
/ˈʃɔːt.nəs əv breθ/ |
Khó thở |
Nausea |
/ˈnɔː.zi.ə/ |
Buồn nôn |
Vomiting |
/ˈvɒm.ɪ.tɪŋ/ |
Nôn |
Chest pain |
/tʃest peɪn/ |
Đau ngực |
Sweating |
/ˈswet.ɪŋ/ |
Đổ mồ hôi |
1.2. Từ vựng về các loại thuốc
Từ vựng về các loại thuốc trị bệnh bằng tiếng Anh
Tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa |
Aspirin |
/ˈæspərɪn/ |
Thuốc aspirin |
Antibiotics |
/ˌæntibaɪˈɒtɪks/ |
Kháng sinh |
Cough mixture |
/kɒf ˈmɪksʧər/ |
Thuốc ho nước |
Diarrhoea tablets |
/ˌdaɪəˈriːə ˈtæbləts/ |
Thuốc tiêu chảy |
Emergency contraception |
/ɪˈmɜːdʒənsi ˌkɒntrəˈsɛpʃən/ |
Thuốc tránh thai khẩn cấp |
Eye drops |
/aɪ drɒps/ |
Thuốc nhỏ mắt |
Hay fever tablets |
/heɪ ˈfiːvə ˈtæbləts/ |
Thuốc trị sốt mùa hè |
Indigestion tablets |
/ˌɪndɪˈdʒɛstʃən ˈtæbləts/ |
Thuốc tiêu hóa |
Laxatives |
/ˈlæksətɪvz/ |
Thuốc nhuận tràng |
Lip balm (lip salve) |
/lɪp bælm/ |
Sáp môi |
Medicine |
/ˈmɛdɪsɪn/ |
Thuốc |
Nicotine patches |
/ˈnɪkətiːn ˈpæʧɪz/ |
Miếng đắp ni-cô-tin |
Painkillers |
/ˈpeɪnˌkɪlərz/ |
Thuốc giảm đau |
Plasters |
/ˈplæstəz/ |
Miếng dán vết thương |
Prescription |
/prɪˈskrɪpʃən/ |
Đơn thuốc |
Sleeping tablets |
/ˈsliːpɪŋ ˈtæbləts/ |
Thuốc ngủ |
Throat lozenges |
/θrəʊt ˈlɒzɪndʒɪz/ |
Thuốc đau họng viên |
Travel sickness tablets |
/ˈtrævl ˈsɪknɪs ˈtæbləts/ |
Thuốc say tàu xe |
Vitamin pills |
/ˈvɪtəmɪn pɪlz/ |
Thuốc vitamin |
Medication |
/ˌmɛdɪˈkeɪʃən/ |
Dược phẩm |
Capsule |
/ˈkæpsjuːl/ |
Thuốc con nhộng |
Injection |
/ɪnˈdʒɛkʃən/ |
Thuốc tiêm, chất tiêm |
Ointment |
/ˈɔɪntmənt/ |
Thuốc mỡ |
Paste |
/peɪst/ |
Thuốc bôi |
Pessary |
/ˈpɛsəri/ |
Thuốc đặt âm đạo |
Powder |
/ˈpaʊdə/ |
Thuốc bột |
Solution |
/səˈluːʃən/ |
Thuốc nước |
Spray |
/spreɪ/ |
Thuốc xịt |
Suppository |
/səˈpɒzɪtəri/ |
Thuốc đạn |
Syrup |
/ˈsɪrəp/ |
Thuốc bổ dạng siro |
Tablet |
/ˈtæblət/ |
Thuốc viên |
Painkiller, pain reliever |
/ˈpeɪnˌkɪlər/ /peɪn rɪˈliːvə/ |
Thuốc giảm đau |
>> Xem thêm: 150+ Từ Vựng Tiếng Anh Về Mua Sắm
2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng dành cho bệnh nhân
2.1. Hỏi về thuốc
- Have you got anything for…?
Bạn có thuốc nào chữa… không?
