Tiếng Anh giao tiếp

Tổng hợp 100++ câu thả thính bằng tiếng Anh hay nhất

“Hôm nay em đi học

Bị điểm kém môn Anh

Cô dạy yêu là Love

Mà em viết tên Anh”

Những câu thả thính tiếng VIệt như này hẳn sẽ bắt được nhiều “cá” lắm! Vậy câu thả thính bằng tiếng Anh thì sao? Cùng điểm qua 100++ những câu thả thính tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé sẽ rất thú vị đấy!

câu thả thính bằng tiếng Anh

Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho cả hai giới

Đây sẽ là những câu thả thính mà cả phái mạnh và phái yếu dùng được nhé!

  • You are my sunshine

            Em là ánh nắng của riêng anh

  • You drive me crazy!

           Em làm anh phát điên lên!

  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.

           Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em.

  • You’re my everything.

           Anh là tất cả những gì em có.

  • You’re my one and only.

           Cậu là người con gái duy nhất của anh.

  • You’re the love of my life

           Cậu là lẽ sống của đời tớ

  • You are too good to be true!

           Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em

  • Only care about you

           Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi

  • I wanna be the one you hold all the time

          Em muốn anh mãi không ngừng

  • I wanna be the one holding your heart

           Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh

  • I wanna be the one who can make you happy

           Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc

  • I can’t stop thinking about you

           Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu

  • I’ve never felt this way about anyone before

           Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu

  • I love you with know how, why, or even from where

           Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu

  • I looked at your face and my heart jumped all over the place.

           Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp

  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!

           Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!

  • Loving you is like breathing…I just can’t stop.

           Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.

  • Do you even realize how much I love you?

           Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?

  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

            Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó.

  • My heart calls out for you.

           Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.

  • I do love you at the first sight.

           Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên

  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.

           1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán. 

  • If I could change the alphabet, I would put U and I together.

           Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.

  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.

          Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi.

  • I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.

          Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình. 

  • If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.

           Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!

  • You light up my life.

           Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh

  • I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you

          Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.

  • Once you start loving someone, it’s hard to stop…

            Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…

  • I am not a photographer, but I can picture us together.

           Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.

  • You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

           Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.

  • If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.

           Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.

  • I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.

           Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.

  • We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.

           Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.

  • Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.

           Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.

  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

           Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.

  • Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!

           Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này! 

  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!

           Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em.. 

  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!

           Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.

  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. 

           Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương.

  • Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 

           Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.

  • I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.

           Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.

  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 

           Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm.

  • Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you! 

          Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!

câu thả thính bằng tiếng Anh

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc must trong tiếng Anh chi tiết nhất

Những câu thả thính bằng tiếng Anh dành cho các bạn nữ

Một số cách thả thính nhẹ nhàng, kín đáo, đôi lúc còn có chút kiêu kì dành cho phái nữ nhé. 

  • Boy: What’s your name?

           Tên em là gì?

  • Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.

           Quý cô có họ giống họ anh. 

  • I am not good at anything … except loving you.

           Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.

  • Honey, you dropped this lover!

           Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này! 

  • I am this fat because I’ve you in my heart.

           Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.

  • I can buy lipsticks myself, you just need to love me.

           Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu. 

  • What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.

           Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này. 

  • Are you tired of keeping going in my mind?

          Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế? 

  • You are not my style. But you are the one I like.

           Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích. 

  • It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute! 

         Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!

  • I love how you make romance feel effortless.

           Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.

  • Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.

           Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.

  • Hey handsome, you are looking extra fine today.

           Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.

  • Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!

           Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.

  • You really are the perfect man for me.

           Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em.

  • You’re almost better than chocolate… Almost.

            Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate. 

câu thả thính bằng tiếng Anh

Những câu thả thính tiếng Anh dành cho các bạn nam

Việc bày tỏ, tán tỉnh hay thổ lộ với đối phương về tình cảm của mình thì luôn nghiêng về các bạn nam nhiều hơn. Vì vậy, những câu thả thính cũng sẽ dứt khoát, mạnh mẽ hơn. 

  • Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?

           Em ơi nhìn mặt em  trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?

  • Boy: Do you need some water? 

           Em có cần chút nước không?

  • Girl: Why?

            Tại sao?

  • Boy: Cause you’re on fire tonight!

            Bởi vì em thật “hot” tối nay. 

  • You are the apple of my eye

           Em là người con gái anh thương nhất

  • Sweety, can I be your only love ?

           Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?

  • I wish I was your teddy bear.

           Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.

  • It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

           Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?

  • Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?

           Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.

  • I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!

        Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).

  • Send me a picture, so I can send Santa my wish list.

           Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.

  • Can I borrow a kiss? I promise to give it back.

           Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.

  • Come live in my heart. It’s rent free.

           Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.

  • You remind me of my next girlfriend.

            Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.

  • I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.

           Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

           Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?

  • Do you want to be my Juliet?

            Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?

  • My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

           Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.

  • In my wedding, do you want to be my bride? 

           Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không? 

  • Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

          Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.

  • In the game, I knocked it all out. But I fell for you.

           Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.

  • I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !

           Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

            Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?

  • Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material. 

            Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)

  • If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

          Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này

  • I don’t need to save face. I just need you!

           Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.

  • I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand: 

           Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.

  • No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you! 

          Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!

  • I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.

          Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.

  • If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.

           Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.

  • I can’t handle this dinner alone, come and help me.

           Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.

  • How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.

           Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy. 

  • When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.

          Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.

câu thả thính bằng tiếng Anh

  • I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.

          Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.

  • You’re my perfect woman.

           Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.

  • You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.

           Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng.

  • Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?

         Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?

  • I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.

           Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.

  • If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.

           Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.

  • I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.

           Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.

  • I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.

           Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!

  • I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.

           Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Làm thế nào để nói tiếng Anh lưu loát?

Là một người học ngôn ngữ, tôi chắc chắn rằng mục tiêu cuối cùng của bạn là nói tiếng Anh trôi chảy. Nhưng làm thế nào bạn có thể bắt đầu nói tiếng Anh trôi chảy? Nó không chỉ xảy ra! Đọc bài viết của chúng tôi để xem làm thế nào bạn có thể đạt được mục tiêu của mình!

Làm thế nào để nói tiếng Anh lưu loát?

>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Nói lưu loát' nghĩa là gì?

Bạn có thể nghĩ rằng câu trả lời cho câu hỏi này là hiển nhiên và nói tiếng Anh  lưu loát có nghĩa là không mắc bất kỳ lỗi nào và trở nên hoàn hảo. Nhưng nó không phải là sự thật và điều quan trọng là phải nhớ điều đó. Nói một ngôn ngữ thành thạo có nghĩa là có thể giao tiếp dễ dàng. Phần lớn những người nói tiếng Anh không phải là người bản ngữ sẽ luôn tiếp tục mắc một vài lỗi trong quá trình nói và viết của họ, ngay cả ở giai đoạn nâng cao, và sẽ không bao giờ ngừng học từ vựng mới. Nhưng đó không phải là điều xấu, ngược lại, đó là thứ có thể giúp tạo động lực cho bạn. Dù bạn đang ở cấp độ nào, tôi chắc chắn rằng bạn mắc một vài lỗi, nhưng bạn vẫn có thể nói một số cụm từ khá dễ dàng. Và khi bạn học hỏi và cải thiện, số lượng các cụm từ bạn có thể nói dễ dàng sẽ tăng lên và bạn sẽ trở nên thông thạo.

Làm thế nào để nói tiếng Anh lưu loát?

>> Mời bạn quan tâm: Phương pháp học tiếng Anh của Pantado

Cách nhanh nhất để trở nên thông thạo tiếng Anh

Cách hiệu quả nhất để trở nên lưu loát là nói. Nếu bạn học một ngôn ngữ bằng cách nói, như trẻ em, bạn có thể học một cách tự nhiên thông qua việc lắng nghe người khác và sao chép. Và bạn càng nói nhiều, ngay từ những giai đoạn đầu tiên, bạn sẽ càng có được sự tự tin, điều này khiến cho việc nói lưu loát trở thành một thực tế rất có thể đạt được.

Tại Pantado, trọng tâm của bạn sẽ là nói và bạn sẽ ngày càng cảm thấy tự tin hơn về khả năng nói của mình ngay từ những bài học đầu tiên, ngay cả khi mới bắt đầu. Bạn sẽ dành toàn bộ thời gian của bài học để học cách sử dụng ngôn ngữ thực tế hàng ngày trong một khung cảnh mở rất giống với tình huống thực tế mà bạn cần nói tiếng Anh ở nước ngoài. Bằng cách học tiếng Anh theo cách tiếp thu ngôn ngữ tự nhiên này, bạn có thể dễ dàng có được các đặc điểm của người bản ngữ và trở nên thông thạo.

Làm thế nào để nói tiếng Anh lưu loát?

Mắc lỗi và trở nên lưu loát

Khi còn nhỏ, bạn đã học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình thông qua thử và sai - mắc lỗi và tự sửa chữa. Và điều tốt nhất cần làm để trở nên thông thạo tiếng Anh là áp dụng cùng một phương pháp. Khi bạn đang học, hầu như không thể nói điều gì đó hoàn hảo ngay lần đầu tiên. Bạn cần thử, sau đó thử lại, và khi bạn cảm thấy mình đã hiểu, bạn có thể áp dụng ngôn ngữ mới vào thực tế trong một tình huống thực tế. Và ngay cả trong trường hợp đó, phạm sai lầm là điều tự nhiên và hữu ích bởi vì sai lầm dạy bạn cách đúng đắn.

Tôi thường nghe những học viên mới nói rằng họ cảm thấy sợ hãi khi nói trước mặt người khác vì họ lo lắng về việc mắc lỗi. Nhưng sau một vài bài học, họ nhanh chóng cảm thấy thoải mái hơn khi lắng nghe những sinh viên khác cùng trình độ của mình nói một cách cởi mở và tự tin, mắc lỗi mà không hề lúng túng. Nó thực sự là một yếu tố cơ bản của việc học hỏi bởi vì nếu bạn không chấp nhận rủi ro và để bản thân mắc sai lầm, bạn sẽ không thể phát triển và tiến bộ.

Dành thời gian cho phát âm

Một số sinh viên ngôn ngữ tập trung rất nhiều vào ngữ pháp và không coi việc phát âm là rất quan trọng. Nhưng liệu mọi người có hiểu bạn hay không phụ thuộc vào cách bạn phát âm một cụm từ. Đạt đến trình độ tiếng Anh cao nhưng phát âm kém khiến bạn nghe vẫn còn khá sơ đẳng. Nhưng nếu bạn học phát âm tiếng Anh tốt, bạn có thể nhanh chóng nghe trôi chảy ngay cả khi bạn đang ở trình độ khá thấp. Vì vậy, hãy dành thời gian để cải thiện khả năng phát âm của bạn ngay từ khi bắt đầu khóa học tiếng Anh của bạn.

Là một học viên của Pantado, bạn có cơ hội được chú ý nhiều đến cách phát âm. Trong mỗi bài học, bạn nghe nhiều nhân vật khác nhau trong một câu chuyện video vui nhộn giới thiệu các từ và cụm từ mới cho bạn. Và khi bạn nghe và sao chép các âm thanh phù hợp, bạn sẽ lắng nghe chính mình và có thể sửa chữa bất kỳ lỗi nào.

Các âm chính cần tập trung là nguyên âm, chữ cái 'h' và âm 'th'. Sử dụng ngữ âm là một cách tốt để giúp bạn hiểu cách phát âm các từ mới. 

Vì vậy, như bạn có thể thấy, trở nên thông thạo tiếng Anh là điều bạn có thể dễ dàng thực hiện nếu bạn quyết định biến nó thành mục tiêu của mình. Hãy thực hiện những bước đầu tiên để nói tiếng Anh lưu loát hoặc bạn có thể đăng ký ngay một khóa tiếng Anh giao tiếp trực tuyến của chúng tôi để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay bây giờ nhé!

 

Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh

Kinh tế xã hội ngày một phát triển nhu cầu đi du lịch ngày càng lớn. Để du lịch nước ngoài, ngoài vấn đề về tài chính thì một vấn đề rất lớn nữa đó là thủ tục xuất nhập cảnh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mẫu câu giao tiếp khi nhập cảnh và một số tình huống đối thoại và sử dụng tiếng Anh khi nhập cảnh nhé.

mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh

Từ vựng khi làm thủ tục nhập cảnh

Đầu tiên, bạn hãy ghi nhớ những từ vựng liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh dưới đây để dễ dàng hiểu được ý người khác muốn diễn tả, từ đó phản ứng và trả lời dễ dàng hơn.