Ví dụ: "Have you got anything for a headache?" (Bạn có thuốc nào chữa đau đầu không?) - Can you recommend anything for a cold?
Bạn có thể giới thiệu thuốc nào chữa cảm lạnh không? - I’m suffering from… Can you give me something for it?
Tôi đang bị… Bạn có thể đưa cho tôi thuốc chữa không?
Ví dụ: "I’m suffering from a sore throat. Can you give me something for it?"
2.2. Hỏi về cách sử dụng thuốc
- How do I take this medicine?
Thuốc này tôi dùng thế nào? - Does it have any side effects?
Thuốc này có tác dụng phụ gì không? - How many tablets do I have to take each time?
Mỗi lần tôi cần uống bao nhiêu viên?
2.3. Khi bạn cần hỏi thêm thông tin
- Is this medicine safe for children?
Thuốc này có an toàn cho trẻ em không? - Can this medicine be taken by pregnant women?
Thuốc này có dùng được cho phụ nữ mang thai không? - Do I need to store this medicine in the fridge?
Tôi có cần bảo quản thuốc này trong tủ lạnh không? - Can I take this medicine if I have other health conditions?
Tôi có thể dùng thuốc này nếu tôi có bệnh khác không?
Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng tại hiệu thuốc
3. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho dược sĩ
3.1. Hỏi và tư vấn về thuốc
- Do you have a prescription?
Bạn có đơn thuốc không? - Are you allergic to any medication?
Bạn có dị ứng với loại thuốc nào không? - This medicine will relieve your pain.
Thuốc này sẽ giảm đau cho bạn. - I’ll prescribe some high-dose medicine for you.
Tôi sẽ kê đơn thuốc liều cao cho bạn.
3.2. Hướng dẫn sử dụng thuốc
- The instructions on it tell you how to take it. Make sure you read them carefully.
Tờ hướng dẫn đã ghi cách sử dụng, bạn nhớ đọc kỹ nhé. - Take three of these pills three times a day after meals.
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 viên sau bữa ăn. - Don’t take this medicine with alcohol.
Không dùng thuốc này với rượu. - This medication should be taken with meals.
Thuốc này nên uống cùng với bữa ăn.
Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc dành cho dược sĩ
4. Các đoạn hội thoại thông dụng tại hiệu thuốc
Hội thoại 1: Mua thuốc theo toa
A: Hi. I’m here to pick up some medicine.
Chào bạn, tôi đến mua thuốc theo toa.
B: Do you have the prescription with you?
Bạn có mang đơn thuốc không?
A: Yes, here it is.
Có, đây là đơn thuốc.
B: OK. Here you go. That’ll be 200,000 VND.
Thuốc của bạn đây. Tổng cộng 200,000 đồng.
A: Thank you!
Cảm ơn nhé!
Hội thoại 2: Mua thuốc đau bụng
A: Hi, I have a stomachache. Do you have any medicine for it?
(Chào bạn, tôi bị đau bụng. Bạn có thuốc nào trị đau bụng không?)
B: Yes, we have this indigestion tablet. Take one after each meal.
(Có, chúng tôi có loại thuốc tiêu hóa này. Uống một viên sau mỗi bữa ăn.)
A: Is it safe for all ages?
(Thuốc này có dùng được cho mọi lứa tuổi không?)
B: Yes, but if the pain gets worse, you should see a doctor.
(Được, nhưng nếu cơn đau nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.)
A: Alright. Thank you.
(Được rồi. Cảm ơn bạn.)
Hội thoại 3: Mua thuốc ho
A: Hello, do you have anything for a cough?
(Chào bạn, bạn có thuốc trị ho không?)
B: Yes, we have cough syrup and cough tablets. Which one would you like?
(Có, chúng tôi có siro ho và viên ngậm trị ho. Bạn muốn loại nào?)
A: I’ll take the syrup, please.
(Tôi muốn siro ho nhé.)
B: Alright, take two teaspoons three times a day. Shake the bottle well before using.
(Được, bạn uống hai thìa nhỏ ba lần mỗi ngày. Lắc đều chai trước khi sử dụng.)