  • Transit: Quá cảnh / stopover
  • Immigration: Nhập cảnh
  • Arrivals: Khu đến
  • Departures: Khu đi
  • Gate: Cổng
  • Connecting flight: Máy bay chuyển tiếp
  • Direct flight: Máy bay thẳng
  • Baggage reclaim/ conveyor belt/ carousel: nơi nhận hành lý
  • Boarding pass: Thẻ lên máy bay
  • Departure card: Tờ khai xuất cảnh
  • Departure board: Bảng giờ bay
  • Carry on: Hành lý xách tay
  • Passenger: Hành khách
  • Arrival card: Thẻ nhập cảnh
  • Exit card: Thẻ xuất cảnh
  • Customs: Hải quan
  • Destination: Điểm đến
  • Aisle: Lối đi trên máy bay
  • Baggage claim: Nơi nhận hành lý
  • Custom officer: Nhân viên kiểm tra hành lý của bạn trước khi bạn ra khỏi sân bay
  • Departure: Điểm đi
  • Carry – on/ Hold baggage/ Hold luggage: Hành lý xách tay
  • First class: Ghế hạng nhất
  • Conveyor belt/ carousel: Băng chuyền hành lý/ băng chuyền
  • Passport: Hộ chiếu
  • Money exchange counter: Quầy đổi ngoại tệ
  • Economy class: Ghế ngồi hạng thường
  • Landing: Hạ cánh
  • Gate number: Cổng đi hay cổng đến
  • Security officer: Nhân viên phụ trách an ninh
  • Security check/ control: Kiểm tra an ninh
  • Seat number: Số ghế của bạn
  • Taxi: Khi máy bay chạy trên đường băng
  • Business class: Ghế ngồi hạng thương gia
  • Lost and found: Phòng tìm hành lý thất lạc
  • Estimated time of Arrival: Thời gian dự định đến
  • Tax-free items: Hàng miễn thuế
  • Seat belt: Dây an toàn
  • Luggage: Hành lý
  • Terminal: Ga sân bay
  • Co-pilot: Phi công phụ
  • Take off: Cất cánh
  • Passport comtrol: Kiểm tra hộ chiếu
  • Customs: Hải quan
  • Airport information desk: Quầy thông tin tại sân bay
  • Pilot: Phi công
  • Flight attendant: Tiếp viên hàng không
  • Immigration officer: Nhân viên phụ trách di trú

mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh

>>> Mời xem thêm: Phân biệt Made of và made from trong tiếng Anh

Điền tờ khai nhập cảnh bằng tiếng anh

Bạn hãy nhớ điền đầy đủ, không nên gạch xóa để tránh gây hiểu lầm không cần thiết trong tờ giấy xuất nhập cảnh. Trong tờ khai xuất nhập cảnh thường bao gồm những mục chính sau:

  • Full name as it appears in passport/ travel document (Block letter)

Điền họ tên đầy đủ như được viết trên passport. Lưu ý là phải viết chữ hoa toàn bộ và không cần đảo tên trước họ.

  • City

Tên thành phố cư trú. Chỉ cần điền đơn giản như Hochiminh, Hanoi, Danang…Lưu ý nhớ đừng bỏ dấu nhé.

  • State

Mục này bỏ qua

  • Passport number

Điền số passport như trên hộ chiếu

  • Sex

Giới tính. Đánh vào Male nếu là nam giới, Female nếu là nữ giới.

  • Address in Address in Singapore…: 

Điền địa chỉ của khách sạn mà bạn sẽ ở lại trong những ngày trú lại Singapore…

  • Contact number:

Có thể điền số điện thoại của khách sạn, nhưng thường thì có thể bỏ qua mục này.

  • Fight No./ Vessel Name/ Vehicle No 

Điền số hiệu chuyến bay mà bạn vừa bay, không cần viết tên hãng nhé.

  • Identify Card Number (for Malaysian Only) 

Bỏ qua

  • Country

Quê hương (điền Việt Nam)

  • Length of Stay

Điền số ngày bạn sẽ ở lại Thailand/ Singapore…

  • Postal Code

Mã bưu điện khu vực của khách sạn tại Singapore… Thông tin này thường có sẵn trong địa chỉ của khách sạn.

  • Country of birth: 

Tên quốc gia mà bạn sinh ra. (Điền Việt Nam)

  • Date of Birth: 

Điền ngày tháng năm sinh của bạn

  • Next City/ port of Disembarkation after Singapore: 

Điền tên thành phố tiếp theo mà bạn sẽ đến sau khi rời Singapore. Cũng tương tự như mục trên.

  • Nationality: 

Quốc tịch (Điền Việt Nam)

  • Last City/ port of Embarkation before Singapore: 

Điền tên thành phố cuối cùng mà bạn đã ở trước khi đến Singapore. Ví du: Bay từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thì điền Hochiminh, từ Nội Bài thì điền Hanoi.

  • Full name as it appears in passport/ travel document (Block letters): 

Điền lại họ tên đầy đủ như trên passport bằng chữ cái in hoa.

  • Have you been to Africa or South American during the last 6 days?: 

Bạn có ghé thăm châu Phi hoặc Nam Mỹ trong vòng 6 ngày trở lại đây? Nếu có đánh vào Yes, không đánh vào No.

  • Have you ever used a passport under a different name to enter Singapore? If “yes”, state name (s) different from current passport: 

Bạn đã bao giờ dùng passport với danh xưng khác để nhập cảnh Singapore chưa? Nếu có, vui lòng điền (những) tên khác mà bạn đã sử dụng vào bên dưới. Nếu chưa từng thay đổi tên họ thì chỉ cần đánh vào No là được.

  • Signature: 

Nơi ký tên – không cần ghi cả họ và tên dưới chữ ký.

Identify Card Number (for Malaysian Only): Bỏ qua

  • Have you ever been prohibited from entering Singapore?: 

Bạn đã bao giờ bị cấm nhập cảnh vào Singapore chưa? Nếu chưa từng bị hãy đánh No, nếu bị rồi thì đánh Yes.

mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh

Hội thoại khi làm thủ tục nhập cảnh.

Sau khi xuống máy bay, điều đầu tiên là bạn phải tới nơi quầy nhập cảnh để trao đổi với nhân viên tại nước đó. Tại đây, bạn sẽ cần sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với nhân viên tại quầy nhập cảnh và hải quan.

Tại quầy nhập cảnh:

Thường thì nhân viên của quầy nhập cảnh sẽ chú ý đến 3 điểm sau trên thông tin của bạn:

  • . Thông tin từ tờ khai với passport đã trùng khớp với nhau hay chưa có sự gian dối gì hay không?
  • . Thời gian nhập cảnh tới lúc về nước là bao lâu?
  • . Mục đích của chuyến nhập cảnh là gì?

Đó là ba vấn đề chính của cuộc hội thoại. Thông thường những câu hỏi sẽ xoay quanh ba vấn đề này. 

Mẫu 1:

HQ: May I see your passport please? – Tôi có thể xem passport của anh chứ?