A: Got it. How much is it?
(Tôi hiểu rồi. Giá bao nhiêu?)
B: It’s 75,000 VND.
(75,000 đồng.)
>> Xem thêm: 100+ Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Khi Đi Du Lịch
5. Tổng kết
Pantado hy vọng rằng những từ vựng và các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại hiệu thuốc trên đây sẽ giúp bạn không chỉ xử lý linh hoạt các tình huống khi gặp khách nước ngoài mà còn trang bị cho bạn một kỹ năng quý giá khi đi du lịch hay sinh sống ở nước ngoài. Hãy dành thời gian luyện tập và áp dụng những kiến thức đã học để mỗi ngày bạn có thể giao tiếp tự tin và hiệu quả hơn trong mọi tình huống!
Khi miêu tả về đồ ăn, có rất nhiều tính từ chỉ mùi vị được người bản xứ sử dụng. Ví dụ: “I like Vietnamese food, it is so delicious”. Hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách miêu tả mùi vị trong tiếng Anh để có thể miêu tả món ăn ưa thích của mình và giới thiệu chúng đến bạn bè nhé!
Từ vựng về mùi vị trong tiếng Anh
Từ chỉ mùi vị trong tiếng Anh
- Aromatic: thơm ngon
- Tasty: ngon; đầy hương vị
- Delicious: thơm tho; ngon miệng
- Mouth-watering: cực kỳ ngon miệng
- Luscious: ngon ngọt
- Bitter: Đắng
- Bittersweet : vừa ngọt vừa đắng
- Spicy: cay
- Hot: nóng; cay nồng
- Garlicky: có vị tỏi
- Sweet: ngọt
- Sugary: nhiều đường, ngọt
- Honeyed sugary: ngọt vị mật ong
- Mild sweet: ngọt thanh
- Acrid : chát
- Acerbity : vị chua
- Sour: chua; ôi; thiu
- Sweet-and-sour: chua ngọt
- Stinging: chua cay
- Savory: Mặn
- Salty: có muối; mặn
- Highly-seasoned: đậm vị
- Bland: nhạt nhẽo
- Insipid: nhạt
- Unseasoned: chưa thêm gia vị
- Mild: mùi nhẹ
- Cheesy: béo vị phô mai
- Smoky: vị xông khói
- Minty: Vị bạc hà
- Harsh: vị chát của trà
- Tangy: hương vị hỗn độn
- Sickly: tanh (mùi)
- Yucky: kinh khủng
- Horrible: khó chịu (mùi)
- Poor: chất lượng kém
Một số từ tiếng Anh chỉ tình trạng món ăn
- Cool: nguội
- Dry: khô
- Fresh: tươi; mới; tươi sống (rau, củ)
- Rotten: thối rữa; đã hỏng
- Off: ôi; ương
- Stale: cũ, để đã lâu; ôi, thiu
- Mouldy: bị mốc; lên meo
- Tainted: có mùi hôi
- Ripe: chín
- Unripe: chưa chín
- Juicy: có nhiều nước
- Tender: không dai; mềm
- Tough: dai; khó cắt; khó nhai
- Underdone: chưa thật chín; nửa sống nửa chín; tái
- Over-done or over-cooked: nấu quá lâu; nấu quá chín
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ "n"
Mẫu câu miêu tả mùi vị thức ăn trong tiếng Anh
“The fruit is so ripe. It’s perfect” (Trái cây rất chín muồi. Thật hoàn hảo).
Khi trái cây đang ở giai đoạn hoàn hảo để ăn, chúng ta có thể nói nó là “chín muồi”.
“It’s the perfect combination of sweet and salty” (Nó là sự kết hợp hoàn hảo giữa ngọt và mặn).
Bạn có thể dùng cách nói này cho bất kỳ loại tráng miệng nào mang lại cả vị ngọt và mặn.
“It’s so fresh” (Nó rất tươi).
“The flavors are rich” (Hương vị rất phong phú).
“This is kind of bitter” (Loại này khá đắng).
Bitter là tính từ trái nghĩa với sweet.
“This doesn’t have much taste. It’s bland” (Món này không có nhiều hương vị. Nó nhạt nhẽo).
“It’s really sweet and sugary” (Nó rất ngọt và ngọt có vị đường).
“It’s spicy” (Nó cay).
“This tastes really sour” (Mùi vị này thật sự chua).
Bạn có thể sử dụng từ “sour” khi bạn ăn bất cứ thứ gì với vị chua như chanh hoặc giấm.
Nếu món ăn ngon miệng….
“Wow, that is delicious!” (Wow, món ăn đó ngon quá!).
“That is amazing!” (Thật là tuyệt vời!).
“I’m in heaven” (Tôi đang ở thiên đường).
“It’s so yummy, where did you get the recipe?” (Nó rất ngon, bạn đã lấy công thức từ đâu vậy?).
“The tastes great, where did you buy it?” (Hương vị thật tuyệt vời, bạn đã mua nó ở đâu?).
“The food at that Asian restaurant is out of this World” (Các món ăn tại nhà hàng Châu Á đó ngon không thể tả nổi).
Nếu món ăn có vị không ngon….
“That’s disgusting” (Món ăn đó thật ghê tởm).
“Ew, I don’t like that” (Ew, tôi không thích món đó).
“I’m not crazy about this” (Tôi không cuồng món này).
Một số thành ngữ, cụm từ vựng về mùi vị trong tiếng Anh
- Sweet tooth: người hảo ngọt
Ví dụ:
My sister is a sweet tooth, she can eat dozens of candies a day.
Em gái tôi thích ăn ngọt, nó có thể ăn cả tá kẹo một ngày.
- Sour grape: đố kỵ
Ví dụ:
He thought I did not deserve to win, but I think it’s just sour grape.
Anh ấy nghĩ tôi không xứng đáng với chiến thắng, nhưng tôi nghĩ đó là do anh ấy đố kỵ
- Take something with a grain of salt: hiểu nhầm là 1 điều gì đó sai, không đúng
Ví dụ:
I’ve seen the article about John, which I take with a grain of salt.
Tôi xem bài báo nói về John rồi, nói linh tinh ấy mà.
- Bad egg: kẻ lừa đảo, người không tốt, người xấu
Ví dụ:
Don’t trust anything she tells you, she is such a bad egg.
Cô ấy nói gì cũng đừng tin, cô ấy là tên lừa đảo.
- A taste of your own medicine: nếm trải cảm giác mà bạn đối xử không đúng mực với người khác
Ví dụ:
Don’t tell Candy about it, we must give her a taste of his own medicine. She never lets we know if something go wrong.
Đừng có nói với Candy, để cô ta hiểu ra cảm giác của chúng ta. Cô ta chả bao giờ nói gì dù biết có chuyện xảy ra.
- A bad taste in their mouth: ấn tượng không tích cực, tiêu cực, không chấp thuận việc gì
Ví dụ:
He leave a bad taste in their mouth when he said bad things about Mindi.
Anh ta để cho tôi ấn tượng xấu khi anh ta nói xấu về Mindi.
- Smell fishy: kỳ lạ, đáng ngờ, nghi ngờ
Ví dụ:
Her explanation smells fishy. I think that she was lying.
Lời giải thích của cô ta rất đáng ngờ, tôi nghĩ cô ta đang nói dối.
Thật thú vị phải không nào lưu ngay lại, luyện tập và ghi nhớ để có thể mang hương vị bữa ăn mình yêu thích chia sẻ cho bạn bé, những người xung quanh một cách hấp dẫn nhất nào. Chúc các bạn học tập thật tốt?
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến
Cấu trúc với Without trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Biết cách nói tiếng Anh sẽ mở ra cánh cửa và thay đổi cuộc sống của bạn. Làm thế nào bạn có thể học và trở nên tự tin trong nói tiếng Anh? Bắt đầu bằng cách làm theo sáu quy tắc đơn giản sau.
>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài
-
Giữ cho nó luôn đơn giản
Trong hầu hết các tình huống hàng ngày, chẳng hạn tại quán cà phê, chúng ta sử dụng những câu đơn giản, ngắn gọn khi nói.