Bạn: Here you are. – Vâng, gởi anh

HQ: How long are you staying in America? – Anh định ở lại Mỹ trong bao lâu?

Bạn: Two weeks. – 2 tuần

HQ: What is the purpose of your visit? – Mục đích chuyến đi của anh là gì?

Bạn: I’m a tourist. Here for sightseeing. – Tôi là khách du lịch, tôi đến đây để tham quan.

HQ: Here you are. Welcome to America. – Passport của anh đây. Mừng anh đến nước Mỹ

Bạn: Thank you. – Cảm ơn.

Mẫu 2:

HQ: Good afternoon. May I see your passport please? – Chúc anh buổi trưa tốt lành, tôi xem passport của anh được chứ?

Bạn: Yes, here it is, and here’s my visa. – Vâng, gởi cô và đây là visa của tôi.

HQ: Thank you, you have a tourist visa for three months. – Cảm ơn anh, đây là visa du lịch có thời hạn trong 3 tháng.

Bạn: Yes, that’s right. I plan to travel some in the USA. – Vâng, đúng rồi. Tôi dự định đi đây đó tại nước Mỹ.

HQ: Where are you going? – Anh dự định sẽ đi những đâu?

Bạn: I’m doing to spend some time in Atlanta. After that I’m going to Washington, Chicago, and California. – Tôi dự định sẽ dành chút thời gian ở Atlanta. Sau đó tôi sẽ di chuyển tiếp đến Washington, Chicago và California.

HQ: All right, enjoy your stay! – Vậy ổn rồi, chúc anh chuyến đi vui vẻ.

Bạn: Thank you – Cảm ơn.

mẫu câu giao tiếp cơ bản khi nhập cảnh

Tại quầy hải quan:

Quầy hải quan là cửa cuối cùng khi ta muốn đi vào một nước nào đó. Lúc này hải quan sẽ kêu ta đặt hành lý lên băng truyền để kiểm tra lại một lần nữa và sẽ cho ta vào nước của họ. Dưới đây là những câu hỏi bằng tiếng anh mà các nhân viên thường hay hỏi du khách.

HQ: Hi! Anything to declare? – Chào anh, anh có gì cần khai báo không?

Bạn: Excuse me? I don’t understand. – Xin lỗi, tôi chưa hiểu ý anh?

HQ: Do you have any valuables or alcohol to declare? – Anh có mang theo đồ đạc giá trị cao hay rượu bia gì cần khai báo không?

Bạn: No, nothing at all. – Không, tôi không mang những món đồ nào như vậy.

HQ: Ok, you can go ahead. – Được rồi, anh có thể đi tiếp.

Ngoài ra những nước khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, hành khách hãy nên tìm hiểu rõ hơn trước khi đến một nước nào đó.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
 

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh là học cách nói, viết và hiểu ngày tháng. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét những điều khác nhau bạn cần biết để giúp bạn sẵn sàng sử dụng ngày tháng trong tiếng Anh!

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Cách hỏi hôm nay là ngày gì trong Tiếng Anh?

Nếu bạn muốn hỏi đó là ngày nào trong tuần, hãy nói:

  • What day is it today? or What’s the day today?

Hôm nay là ngày gì? hoặc hôm nay là ngày gì?

  • What day is it tomorrow? Or What’s the day tomorrow?

Ngày mai là ngày mấy?  hoặc ngày mai là ngày gì?

Để trả lời những câu hỏi này, bạn có thể nói,

  • It’s Monday today. Or Today is Monday.

Hôm nay là thứ Hai. hoặc Hôm nay là Thứ Hai.

  • It’s Tuesday tomorrow. Or Tomorrow is Tuesday.

Ngày mai là thứ ba. hoặc Ngày mai là Thứ Ba.

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

>> Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Cách hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu trong Tiếng Anh

Nếu bạn muốn hỏi ngày là gì, bạn có thể nói:

  • What’s the date today? or What’s today’s date?

Hôm nay là ngày mấy? hoặc  Ngày hôm nay là ngày bao nhiêu?

  • What’s the date tomorrow? or What’s tomorrow’s date?

Ngày mai là gì? hoặc  Ngày mai là gì?

Bạn có thể trả lời bằng cách nói:

  • It’s 27th September. / Today is 27th September.

Đó là ngày 27 tháng 9. / Hôm nay là ngày 27 tháng 9.

  • Tomorrow is September 28th.

Ngày mai là ngày 28 tháng 9.

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Cách nói ngày tháng trong Tiếng Anh

Khi chúng ta nói ngày tháng bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng số thứ tự. Vì vậy, đối với ngày 1 tháng Giêng, chúng ta không nói số chính là 'one' mà chúng ta nói 'first’'. Và chúng ta nói 'the' trước số theo sau là 'of'. Ví dụ,

  • It’s the first of January.

Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng.

Nó cũng có thể đảo ngược tháng và ngày. Ví dụ,

  • It’s January first. 

Đó là đầu tiên của tháng Giêng. 

Trong trường hợp này, bạn không cần phải nói 'the' và 'of'.

Số thứ tự

Dưới đây là số thứ tự mà bạn cần sử dụng:

Bảng số

Số thứ tự

One

First

Two

Second

Three

Third

Four

Fourth

Five

Fifth

Six

Sixth

Seven

Seventh

Eight

Eighth

Nine

Ninth

Ten

Tenth

Eleven

Eleventh

Twelve

Twelfth

 

Từ 13 đến 19, chúng tôi tiếp tục thêm -th để tạo ra các số thứ tự (thirteenth, fourteenth, v.v.)

Trong khi từ 21 đến 31 các số thứ tự kết thúc theo đuôi của số thứ hai. Ví dụ,

  • 21 – twenty-first
  • 22 – twenty-second
  • 23 – twenty-third
  • 24 – twenty-fourth

>> Xem thêm: Cách đọc số thập phân trong Tiếng Anh

Cách viết ngày tháng trong Tiếng Anh

Khi viết ngày tháng, chúng ta không cần thêm 'the' và 'of' như khi nói. Ví dụ:

  • It’s the first of January - nói

Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng  

  • It’s 1st January   - viết

Đó là ngày 1 tháng 1

Như bạn thấy, bạn không cần phải viết số nhưng chúng ta thường thêm hai chữ cái cuối cùng của số thứ tự. Ví dụ:

  • First – 1st
  • Second – 2nd
  • Third – 3rd
  • Fourth – 4th

Làm thế nào để đọc năm trong Tiếng Anh?