Trong các cấp độ đầu tiên của khóa học của chúng tôi, bạn ngay lập tức bắt đầu nói tiếng Anh bằng cách sử dụng các cụm từ ngắn trong các bối cảnh hàng ngày điển hình và sau đó xây dựng dựa trên những điều này trong suốt khóa học.
-
Quên ngôn ngữ đầu tiên của bạn
Việc dịch thuật rất khó và khiến bạn không thể suy nghĩ trực tiếp bằng tiếng Anh.
Phương pháp học tiếng Anh tại PANTADO cho phép bạn học nghĩa của từ thông qua ngữ cảnh và ví dụ.
>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh với trung tâm tiếng Anh Pantado
-
Luyện nói
Cách duy nhất để học cách nói là nói, đó là lý do tại sao tất cả các bài học đa phương tiện của chúng tôi đều tập trung vào việc nói. Và sau khi tiếp thu ngôn ngữ mới, bạn sẽ có thêm sự tự tin bằng cách tái tạo nó với những người khác trong các hoạt động nói.
Chúng tôi có nhiều câu lạc bộ giao tiếp, là những lớp học vui vẻ và xã hội, trong hoặc ngoài trung tâm để bạn có thể kết bạn và xây dựng sự tự tin khi nói tiếng Anh.
-
Nghe nhiều
Cách tốt nhất thứ hai để luyện nói là nghe người khác nói tiếng Anh.
Cốt truyện của loạt phim truyền hình thú vị của chúng tôi, được trình bày trong mỗi bài học, cho phép bạn nghe những người bản ngữ và hoặc các giáo viên bản địa, bằng cách nghe và sao chép, bạn học cách phát âm các từ một cách chính xác. Tìm hiểu thêm về các nhân vật và cốt truyện của chúng tôi trong mỗi bài học.
-
Có mục tiêu rõ ràng
Mọi người đều có nhu cầu và sở thích học tập riêng, đó là lý do tại sao bạn cần một khóa học linh hoạt có thể thích ứng với bạn.
Tại trung tâm tiếng anh online Pantado, chúng tôi giúp mỗi học viên tìm ra nhịp điệu của riêng họ, đưa ra phản hồi và hỗ trợ liên tục trong suốt quá trình để đạt được mục tiêu cá nhân của họ.
-
Hãy mạo hiểm!
Để học bất cứ điều gì mới, bạn cần phải mắc sai lầm.
Bằng cách thực hành nói tiếng Anh trong một môi trường thân thiện, thư giãn, học viên của PANTADO không lo lắng nếu mình nói sai vì đó là một phần quan trọng của quá trình học.
Vậy tại sao bạn lại không đăng ký một khóa học với Pantado, bạn có thể tham gia những buổi học trực tuyến miễn phí của chúng tôi, để hiểu hơn về phương pháp dạy, cũng xem được trình độ của mình như thế nào? Để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với mình.
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế quan trọng nó giúp bạn rất nhiều trong cuộc sống tương lai, từ sự nghiệp, cuộc sống,… Hãy đăng ký tham gia ngay khóa học tiếng Anh trực tuyến tại nhà của chúng tôi để mở rộng tương lại, thắp sáng ước mơ nhé!
Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng lại có nhiều quy tắc quan trọng cần nắm vững. Từ cách sắp xếp thứ tự ngày, tháng, năm đến cách sử dụng số thứ tự khi đọc, vì thế việc hiểu rõ những nguyên tắc này sẽ giúp bạn tránh sai sót trong giao tiếp và văn bản tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách viết và đọc ngày tháng chuẩn xác nhất trong tiếng Anh cùng Pantado ngay trong bài viết này nhé!
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh giao tiếp online cho bé uy tín
1. Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh theo chuẩn Anh - Mỹ
1.1. Viết ngày tháng theo chuẩn Anh (British English)
Ở Anh, ngày thường được viết theo thứ tự: ngày – tháng – năm.
- Định dạng phổ biến:
- 12 March 2024
- 12th March 2024
- 12/03/2024
- Ví dụ thực tế:
- My birthday is on 5th October 1995.
- The event will be held on 25 December 2023.
1.2. Viết ngày tháng theo chuẩn Mỹ (American English)
Ở Mỹ, ngày thường được viết theo thứ tự: tháng – ngày – năm.
- Định dạng phổ biến:
- March 12, 2024
- March 12th, 2024
- 03/12/2024
- Ví dụ thực tế:
- My birthday is on October 5th, 1995.
- The event will be held on December 25, 2023.
1.3. So sánh cách viết ngày tháng giữa Anh - Mỹ
So sánh hai cách viết ngày tháng chuẩn Anh - Mỹ trong tiếng Anh
Định dạng |
Anh (British English) |
Mỹ (American English) |
Cấu trúc chuẩn |
ngày - tháng - năm |
tháng - ngày - năm |
Viết đầy đủ |
12 March 2024 |
March 12, 2024 |
Viết rút gọn |
12/03/2024 |
03/12/2024 |
Lưu ý: Khi dùng dạng số (12/03/2024 hoặc 03/12/2024), bạn cần lưu ý sự khác biệt giữa Anh - Mỹ để tránh nhầm lẫn.
2. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn
2.1. Cách đọc ngày tháng theo Anh - Mỹ
Cách đọc ngày tháng sẽ sử dụng số thứ tự (ordinal numbers) thay vì số đếm thông thường.
- Chuẩn Anh:
- 12 March 2024 → "The twelfth of March, twenty twenty-four."
- 5 October 1995 → "The fifth of October, nineteen ninety-five."
- Chuẩn Mỹ:
- March 12, 2024 → "March twelfth, twenty twenty-four."
- October 5, 1995 → "October fifth, nineteen ninety-five."
2.2. Quy tắc đọc số thứ tự (Ordinal Numbers)
Số gốc |
Số thứ tự (Ordinal Number) |
1 |
First (1st) |
2 |
Second (2nd) |
3 |
Third (3rd) |
4 |
Fourth (4th) |
5 |
Fifth (5th) |
21 |
Twenty-first (21st) |
22 |
Twenty-second (22nd) |
23 |
Twenty-third (23rd) |
Lưu ý: Khi đọc năm, ta chia thành từng nhóm hai số để việc đọc cũng như người nghe có thể nghe hiểu dễ dàng hơn. Ví dụ:
- 1995 → Nineteen ninety-five
- 2024 → Twenty twenty-four
>> Xem thêm: Cách phát âm đuôi "S, ES" chuẩn nhất
3. Cách viết ngày tháng trong văn bản và email chuyên nghiệp
3.1. Trong văn bản học thuật
- Ngày tháng viết theo chuẩn Anh: 12th March 2024
- Ngày tháng viết theo chuẩn Mỹ: March 12th, 2024
3.2. Trong thư tín, email công việc
Nếu viết email cho đối tác quốc tế, hãy sử dụng dạng chữ thay vì số để tránh hiểu nhầm:
- Đúng: Dear Mr. John, we confirm our meeting on 12 March 2024 (British) / March 12, 2024 (American).
- Sai: Dear Mr. John, we confirm our meeting on 12/03/2024. (có thể bị nhầm lẫn với 3/12/2024)
3.3. Viết ngày tháng trong hợp đồng, giấy tờ pháp lý
Để tránh hiểu nhầm, nên viết ngày tháng theo định dạng đầy đủ:
→ Signed on the 12th day of March, 2024.
4. Những lỗi sai phổ biến khi viết ngày tháng trong tiếng Anh
Những lỗi sai phổ biến khi viết ngày tháng trong tiếng Anh
4.1 Nhầm lẫn giữa Anh - Mỹ
- 05/06/2024
→ British: 5th June 2024
→ American: May 6th, 2024
4.2 Sai giới từ khi viết ngày tháng
- 12/03/2024
→ Đúng: On March 12, 2024
→ Sai: At March 12, 2024
>> Tham khảo: Cách đọc giờ trong tiếng Anh chuẩn xác, dễ hiểu
5. Kết luận
Pantado hy vọng bài viết này đã giúp hiểu rõ và biết cách viết và đọc ngày tháng sao cho chuẩn xác nhất. Việc viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh không khó nếu bạn chú ý và nắm vững các quy tắc và lưu ý. Và đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Khi bắt đầu một cuộc hội thoại với một người mới quen thì chủ đề thời tiết sẽ là một chủ đề dễ dàng và hợp lý phải không nào?. Kể cả trong giao tiếp tiếng Anh cũng vậy, thời tiết luôn là một chủ đề thú vị, không gây nhàm chán. Cùng tìm hiểu mẫu câu, câu hỏi và cả đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết qua bài viết này nhé!
Từ vựng về thời tiết tiếng Anh thông dụng
Từ vựng tiếng Anh chỉ nhiệt độ
- Temperature: nhiệt độ
- Thermometer: nhiệt kế
- Degree: độ
- Celsius: độ C
- Fahrenheit: độ F
- Hot: nóng
- Baking hot: nóng như thiêu
- Cold: lạnh
- Chilly: lạnh thấu xương
- Freeze: đóng băng
- Frosty: đầy sương giá
Từ vựng chủ đề thời tiết về lượng mưa
- Rainfall: lượng mưa
- Downpour: mưa lớn
- Torrential rain: mưa như thác đổ
Từ vựng tiếng Anh về tình trạng thời tiết
- Weather: thời tiết
- Climate: khí hậu
- Mild: ôn hòa, ấm áp
- Dry: hanh khô
- Wet: ướt sũng
- Humid: ẩm
- Bright: sáng mạnh
- Sunny: bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Clear: trời trong trẻo, quang đãng
- Fine: không mưa, không mây
- Windy: nhiều gió
- Breeze: gió nhẹ
- Gloomy: trời ảm đạm
- Partially cloudy: khi có sự pha trộn của bầu trời xanh và mây
- Cloudy: trời nhiều mây
- Overcast: âm u
- Foggy : có sương mù
- Haze: màn sương mỏng, thường gây ra bởi sức nóng
Các hiện tượng thời tiết
- Weather forecast: dự báo thời tiết
- Rain: mưa
- Damp: ẩm thấp, ẩm ướt
- Drizzle: mưa phùn
- Rain: mưa từng giọt
- Shower: mưa rào
- It’s raining cats and dogs: thành ngữ chỉ mưa lớn
- Hail: mưa đá
- Rainstorm: mưa bão
- Flood: lũ lụt
- Lightning: tia chớp
- Thunder: sấm sét
- Thunderstorm: Bão tố có sấm sét, cơn giông
- Snow: tuyết
- Snowstorm: bão tuyết
- Snowflake: bông hoa tuyết
- Blizzard: cơn bão tuyết
- Blustery: cơn gió mạnh
- Gale: gió giật
- Mist: sương muối
- Storm: bão
- Hurricane: Siêu bão
- Typhoon: bão lớn
- Tornado: lốc xoáy
- Rainbow: cầu vồng
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Những câu hỏi về chủ đề thời tiết trong tiếng Anh
– Khi hỏi về thời tiết trong ngày, các bạn có thể sử dụng các mẫu câu dưới đây
- What’s the weather like today?
(Thời tiết hôm nay như thế nào?)
- Does Anna know what the weather will be like tonight?
(Anna có biết thời tiết sẽ như thế nào vào tối nay không?)
- Does John know if it’s going to be stormy tomorrow?
(John có biết trời sẽ có bão vào ngày mai không?)
- Did he see the weather forecast?
(Anh ấy đã xem dự báo thời tiết chưa?)
- What’s the forecast? What’s the forecast like?
(dự báo thời tiết thế nào?)
– Khi hỏi về thời tiết, khí hậu ở một địa điểm nào đó, các bạn có thể áp dụng các mẫu câu sau
- What is the weather like in Australia, Justin?
(Thời tiết ở Úc như thế nào Justin?)