Có hai cách để nói năm trong tiếng Anh. Cho đến năm 2000, mỗi năm được phát âm là hai số. Ví dụ,

  • 1485 – fourteen eighty-five
  • 1750 – seventeen fifty
  • 1900 – nineteen hundred

Đối với những năm đầu tiên của các thế kỷ trước, chúng tôi thêm '0'. Ví dụ:

  • 1801 – eighteen o one

Trong khi mười năm đầu của thế kỷ 21, chúng ta sử dụng từ 'thousand'. Ví dụ:

  • 2000 – two thousand
  • 2006 – two thousand six

Từ năm 2010 trở đi, bạn có thể nói lại hai con số. Ví dụ,

  • 2012 – twenty twelve

Tuy nhiên, một số người vẫn tiếp tục sử dụng 'thousand' và nói:

  • 2012 – two thousand twelve

Thế kỉ

Khi chúng tôi đề cập đến một thế kỷ trong tiếng Anh, chúng tôi sử dụng số thứ tự. Ví dụ,

  • 1800-1900 = the nineteenth century
  • 1900-2000 = the twentieth century

Và các thế kỷ được chia thành mười thập kỷ. Một thập kỷ là một khoảng thời gian mười năm.

Ngày lịch sử

Khi bạn nói về một năm trong quá khứ xa xôi, bạn có thể sử dụng B.C và A.D Các chữ cái B.C có nghĩa là 'before Christ’'. Ví dụ,

  • The first Olympic Games were in 776 B.C.

Thế vận hội Olympic đầu tiên là vào năm 776 trước Công nguyên

A.D có nghĩa là 'Anno Domini' - năm của Chúa, đánh dấu sự ra đời của Chúa. Vì vậy, năm nay là 2021 A.D Tuy nhiên, chỉ cần thêm A.D khi không rõ bạn đang đề cập đến khoảng thời gian nào. Ví dụ,

  • Romulus Augustulus was the last Roman Emperor from 475-476 A.D.

Romulus Augustulus là Hoàng đế La Mã cuối cùng từ năm 475-476 sau Công nguyên

Sự khác biệt giữa cách viết ngày tháng của người Mỹ và người Anh

Có sự khác biệt về thứ tự chỉ ngày và tháng giữa tiếng Anh Mỹ và Anh. Trong tiếng Anh Mỹ, người ta thường đặt tháng trước, sau đó là ngày. Ví dụ,

  • 09.15.2021 – September 15, 2019

Trong khi trong tiếng Anh Anh, cùng một ngày

  • 15.09.2021 – 15th September, 2021

Vì vậy, hãy cẩn thận khi bạn viết ngày tháng như những con số như trên. Tùy thuộc vào người bạn đang viết thư, bạn có thể cần phải viết tháng cho rõ ràng.

Khi bạn sắp xếp bằng tiếng Anh - chẳng hạn như một cuộc họp tại nơi làm việc hoặc đặt phòng khách sạn - việc xác định đúng ngày là thực sự quan trọng.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Bạn đã bao giờ muốn mô tả một tình huống trong quá khứ bằng tiếng Anh và không biết phải làm như thế nào chưa? Quá khứ đơn là một trong những thì động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh cùng với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, vì vậy điều quan trọng là bạn phải hiểu cách sử dụng nó. Một khi bạn biết về quá khứ đơn giản, bạn sẽ dễ dàng trò chuyện và giao tiếp rõ ràng với người bạn đang nói chuyện.

Vì vậy, chúng ta hãy xem cách sử dụng thì động từ này.

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Quá khứ đơn được sử dụng khi nào?

Quá khứ đơn có một số công dụng:

  • Để nói về các hành động đã được thực hiện trong quá khứ và đã kết thúc. 

Ví dụ: 

I had dinner with my friends yesterday.

Tôi đã ăn tối với bạn bè của tôi hôm qua.

  • Để mô tả một loạt các hành động trong quá khứ

Ví dụ: 

I received the good news and immediately called my family.

Tôi nhận được tin tốt và ngay lập tức gọi điện cho gia đình mình.

  • Để nói về các hành động lặp đi lặp lại và theo thói quen trong quá khứ

Ví dụ:

She always travelled to Miami on vacation when she was a child.

Cô ấy luôn đi du lịch đến Miami vào kỳ nghỉ khi cô ấy còn là một đứa trẻ.

  • Để nói về các tình huống và sự kiện chung trong quá khứ

Ví dụ: 

Michael Jackson died in 2009.

Michael Jackson qua đời năm 2009.

  • Để mô tả những câu chuyện và hành động kéo dài trong một thời gian dài

Ví dụ:

He didn’t find a job for years.

Anh ấy đã không tìm được việc làm trong nhiều năm.

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc

  • Câu khẳng định

Cấu trúc cơ bản của quá khứ đơn là:

Chủ ngữ + thì quá khứ + tân ngữ

Vì vậy, tất cả những gì bạn cần làm là đặt động từ ở dạng quá khứ của nó. Có hai loại động từ - thường xuyên và bất quy tắc. 

Các động từ thông thường rất dễ dàng bởi vì bạn chỉ cần thêm -ed, -d hoặc -ied.

  • Đối với các động từ kết thúc bằng hầu hết các phụ âm, thêm -ed
  • Đối với động từ kết thúc bằng -e, thêm -d
  • Đối với các động từ kết thúc bằng -y, thay đổi thành -i và thêm -ed

Ví dụ:

I visited my family last summer.

Tôi đến thăm gia đình tôi vào mùa hè năm ngoái.

He changed his job in February.

Anh ấy đã thay đổi công việc của mình vào tháng Hai.

You studied architecture at University.

Bạn đã học kiến trúc tại trường Đại học.

Các động từ bất quy tắc không tuân theo một quy tắc nào và thường thay đổi hoàn toàn hình thức của chúng. Trong trường hợp này, bạn phải học và ghi nhớ chúng. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất:

Động từ nguyên thể

Quá khứ đơn

be

was/were

buy

bought

come

came

do

did

eat

ate

find

found

get

got

go

went

have

had

leave

left

make

made

pay

paid

put

put

say

said

see

saw

think

thought

write

wrote

 

Ví dụ:

I bought this car last summer.

Tôi đã mua chiếc xe này vào mùa hè năm ngoái.

She went to the cinema yesterday.

Cô ấy đã đến rạp chiếu phim ngày hôm qua.

Như bạn có thể thấy, có hai hình thức của động từ 'to be' trong quá khứ - đã cho các đối tượng I, he, she và it, và were cho các đối tượng bạn, we và they. 

Ví dụ:

He was sick at the weekend.