- How is the climate in London?
(Khí hậu ở London như thế nào?)
- Is it sunny much in Da Nang?
(Ở Đà Nẵng trời có nắng nhiều không?)
- How different is the weather between North Korea and South Korea?
(Thời tiết ở Triều Tiên và Hàn Quốc khác nhau ra sao?)
Những mẫu câu về giao tiếp tiếng Anh chủ đề thời tiết thông dụng
- Sunny day, isn’t it!
Một ngày nắng đẹp đúng không!
- What a nice day!, What a beautiful day!
Thời tiết hôm nay đẹp quá!
- The weather is fine
Thời tiết đẹp, trời đẹp.
- The sun is shining
Trời đang nắng chói chang
- There is not a cloud in the sky
Trời chẳng có tí mây nào
- It’s going to be frosty tonight
Tối nay trời sẽ trở nên giá rét
- Bit nippy today
Thời tiết hôm nay hơi se lạnh.
- It’s below freezing
Thời tiết rét không chịu nổi.
- It doesn’t look like it is going to stop snowing today
Có vẻ trời hôm nay tuyết sẽ không ngừng rơi.
- It’s forecast to dull
Dự báo trời sẽ nhiều mây
- The sky is overcast
Trời hôm nay u ám quá
- We’re expecting a thunderstorm
Chúng tôi đoán là trời sắp có bão kèm theo sấm sét
- It’s starting to rain
Trời đang chuẩn bị mưa rồi
- It’s pouring with rain = It’s raining cats and dogs
Trời đang mưa to như trút nước
- It’s stopped raining
Trời đã ngừng mưa rồi
- It’s clearing up
Trời đang quang đãng dần
- The sun has come out
Mặt trời mọc
- The sun has just gone in
Mặt trời vừa lặn
- There is a strong raining
Trời đang mưa rất to
- The wind has dropped
Gió đã bớt lại rồi
- That sounds like thunder
Hình như có sấm
- That’s lightning
Hình như có chớp kìa
- What strange weather we’re having!
Thời tiết hôm nay kì lạ nhỉ
- It’s not a very nice day
Trời hôm nay chẳng đẹp gì cả
- What a terrible day! = What miserable weather!
Thời tiết hôm nay tệ thật
- It’s supposed to clear up later
Chắc là trời sẽ quang hơn sau đó
Cách dùng “It is” để miêu tả trong tiếng anh giao tiếp về thời tiết
Để miêu tả thời tiết, chúng ta thường sử dụng cấu trúc “it is”:
It is + adjective
- It is windy today: Trời hôm nay có gió
- It’s cold and rainy today: Trời hôm nay vừa lạnh vừa mưa
It is a + adjective + day
- It’s a fine day today: Trời hôm nay thật đẹp
- It’s a foggy afternoon: Một buổi chiều nhiều sương mù
It is +verb-ing
- It’s storming outside: Ngoài kia trời có bão
- It’s raining: trời đang mưa
Chú ý: các bạn thường hay sử dụng nhầm lẫn danh từ, tính từ và động từ khi nói về thời tiết:
Ví dụ:
- It is snow => sai
- It is snowy => đúng
- The sun is snowing => đúng
Hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết
Johnny: My wife wants to go to the beach this weekend. Join with us?
Jennifer: That sound is fun. Do you know what the weather will be like?
Johnny: I saw the weather forecast that it’s going to be fine this weekend.
Jennifer: Is it going to be nice beach weather?
Johnny: I hope so.
Jennifer: Yeah. I hope it clears up to have nice pictures this weekend.
Johnny: Me too. I really want to go to the beach right now.
Jennifer: But you know that Phu Quoc weather is really unpredictable.
Johnny: You’re right. One minute it’s sunny, and then the next minute it’s rainy.
Jennifer: I really wish the weather would just stay the same.
Johnny: I do too. That way we can have our activities planned ahead of time.
Jennifer: Yeah, that would make things a lot easier.
>>> Mời xem thêm:
Mẫu đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông thường gặp nhất
Tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!