Anh ấy bị ốm vào cuối tuần.

They were late and missed their flight.

Họ đã đến muộn và bỏ lỡ chuyến bay của họ.

  • Câu phủ định 

Trong quá khứ đơn giản, các câu phủ định được tạo ra bằng cách sử dụng trợ từ 'did' với 'not' - didn’t. Cấu trúc là:

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

>> Xem thêm: Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn

Chủ ngữ + không + động từ (dạng nguyên thể) + tân ngữ

Ví dụ:

I didn’t pass the exam

Tôi đã không vượt qua kỳ thi.

Cấu trúc là như nhau cho tất cả các đối tượng.

  • Câu nghi vấn

Như bạn đã biết, chúng tôi thêm 'do' vào đầu cấu trúc cơ bản để làm cho các câu hỏi ở hiện tại trở nên đơn giản. Nó tương tự trong quá khứ đơn, nhưng trong trường hợp này chúng ta thêm 'did' (quá khứ của 'do').

Did + chủ ngữ + động từ (dạng nguyên thể) + tân ngữ 

Ví dụ:

Did you go to the theater last weekend?

Cuối tuần trước bạn có đi xem phim không?

  • Phó từ

Trong hầu hết các thì, dù ở hiện tại, quá khứ hay tương lai, chúng ta đều sử dụng trạng từ. Trạng từ giúp chúng ta xác định và hiểu khi nào điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Biết được ý nghĩa của trạng từ sẽ thực sự giúp bạn hiểu được các đoạn hội thoại và văn bản. Dưới đây là một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến:

  • Yesterday – the day before today

Hôm qua - ngày kia hôm trước

  • Last year/week/night – the previous year/week/night

Năm trước / tuần / đêm - năm trước / tuần / đêm

  • Five minutes ago – five minutes before now

5 phút trước - 5 phút trước bây giờ

  • Late – after the expected time

Trễ - sau thời gian dự kiến

Dưới đây là một số ví dụ:

  • Did you stay at home last night? No, we went to the cinema.

Tối qua bạn có ở nhà không? Không, chúng tôi đã đến rạp chiếu phim.

  • They merged with another company last year.

Họ đã hợp nhất với một công ty khác vào năm ngoái.

  • Mr Jones arrived five minutes ago.

Ông Jones đã đến cách đây năm phút.

  • His train was late.

Chuyến tàu của anh ấy đã đến muộn.

Nếu bạn muốn nói tiếng Anh tốt, điều cần thiết là phải biết các thì động từ phổ biến nhất, bao gồm cả quá khứ đơn. 

Tại PANTADO, bạn có thể học tất cả các thì của động từ một cách thiết thực và thú vị thông qua việc nghe và nói. Phương pháp học tương tác và thời gian nói trong các lớp học nhỏ với giáo viên bản ngữ của chúng tôi giúp bạn nhanh chóng trở nên tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh. 

Bạn đã sẵn sàng để xem bạn biết quá khứ đơn giản như thế nào chưa? Đăng ký ngay khóa học với chúng tôi nhé!

Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn?

Cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn là luyện tập càng nhiều càng tốt. Tại Pantado, bạn học nói tiếng Anh một cách tự nhiên với các lớp học nhỏ, thực hành hội thoại và các sự kiện xã hội. Bạn sẽ hoàn toàn đắm chìm trong tiếng Anh! Đọc để tìm hiểu thêm.

cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Từ lóng trong tiếng Anh

Nếu bạn muốn học tiếng Anh, hoặc bạn đã bắt đầu học, có lẽ bạn cảm thấy rằng trên hết bạn cần phải cải thiện khả năng nói của mình. Hầu hết mọi người thấy nó tương đối dễ đọc và thậm chí viết vì bạn có thời gian để hiểu bằng cách tra từ trong từ điển hoặc nhờ đồng nghiệp giúp đỡ. Nhưng khi bạn đang trò chuyện với ai đó, bạn sẽ không có thời gian cho việc đó - bạn cần phản ứng ngay lập tức bằng cách sử dụng các từ và cụm từ đến với bạn trong thời điểm đó. Vậy làm cách nào để bạn có thể luyện tập và nói tiếng Anh tốt hơn tại Pantado?

Tại  Pantado – hệ thống học tiếng Anh online toàn diện, chúng tôi tin rằng cách tốt nhất và duy nhất để học tiếng Anh là nghe và nói, giống như bạn đã học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Và với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy thành công cho nhiều học viên trên khắp toàn quốc, chúng tôi biết nó hoạt động hiệu quả. Đó là lý do tại sao mỗi bài học bạn làm tại Pantado đều dựa trên kỹ năng nói. Nó hoạt động như thế nào? 

Nghe, nói và học

Các bài học tương tác thú vị của chúng tôi là sự kết hợp giữa nghe và nói. Một tập thú vị của câu chuyện video của chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn ngôn ngữ mới, sau đó bạn làm một loạt các câu đố và bài tập nói để tự tạo ra các từ và cụm từ. Và hệ thống nhận dạng giọng nói của chúng tôi giúp bạn học cách phát âm các từ một cách chính xác.

cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh

>> Mời tham khảo: nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Tiếng anh hàng ngày

Cho dù bạn cần tiếng Anh cho kinh doanh, học tập hay du lịch, bạn cần học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày và đó chính xác là những gì bạn sẽ học tại Pantado. Ngay từ cấp độ đầu tiên, bạn sẽ học các cách nói tự nhiên, cách diễn đạt thân mật và từ vựng thực tế mà người bản ngữ sử dụng hàng ngày. 

cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh

Lớp học nhỏ

Các lớp học của bạn với giáo viên bản ngữ luôn có một số lượng nhỏ học viên - thường là hai hoặc vài người có cùng trình độ với bạn. Điều này đảm bảo bạn có nhiều thời gian nói và bạn có thể tập trung vào việc cải thiện chính xác các kỹ năng tương tự. Tất cả các lớp học với giáo viên hoàn toàn dựa trên hoạt động nói. Trên thực tế, bài học tương tự như một cuộc hội thoại có hướng dẫn cho phép bạn tái tạo và thực hành ngôn ngữ mới mà bạn đã học với sự hỗ trợ và phản hồi của giáo viên.   

Luyện tập giao tiếp

Để giúp bạn luyện tập thêm, bạn có thể tham gia các buổi học thêm được gọi là các lớp bổ trợ. Đây là những bài học giúp bạn có cơ hội tập trung vào việc cải thiện sự trôi chảy nói chung của mình cũng như củng cố sự hiểu biết của bạn về các từ và cụm từ mới mà bạn đang học trong khóa học.

Hãy tham gia các nhóm, câu lạc bộ tiếng Anh!

Bạn có thể tham vào các nhóm, các câu lạc bộ tiếng Anh để giao lưu và hỗ trợ từ những người trong nhóm. Chúng có thể bao gồm các bữa tiệc, đêm chiếu phim, câu đố và các chuyến đi đến các sự kiện đặc biệt của địa phương. Tất cả các hoạt động này cho phép bạn nói và nghe người khác nói tiếng Anh và là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng và tăng sự tự tin của bạn. Họ cũng rất vui và có cơ hội kết bạn mới!

Chỉ tiếng Anh!

Kể từ thời điểm bạn vào trung tâm Pantado, bạn sẽ chỉ nghe và nói tiếng Anh. Điều này có nghĩa là bạn thực hành nói tiếng Anh khi bạn tham gia khóa học của chúng tôi, khi bạn nói chuyện với giáo viên và thậm chí khi bạn trò chuyện với các học viên khác. Pantado tập trung hoàn toàn vào việc nói tiếng Anh.

Như bạn có thể thấy, Pantado mang đến cho bạn cơ hội cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình theo một số cách thực tế. Và từ những gì học viên của chúng tôi nói về trải nghiệm của họ, nó thực sự hiệu quả. 

Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu chưa? Hãy liên hệ hoăc để lại thông tin cho chúng tôi để tìm ra nơi bạn có thể bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ nhé!

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn phổ biến nhất

Tình bạn là chủ đề rất hay và ý nghĩa. Bạn là người luôn bên cạnh ta giúp ta ngày càng tiến bộ. Chẳng thế mà có rất nhiều bài viết, bài thơ cũng như những câu nói hay nổi tiếng viết về tình bạn. Chúng ta cùng tìm hiểu những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để có thể bày tỏ tình cảm cũng như tình bạn của bản thân với bất kỳ ai nhé.

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Một số từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Từ vựng tiếng Anh về tình bạn sẽ là nền móng để bạn có thể viết lên những câu nói hay nhất về tình bạn..

  1. New friend: bạn mới
  2. Workmate: đồng nghiệp
  3. Partner: cộng sự, đối tác
  4. Pen-friend: bạn qua thư
  5. Make friends: kết bạn 
  6. Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  7. Teammate: đồng đội
  8. Acquaintance: người quen
  9. Mate: bạn
  10. Chum: bạn thân, người chung phòng
  11. Buddy: bạn thân, anh bạn
  12. Close friend: người bạn tốt
  13. Best friend: bạn thân nhất
  14. Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
  15. Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  16. Confide: chia sẻ, tâm sự
  17. Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  18. Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  19. Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  20. Loyal: trung thành
  21. Loving: thương mến, thương yêu
  22. Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  23. Dependable: reliable: đáng tin cậy
  24. Generous: rộng lượng, hào phóng
  25. Considerate: ân cần, chu đáo
  26. Helpful: hay giúp đỡ
  27. Unique: độc đáo, duy nhất
  28. Similar: giống nhau
  29. Likeable: dễ thương, đáng yêu
  30. Sweet: ngọt ngào
  31. Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  32. Courteous : lịch sự, nhã nhặn
  33. Forgiving: khoan dung, vị tha
  34. Special: đặc biệt
  35. Gentle: hiền lành, dịu dàng
  36. Funny: hài hước
  37. Welcoming: dễ chịu, thú vị
  38. Pleasant: vui vẻ, dễ thương
  39. Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
  40. Caring: chu đáo

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

Cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Một số thành ngữ, cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn giúp cho bạn dễ dàng diễn đạt, miêu tả về tình bạn trong tiếng Anh:

  1. Two peas in a pod: giống hệt nhau, giống nhau như đúc

Ví dụ:

No doubt they are best-friend, they are just two peas in a pod.

Họ được coi là bạn thân thì cũng chẳng có gì bất ngờ, bọn họ trông giống y chang nhau vậy.

  1. Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ

Ví dụ:

I don’t expect to cross John’s path cause I am in a fight with him.

Mong là sẽ không gặp John, tôi đang cãi nhau với anh ấy.

  1. Build bridges: rút ngắn khoảng cách, trở lên thân thiết

Ví dụ:

We are different in many ways, but we are building bridges to become closer.

Chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng chúng tôi đang cố gắng rút ngắn khoảng cách đồng thời trở nên thân thiết hơn.

  1. A friend in need is a friend indeed: người bạn trong hoạn nạn khó khăn mới là bạn tốt

Ví dụ:

Don’t believe in him, where he was when you was in trouble? A friend in need is a friend indeed!

Đừng có tin anh ấy, lúc cậu gặp khó khăn thì anh ấy đã ở đâu? Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!

  1. Make friends: kết bạn

Ví dụ: 

I hope I will soon make friends stay here because I feels so lonely now.

Hi vọng rằng tôi sẽ sớm kết bạn mới ở nơi đây bởi vì tôi đang cô đơn lắm.

  1. Friends in high places: có bạn là người có quyền thế

Ví dụ:

She is very rude to other workers because he has some friends in high places.

Cô ấy cư xử tồi tệ với đồng nghiệp bởi vì có người quen biết.

  1. At odds with someone: cãi nhau, giận dỗi

Ví dụ:

The director & the main artist were always at odds while making that film.

Lúc quay bộ phim đó đạo diễn với diễn viên chính lúc nào cũng cãi nhau.

  1. Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người

Ví dụ:

A study of man’s best friend states that the relationship of humans and dogs started 100 years ago. That’s such a surprising fact.

Một nghiên cứu về người bạn thân thiết của con người chỉ ra rằng con người bắt đầu thuần phục chó từ hơn 100 năm trước. Thật đáng kinh ngạc!

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Hãy note lại ngay những câu nói dưới đây để có thể ứng dụng luôn nhé.

  1. To like or dislike the same things, this is indeed true friendship

Tình bạn thật sự là khi ta cùng yêu và ghét một thứ gì đó.

  1. Be slow in choosing a friend but slower in changing her.

Hãy từ từ chọn bạn, khi thay đổi bạn cũng phải từ từ hơn.

  1. Friends are people you can talk to without words when you have to.  

Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói.

  1. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.

Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khiến những khoảnh khắc ý nghĩa trở nên khó quên.

  1. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.

Tình bạn đích thực vẫn tiếp tục phát triển, dù nghìn trùng xa cách. Tình yêu thật sự cũng thế.

  1. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.

Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những lần tâm sự và dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống.

  1. Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.

Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn.

  1. If you never had friends, you never lived life.

Nếu không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ là thực sự sống trên cuộc đời này.

  1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

  1. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.

Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.

  1. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.

Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi

  1. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

  1. Friends show our love in times of trouble, not in happiness.

Bạn bè thể hiện tình cảm của chúng ta trong lúc khó khăn cũng như không hạnh phúc

  1. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.

Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

  1. To the world you may be just one person, but to one person you may be the world.

Với thế giới, bạn có thể chỉ là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới.

  1. It’s really amazing when we become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi chúng ta trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả và dễ dàng

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Ngày nay, với nền kinh tế mở, Tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn có cơ hội tìm được một việc làm tốt và nhanh thăng tiến trong công việc. Học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cũng quan trọng hơn bao giờ hết đối với những người đang muốn tìm một công việc văn phòng. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn vốn từ vựng cơ bản về tiếng Anh giao tiếp văn phòng và cách xử lý các tình huống giao tiếp.

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng theo từng chủ đề

Giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày đã không hề đơn giản, vậy mà đây là tiếng Anh giao tiếp văn phòng là trong phạm vi nơi làm việc lại càng là một thách thức khi mà nó đòi hỏi tính trang trọng trong câu nói cũng như việc sử dụng các thuật ngữ mang tính chuyên môn. Dưới đây là những từ vựng nằm lòng giúp các bạn chuẩn bị một hành trang đầy đủ nhé!

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến các phòng ban trong công ty:

  1. Department: Phòng, ban
  2. Accounting department: Phòng kế toán
  3. Audit department: Phòng Kiểm toán
  4. Sales department: Phòng kinh doanh
  5. Administration department:  Phòng hành chính
  6. Human Resources department: Phòng nhân sự
  7. Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng
  8. Financial department: Phòng tài chính
  9. Research & Development department:  Phòng nghiên cứu và phát triển
  10. Quality department: Phòng quản lý chất lượng

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến các chức vụ trong công ty:

  1. Chairman: Chủ tịch
  2. The board of directors: Hội đồng quản trị
  3. CEO-Chief Executives Officer: Giám đốc điều hành, tổng giám đốc
  4. Director: Giám đốc
  5. Deputy/vice director: Phó giám đốc
  6. Assistant manager: Trợ lý giám đốc
  7. Shareholder: Cổ đông
  8. Head of department: Trưởng phòng
  9. Deputy of department: Phó phòng
  10. Manager: Quản lý
  11. Team leader: Trưởng nhóm
  12.  Employee: Nhân viên
  13.  Trainee: Nhân viên tập sự
  14.  Worker: Công nhân

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến phúc lợi, chế độ cho người lao động:

  1. Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ được hưởng
  2.  Maternity leave: Nghỉ thai sản
  3. Travel expenses: Chi phí đi lại
  4. Promotion: Thăng chức
  5. Salary: Lương
  6. Salary increase: Tăng lương
  7. Pension scheme: Chế độ lương hưu
  8. Health insurance: Bảo hiểm y tế
  9. Sick leave: Nghỉ ốm
  10. Working hours: Giờ làm việc
  11.  Agreement: Hợp đồng
  12. Resign: Từ chức
  13. Sick pay: Tiền lương ngày ốm
  14. Holiday pay: Tiền lương ngày nghỉ
  15. Commission: Tiền hoa hồng (tiền thưởng thêm)
  16. Retire: Nghỉ hưu

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến hình thức công việc:

  1. Part-time: bán thời gian
  2. Full-time: toàn thời gian
  3. Permanent: dài hạn
  4. Temporary: tạm thời

Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan khác: 

  1. Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
  2. Redundancy: sự dư thừa nhân viên
  3. To fire someone: sa thải ai đó
  4. To get the sack (colloquial): bị sa thải
  5. Company car: ô tô cơ quan
  6. Working conditions: điều kiện làm việc
  7. Qualifications: bằng cấp
  8. Offer of employment: lời mời làm việc
  9. To accept an offer: nhận lời mời làm việc
  10.  Starting date: ngày bắt đầu/ Leaving date: ngày nghỉ việc
  11.  Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
  12.  Job description: mô tả công việc
  13.  Internship: thực tập
  14.  Interview: phỏng vấn
  15.  Interviewer: người phỏng vấn
  16.  Interviewee: người được phỏng vấn
  17.  Superintendent/supervisor: người giám sát
  18.  Recruiter: nhà tuyển dụng
  19.  Recruitment: sự tuyển dụng
  20.  Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lý lịch

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng nhất

 Trong công việc, nếu bạn có vốn tiếng Anh tốt. Bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích hơn: đồng nghiệp nể trọng, cấp trên yêu quý. Bên cạnh đó, giao tiếp tiếng Anh tốt cũng sẽ là một lợi thế lớn khi đàm phán, thương thuyết và bàn bạc với đối tác trong kinh doanh. 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng làm việc với khách hàng, đối tác:

  • I’m honored to meet you. Thật vinh hạnh được gặp anh/chị.
  • Sorry to keep you waiting. Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
  • Will you wait a moment, please? Xin anh/chị vui lòng chờ một chút có được không?
  • You are welcomed to visit our company. Chào mừng anh/chị đến thăm công ty.
  • May I introduce myself? Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ?
  • Let’s get down to the business, shall we? Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
  • Can I help you? Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
  • Can we meet (up) to talk about…? Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?
  • Shall we make it 2 o’clock? Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
  • I hope to visit your factory. Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh.
  • This is my name card. Đây là danh thiếp của tôi.
  • I hope to conclude some business with you. Tôi hi vọng có thể ký kết làm ăn với anh/chị.
  • We’ll have the contract ready for signature. Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng trong cuộc họp:

  • I want as many ideas as possible to increase our market share in VietNam: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Việt Nam.
  • That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
  • It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này. 
  • Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
  • Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
  • Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
  • We’d like to discuss the price you quote: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
  • We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
  • I’ve been hoping to establish business relationship with your company: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
  • Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalog và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép:

  • I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
  • I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today: Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
  • I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
  • I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
  • I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
  • I got an afternoon off and went to the ball game: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng
  • Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
  • I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng về công nghệ thông tin:

  • There’s a problem with my computer: Máy tính của tôi có vấn đề.
  • The system’s down at the moment: Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
  • The internet’s down at the moment: Hiện giờ mạng đang bị sập.
  • I can’t access my email: Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
  • The printer isn’t working: Máy in đang bị hỏng.
  • The photocopier’s jammed: Máy photocopy bị tắc rồi.

>>> Mời xem thêm: Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh