Ngữ pháp

3 cách học ngôn ngữ khác sẽ có lợi cho sự nghiệp của bạn

Bạn có biết rằng khoảng 43% người nói hai ngôn ngữ và 17% khác nói nhiều hơn hai ngôn ngữ? Vì vậy, nếu bạn chỉ có thể nói một ngôn ngữ, bạn thuộc nhóm thiểu số.

Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc học một ngôn ngữ khác chưa? Có thể bạn muốn lên kế hoạch cho kỳ nghỉ trong mơ của mình ở một ngôn ngữ nước ngoài và muốn có thể nói chuyện với người dân địa phương bằng ngôn ngữ của họ. Nếu bạn không có kế hoạch du lịch ngay lập tức, thay vào đó, bạn có thể có động lực học một ngôn ngữ khác để giao tiếp với bạn bè bằng tiếng mẹ đẻ của họ.

 

Trong khi đó là những lý do chính đáng để bạn có một ngôn ngữ khác, một lý do tốt khác là để củng cố công việc và triển vọng nghề nghiệp của bạn.

Hãy tiếp tục đọc để biết ba cách học một ngôn ngữ khác có thể mang lại lợi ích cho sự nghiệp của bạn hoặc giúp bạn tìm được việc làm. Ai biết được - có thể bạn sẽ quyết định rằng bây giờ là lúc để mở rộng tầm nhìn ngôn ngữ của bạn.

Xem thêm:

               >> Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1

               >>   Học tiếng Anh trực tuyến lớp 8

 

1. Bạn có thể tận dụng những cơ hội mới

Bạn đã từng nghe về cái gọi là Từ chức vĩ đại chưa? Trong đại dịch COVID-19, thị trường lao động Hoa Kỳ đã trải qua một tỷ lệ gián đoạn cao. Rất nhiều người lao động đã bỏ việc vào năm 2021. Theo một nghiên cứu, những lý do chính dẫn đến những sự thôi việc này bao gồm thiếu cơ hội và mức lương thấp.

Nhưng đây là vấn đề - bạn có thể mở khóa nhiều công việc và cơ hội nghề nghiệp mới nếu bạn học một ngôn ngữ khác. Một số công ty muốn nhân viên nói được hai thứ tiếng hoặc nói được nhiều thứ tiếng cho các vai trò cụ thể. Nếu bạn muốn làm việc cho một công ty có sự hiện diện quốc tế hoặc phục vụ một khu vực có đông người nhập cư, có thể nói nhiều ngôn ngữ là một lợi thế. Những công ty như vậy có thể yêu cầu các ứng viên phải biết song ngữ hoặc đa ngôn ngữ.

 

2. Bạn có thể đủ điều kiện để được trả lương cao hơn

Bộ Lao động Hoa Kỳ báo cáo rằng cơ hội việc làm cho thông dịch viên và biên dịch viên có thể sẽ mở rộng thêm 24% từ năm 2020 đến năm 2030. Nó cho biết thêm rằng con số này nhanh hơn mức tăng trưởng dự kiến ​​trung bình trong các ngành khác nhau. Nguồn tương tự cũng lưu ý rằng có 81.400 công việc thông dịch viên và biên dịch viên vào năm 2020 và những chuyên gia như vậy có thể làm việc trong nhiều môi trường khác nhau như trường học, phòng xử án, bệnh viện và trung tâm hội nghị.

Khi có nhu cầu về những người lao động có kỹ năng đặc biệt, thường sẽ có mức tăng lương tương ứng. Bạn hiện đang đi làm nhưng muốn tăng lương? Học một ngôn ngữ mới có thể khiến bạn có giá trị hơn đối với công ty của mình và điều này có thể dẫn đến nhiều nhiệm vụ hơn và tăng lương.

Nếu bạn học và trở nên thành thạo hơn một ngôn ngữ, bạn sẽ muốn nói với nhà tuyển dụng hiện tại của mình hoặc đảm bảo rằng bạn chia sẻ điều này với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Bạn nên xem xét một số mẫu sơ yếu lý lịch phiên dịch để tìm hiểu cách làm nổi bật kỹ năng quý giá này với nhà tuyển dụng.

 

3. Bạn có thể tăng khả năng nhận được lời mời làm việc

Nếu bạn là một trong số nhiều ứng viên có triển vọng và đủ tiêu chuẩn nộp đơn xin việc, làm thế nào bạn có thể tạo ra sự khác biệt cho mình? Một cách là biết hai hoặc nhiều ngôn ngữ. Nếu công ty bạn muốn tham gia có khách hàng nói tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh, bạn sẽ nổi bật nếu có thể nói một trong những ngôn ngữ này. Bạn sẽ là một người quản lý nếu bạn đa ngôn ngữ và có thể giao tiếp với khách hàng bằng những ngôn ngữ mà họ thoải mái hơn khi nói. Bạn sẽ trở nên có giá trị hơn đối với công ty của bạn.

 

Vì vậy, bạn có nó; bây giờ bạn biết lý do tại sao nó có ý nghĩa khi học một ngôn ngữ khác. Kiếm được công việc phiên dịch là một trong những con đường sự nghiệp khả thi nếu bạn học một ngôn ngữ khác và trở nên thành thạo ngôn ngữ đó.

Dù bạn đang ở hoặc muốn tham gia vào ngành nào, nói được hai thứ tiếng hoặc đa ngôn ngữ chỉ có thể giúp bạn có cơ hội thành công và vươn lên dẫn đầu.

 

5 Điều Bạn Không Nên Làm Khi Học Ngoại Ngữ

Học ngoại ngữ có thể là một quá trình mệt mỏi và đầy thử thách. Bạn đang cố gắng hoàn thiện khả năng phát âm và ngữ pháp của mình mỗi ngày, nhưng đôi khi bạn không cảm thấy mình đang ở đâu cả. Nhiều nhà nghiên cứu khẳng định rằng trẻ em hiểu ngoại ngữ tốt hơn. Họ tin rằng não người nhận thức được nhiều âm thanh mới hơn trong thời thơ ấu. Đó là lý do tại sao rất nhiều trẻ em sống trong các gia đình song ngữ có thể nói cả hai ngôn ngữ một cách hoàn hảo.

Xem thêm:

                      >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 3

                     >> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến uy tín


 

Vì vậy, điều đó để lại những người học trưởng thành ở đâu? Không phải ai cũng học ngoại ngữ trong thời thơ ấu. Hầu hết chúng ta chỉ khám phá ra sự cần thiết hoặc mong muốn nói một ngôn ngữ khác trong những năm thiếu niên hoặc trưởng thành của chúng ta. Có cách nào để cải thiện quá trình học tập  cho học sinh lớn hơn không? Bằng cách loại bỏ năm điều này, bạn sẽ có thể học bất kỳ ngoại ngữ nào hiệu quả hơn.

 

Đừng dựa vào bản dịch

Nhiều người mới bắt đầu bắt đầu tạo một bảng chú giải các từ chưa biết viết ra từ nước ngoài và bản dịch của nó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Tuy nhiên, đây không phải là cách tiếp cận dài hạn tốt nhất. Nếu bạn biết bản dịch của từ đó, bạn sẽ liên tục dịch các cụm từ trong đầu và dành nhiều thời gian hơn để tìm từ tương đương phù hợp hơn là giao tiếp.

Điều bạn nên làm là học cách suy nghĩ bằng ngôn ngữ khác, không phải dịch. Tốt hơn là bạn nên viết ra ý nghĩa của từng từ hoặc cụm từ tiếng Pháp hoặc tiếng Đức mà bạn muốn ghi nhớ hơn là dịch nó. Khi bạn biết định nghĩa, bạn sẽ hiểu từ chính xác nghĩa là gì (ngay cả khi bạn không nhớ bản dịch của từ đó) và có thể truyền tải thông điệp của mình nhanh hơn.

 

Đừng dính vào một cuốn sách giáo khoa

Hầu hết học sinh sử dụng sách giáo khoa để học từ mới và thực hành các quy tắc ngữ pháp. Thực sự có rất nhiều lựa chọn sách giáo khoa được phân loại theo các cấp độ khác nhau chứa các giải thích và bài tập từ vựng, ngữ pháp, tạo ra một hệ thống từng bước hợp lý để người học làm theo.

Nhưng sách giáo khoa không phải là nguồn học tập duy nhất của bạn. Bạn sẽ không nghe được cách mọi người thực sự nói chuyện và diễn đạt suy nghĩ của họ bằng ngôn ngữ đó từ sách giáo khoa. Ngôn ngữ không chỉ bao gồm các văn bản và bài tập: đó là văn hóa.

Thay vì chỉ sử dụng sách giáo khoa, hãy tìm nhiều loại nội dung khác nhau, chẳng hạn như video YouTube, phim, podcast và chương trình TV bằng ngôn ngữ đó. Bạn thậm chí có thể xem IGTV hoặc câu chuyện của những người có ảnh hưởng nổi tiếng trên Instagram bằng cách sử dụng ứng dụng theo dõi Instagram. Đắm mình với các tài liệu khác nhau bằng ngôn ngữ khác, và bạn sẽ ấn tượng với kết quả.

 

Đừng tập trung vào những sai lầm của bạn

Khi cố gắng giao tiếp bằng ngoại ngữ với người khác, chúng ta thường có thể cảm thấy xấu hổ và xấu hổ về cách phát âm của mình, hoặc thất vọng với tất cả những lỗi mình mắc phải. Đây là một thái độ hoàn toàn sai lầm.

Đối với những người học ngoại ngữ , bạn rất dễ cảm thấy không an toàn khi nói chuyện với người bản ngữ. Nhưng hãy tưởng tượng tình huống ngược lại; Nếu bạn bắt gặp ai đó học tiếng mẹ đẻ của mình, tiến bộ ít và mắc nhiều lỗi, bạn có đánh giá họ không? Dĩ nhiên là không! Bạn sẽ khuyến khích họ và cố gắng tạo cho họ sự tự tin.

Chúng ta cho phép người khác mắc lỗi, vậy tại sao chúng ta không tha thứ cho lỗi của chính mình? Lần tới khi bạn có cơ hội nói ngoại ngữ, hãy nắm lấy những sai lầm của mình để loại bỏ chúng trong tương lai.

 

Đừng trì hoãn trong các ứng dụng học ngoại ngữ

Có rất nhiều ứng dụng di động hữu ích và được thiết kế tốt, hứa hẹn sẽ giúp bạn học từ mới và học ngôn ngữ nhanh hơn. Memrise, Duolingo, Babbel và các công cụ tương tự cung cấp các trò chơi và câu đố tương tác nhằm giúp bạn học nhanh hơn. Flashcards thực sự có thể giúp bạn ghi nhớ các từ riêng lẻ. Tuy nhiên, những ứng dụng như vậy không thực sự cải thiện kiến ​​thức về ngôn ngữ của bạn và có thể lãng phí rất nhiều thời gian của bạn.

 

Việc ghi nhớ ý nghĩa của những từ được đưa ra ngoài ngữ cảnh cần một lượng thời gian rất lớn. Đó là bởi vì bạn cần học thuộc lòng nghĩa của từ, mà không cần “cảm nhận” nó trong một câu. Các ứng dụng học ngôn ngữ đưa ra một hình ảnh về sự tiến bộ trong học tập, nhưng chúng không nâng cao kỹ năng của bạn một cách đáng kể. Cắt giảm thời gian sử dụng các ứng dụng như vậy và tập trung nhiều hơn vào việc học tập tích cực, chẳng hạn như đọc báo hoặc nghe chương trình radio bằng tiếng nước ngoài.

 

Đừng mong đợi quá nhiều từ một giáo viên

Nhận các bài học cá nhân từ giáo viên là một trong những cách tốt nhất để học ngoại ngữ. Những bài học như vậy sẽ cho bạn cơ hội thực hành kỹ năng giao tiếp và yêu cầu giải thích thêm về các quy tắc ngữ pháp.

Mặc dù giáo viên rất hữu ích, nhưng bạn không nên dựa dẫm để làm mọi thứ cho bạn. Nhiều học sinh đổ lỗi cho gia sư của họ và thất vọng mỗi khi họ không thấy sự tiến bộ như đã hứa. Nhưng việc lắng nghe và tiếp thu kiến ​​thức đòi hỏi sự kiên nhẫn mà nhiều học sinh thiếu. Giáo viên có thể giúp bạn, nhưng họ không thể đưa ngữ pháp và từ vựng mới vào đầu bạn. Như Haruki Murakami đã từng nói: “Có những điều bạn chỉ có thể làm một mình, và những điều bạn chỉ có thể làm với người khác. Điều quan trọng là phải kết hợp cả hai với liều lượng phù hợp. "Vì vậy, hãy tận dụng tối đa bất kỳ bài học cá nhân nào và chỉnh sửa tài liệu thật kỹ lưỡng trước bài học tiếp theo.

 

Học ngôn ngữ

Ngôn ngữ là một hiện tượng rất phức tạp; do đó, bạn sẽ cần phải làm việc hiệu quả và kiên trì để hiểu và sử dụng ngoại ngữ ở bất kỳ trình độ nào. Với tất cả những điều 'không nên', bạn có thể có ấn tượng rằng việc học ngoại ngữ thật nhàm chán, nhưng nó có thể rất thú vị, chúng tôi hứa! Bằng cách tạo ra một bầu không khí thuận lợi cho việc học tập, bạn sẽ tận hưởng quá trình này và khám phá một thế giới hoàn toàn mới.

Nếu bạn đang tìm kiếm một dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp, không đâu xa hơn Pantado. Các giáo viên lành nghề của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực chuyên ngành của họ và sẽ luôn cung cấp cho bạn các văn bản được bản địa hóa chất lượng cao. Để biết thêm thông tin hoặc báo giá miễn phí, không bắt buộc, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay.

 

Chỉ bằng tiếng Anh thông thường thì có thành công không?

Mọi người đều muốn thành công trong cuộc sống và tuyệt đại đa số học sinh của Pantado cũng nghĩ rằng thành công trong tiếng Anh là một cách để đạt được điều đó.

Xem thêm:

             >> Học tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài

             >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 7

 

Vì vậy, làm thế nào là thành công đạt được?

Chúng ta hãy nghĩ về sự khác biệt giữa điều bình thường, thông thường hoặc thông thường và điều đó là phi thường.

Với tính năng 'đặc biệt', chính một chút EXTRA nhỏ mới tạo nên sự khác biệt.

Trong sâu thẳm, tất cả chúng ta đều muốn tạo ra sự khác biệt. Và không mất nhiều thời gian ngoại trừ một quyết định thực hiện EXTRA mà những người khác có thể bỏ qua.

Bạn thông minh. Bộ não của bạn được thiết kế để BẠN LÀM ĐƯỢC và NÃO BỘ Ghi nhớ.

Bạn đã từng nghe đến cụm từ “Use it or Lose it?” (Dùng nó hay mất nó?)

Đúng rồi! Vì vậy, hãy sử dụng nó và cải thiện.

Hãy là một người học tích cực và tạo ra hoặc sử dụng các cơ hội để học hỏi và bổ sung ít EXTRA nhỏ đó vào mỗi ngày của bạn.

 

Tiến độ của bạn có thể có vẻ chậm nhưng hãy xem báo giá này

“Sự hài lòng trong cuộc sống có khả năng xảy ra cao hơn 22% đối với những người có chuỗi thành tích nhỏ ổn định so với những người chỉ quan tâm đến những thành tựu lớn.” - Orlick, 1998. Trích từ cuốn sách có tựa đề 100 Bí mật Đơn giản của Người Thành công.

Cho nên:

Đọc tiếng Anh - Viết tiếng Anh - Nghe tiếng Anh - Nói tiếng Anh

  • Lập trình lại bộ não của bạn để suy nghĩ bằng tiếng Anh. Cần có thời gian và thực hành và sẵn sàng bước ra khỏi những gì bình thường và thoải mái.
  • Làm thêm một chút và trở nên 'phi thường'.

 

Và PANTADO ở đây để giúp bạn điều này

Hãy tưởng tượng tất cả các nhóm quốc tịch khác nhau không bao giờ tương tác với nhau và vô số ý tưởng và tình bạn mà bạn sẽ bỏ lỡ nếu chỉ ở với những người bình thường.

Chúng tôi có một câu chuyện để chia sẻ với bạn

 

Đó là một câu chuyện về về những người học sinh của chúng tôi.

Một ngày nọ, một giáo viên của Pantado đã khuyến khích một bạn nhút nhát và ít nói nói chuyện cùng một vài bạn người nước ngoài. Họ trở thành bạn bè sau khi cùng chia sẻ và nói chuyện với nhau. Từ những bạn nhút nhát, thiếu tự tin mà bây giờ các bạn đã nói tiếng Anh một cách trôi chảy và tự tin giao tiếp với mọi người. Hãy tưởng tượng nếu họ không lấy hết can đảm để nói chuyện với nhau, thì việc nhút nhát sẽ khó được cải thiện.

 

Vì vậy, Langports giống như một gia đình ở đây

Giao tiếp rất quan trọng và bên trong đó, sự đoàn kết và thống nhất với mục tiêu cao cả trong tâm trí là trở thành những cá nhân tạo ra sự khác biệt và nỗ lực hơn một chút để để lại dấu ấn phi thường của chúng ta trên thế giới.

Chúng ta có thể đến từ các quốc gia khác nhau nhưng chúng ta hãy học và nói tiếng Anh!

Điều quan trọng là hiện nay tiếng Anh đã trở thành một ngôn ngữ quốc tế, chúng ta làm việc gì, đi đâu chỉ cần có tiếng Anh là chúng ta sẽ thấy rất tốt, không còn trở ngại giao tiếp nữa.

Vậy tại sao bạn lại không đầu tư cho con ngay từ khi các con còn nhỏ, với lứa tuổi còn nhỏ các em sẽ dễ dàng tiếp thu và luyện cách phát âm chuẩn hơn. 

PANTADO – Trung tâm Anh ngữ trực tuyến uy tín nhất hiện nay, sau nhiều năm hoạt động chúng tôi đã tạo ra một sự uy tín riêng, được nhiều bậc phụ huynh, học sinh tin tưởng. Với các giáo viên đến từ 10 quốc gia khác nhau các bé sẽ được học theo chương trình tiêu chuẩn Châu Âu, và giao tiếp với người nước ngoài.

Hãy đầu tư cho con em mình để phát triển khả năng ngôn ngữ từ nhỏ ngay tại nhà nhé. Xem chi tiết tiếng Anh trực tuyến tại đây, hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn về các khóa học nhé.

 

Cụm động từ: Định nghĩa, Chức năng và Ví dụ Hữu ích

Một cụm động từ bao gồm một động từ phụ và động từ chính. Động từ phụ hay còn gọi là trợ động từ đứng trước động từ chính. Trong bài này, chúng ta sẽ xem xét chi tiết cụm động từ là gì và ví dụ của chúng.

Xem thêm:

             >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

            >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

1. Cụm động từ

1.1. Cụm động từ là gì?

Động từ là những từ được sử dụng để mô tả một hành động, như swim (bơi), drive (lái xe), teach (dạy) và walk (đi bộ). Một câu chỉ có thể được coi là hoàn chỉnh nó có ít nhất một động từ. Động từ có thể là động từ hành động hoặc động từ liên kết (linking verbs) để liên kết chủ thể câu với thông tin bổ sung liên quan đến chủ thể. Thông tin cho biết thêm về chủ đề.

Các động từ chủ động được sử dụng để thể hiện các hoạt động có thể làm được, trong khi các động từ liên kết xác định các điều kiện. Minh họa bằng các ví dụ sau:

 

She teaches English lessons.

Cô ấy dạy các bài học tiếng Anh.

He drives to school every day.

Anh ấy lái xe đến trường mỗi ngày.

James seems angry.

James có vẻ tức giận.

The brown boy was thoroughly beaten.

Cậu bé da nâu bị đánh triệt để.

 

Đây là hai ví dụ đầu tiên bao gồm các động từ hoạt động, tức là, “teaches” và “drives”. Hai ví dụ còn lại bao gồm các động từ liên kết.

Cụm động từ di chuyển động từ lên một bước nữa bằng cách bao gồm động từ, bổ ngữ, trạng từ hoặc tân ngữ. Một cụm động từ như “He was walking quickly to the bank (Anh ấy đang đi nhanh đến ngân hàng)” có một động từ ((walking) và một lời khen (to the bank).

 

1.2. Chức năng của Cụm động từ

Cụm động từ cũng có thể được định nghĩa là một phần của mệnh đề hoặc câu bao gồm động từ và đồng thời mô tả thêm thông tin về chủ thể. Nó cũng có thể được mô tả như một cụm từ hoạt động như một trạng từ hoặc tính từ và bao gồm một động từ và các phần bổ sung của nó, có thể là bổ ngữ hoặc đối tượng.

Làm vị ngữ của câu

Hãy xem một số ví dụ về cụm động từ trong đó cụm động từ có chức năng như một vị ngữ của câu. Ở đây, cụm động từ bao gồm động từ chính và động từ phụ (còn được gọi là động từ trợ giúp).

 

He was walking quickly to the bank.

Anh đang đi nhanh đến ngân hàng.

He should wait before he can practice driving.

Anh ta nên đợi trước khi anh ta có thể tập lái xe.

You must wash your clothes now.

Bạn phải giặt quần áo của bạn ngay bây giờ.

The graduate is writing a CV.

Tốt nghiệp đang viết CV.

These shoes may be worth thousands of dollars.

Đôi giày này có thể trị giá hàng nghìn đô la.

Those employees are not trying very hard.

Những nhân viên đó không cố gắng lắm.

James might eat chapatti.

James có thể ăn chapatti.

 

Là một trạng từ hoặc tính từ

Các cụm động từ chỉ có một chức năng duy nhất có thể hoạt động như một trạng từ hoặc một tính từ. Cụm từ sẽ bao gồm động từ, bổ nghĩa, bổ sung, hoặc thậm chí đối tượng. Điều này được minh họa trong các ví dụ sau:

 

At last, we can afford to buy a brand new car.

Cuối cùng, chúng ta có thể mua một chiếc xe hơi mới.

The brown boy was reluctant to learn new English terms.

Cậu bé da nâu ngại học những thuật ngữ tiếng Anh mới.

David opened the window to let in the fresh air.

David mở cửa sổ để đón không khí trong lành vào.

When he comes, we will visit my dad.

Khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ đến thăm bố tôi.

To send money, you need some credit in your account.

Để gửi tiền, bạn cần có một số tín dụng trong tài khoản của mình.

As the teacher watched, two boys fought over a book.

Khi giáo viên quan sát, hai cậu bé tranh nhau một cuốn sách.

Walking in the rain, James slipped and fell.

Đang đi trong mưa, James bị trượt chân và ngã.

 

1.3. Các thể loại của Cụm động từ

Cụm động từ có hai loại; cụm động từ giới hạn và không giới hạn. Hãy xác định hai.

Cụm động từ giới  hạn

Một cụm động từ được cho là giới hạn nếu chỉ có một cụm động từ trong một câu. Động từ đứng đầu, được phân loại là giới hạn, có thể ở thì hiện tại hoặc quá khứ. 

Ví dụ:

Every Sunday morning, I go to church.

Mỗi sáng chủ nhật, tôi đến nhà thờ.

Cụm động từ không giới hạn

Loại cụm động từ này có động từ đứng đầu là động từ nguyên thể, phân từ, và thậm chí có thể là động từ ghép.

 

Ví dụ về điều này có thể là:

She is witnessing the two fights.

Cô ấy đang chứng kiến ​​hai cuộc đánh nhau.

 

2. Các ứng dụng điển hình của cụm động từ

In spite of being sick, he went to school.

Bất chấp bệnh tật, anh vẫn đi học.

"Went" là cụm động từ.

 

We are going with her to church.

Chúng tôi sẽ cùng cô ấy đến nhà thờ.

“are going” là cụm động từ.

 

Helen may need our support to raise the hospital bill.

Helen có thể cần sự hỗ trợ của chúng tôi để tăng hóa đơn viện phí.

Ở đây cụm động từ là "may need".

 

Her hobby is traveling overseas.

Sở thích của cô là đi du lịch nước ngoài.

“is traveling” là cụm động từ, và “overseas” là phần bổ sung của chủ ngữ.

 

He is concerned about learning new languages.

Anh ấy quan tâm đến việc học ngôn ngữ mới.

Ở đây “is concerned” là cụm động từ đóng vai trò như một lời khen ngợi của cụm từ khách quan “about learning new languages”.

Việc sử dụng các cụm động từ trong nội dung của bạn làm cho nội dung của bạn trở nên giàu thông tin và hùng hồn, đồng thời rất quan trọng để làm cho bài viết của bạn được người đọc dễ hiểu.

 

3. Một số cụm động từ thông dụng

  • Account for /əˈkaʊnt/: Giải thích về một lí do hoặc một nguyên nhân cho sự tồn tại của một vật nào đó, hoặc cho điều gì đó vừa xảy ra.
  • Break down /breɪkdaʊn/: (Máy móc,…) bị hỏng, (đường xá,…) phá vỡ
  • Break in/into /breɪk ˈɪn.tuː/: Đột nhập vào, xong vào một cách không được phép
  • Break up /breɪk ʌp/: Chia tay, kết thúc (khóa học, năm học, cuộc họp, bữa tiệc,…)
  • Bring sth up /brɪŋ ʌp/: Đề cập chuyện gì đó
  • Bring sb up /brɪŋ ʌp/: Nuôi nấng (con cái)
  • Call for /kɔːl fɔːr/: Ghé qua (để đón ai đó hoặc lấy vật gì đó)
  • Carry out /ˈkær.i aʊt/: Tiến hành, thực hiện (kế hoạch)
  • Catch up/ Catch up with sb / /kætʃ ʌp/ : Theo kịp hoặc bắt kịp ai đó
  • Clean sth up /kliːn ʌp/ : Lau chùi, dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn
  • Come across /kʌm əˈkrɒs/: Tình cờ gặp (người nào đó), tình cờ thấy (vật gì đó)
  • Come off /kʌm ɒf/: Thành công 
  • Come up against s.th /kʌm ʌp əˈɡenst/: Đối mặt, đương đầu với cái gì đó
  • Count on/ upon sb /kaʊnt ɒn/əˈpɒn/ : Tin cậy hoặc dựa dẫm vào người nào đó
  • Cut down/ back (on) sth /kʌt daʊn/bæk/: Cắt giảm cái gì đó
  • Cut off /kʌt ɒf/:Ngừng cung cấp (điện, nước, chất đốt,…); cắt đứt (mối quan hệ nào đó)
  • Do away with sth /duː əˈweɪ wɪð/: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
  • Do without sth /duː wɪˈðaʊt/ : chấp nhận không có cái gì đó
  • Dress up /dres ʌp/: ăn mặc đẹp
  • Drop by /drɒp baɪ/: ghé qua
  • Drop sb off /drɒp ɒf/: thả ai xuống xe
  • Fill in /fɪl ɪn/: điền thông tin vào
  • Fix up /fɪks ʌp/: Sắp xếp, thu xếp
  • Get by /ɡet baɪ/: xoay xở, đối phó
  • Get down /ɡet daʊn/: làm cho thất vọng, chán nản
  • Get on /ɡet ɒn/: Lên (xe buýt, máy bay,…)
  • Get up /ɡet ʌp/: thức dậy
  • Give up /ɡɪv ʌp/: từ bỏ
  • Go away /ɡəʊ əˈweɪ/: biến mất, tan đi
  • Go off /ɡəʊ ɒf/: (chuông) reo, (súng) nổ, (thức ăn) ươn/thối
  • Go on /ɡəʊ ɒn/: tiếp tục
  • Go out /ɡəʊ aʊt/: (ánh sáng, lửa, đèn) tắt
  • Go over /ɡəʊ ˈəʊ.vər/: xem xét, kiểm tra
  • Grow up /ɡrəʊ ʌp/: trưởng thành, lớn lên
  • Hold on /həʊld ɒn/: chờ, đợi
  • Keep on /kiːp ɒn/: tiếp tục
  • Keep up (with) /kiːp ʌp wɪð/: bắt kịp, theo kịp
  • Leave out /liːv aʊt/: bỏ qua, bỏ quên, bỏ sót
  • Look after /lʊk ˈɑːf.tər/: chăm sóc, trông nom
  • Look down on /lʊk  daʊn ɒn/: coi thường
  • Look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
  • Look forward to /lʊk ˈfɔː.wəd tuː/:  mong đợi
  • Look into /lʊk ˈɪn.tuː/: điều tra
  • Look out /lʊk aʊt/: coi chừng
  • Look up /lʊk ʌp/: tìm, tra cứu
  • Look up to /lʊk ʌp tuː/: coi trọng, kính trọng, ngưỡng mộ
  • Make up /meɪk ʌp/: bịa đặt, sáng tác (một câu chuyện, bài thơ,…); trang điểm, hóa trang.
  • Pick up /pɪk ʌp/: cho đi nhờ xe, đón ai bằng xe
  • Put on /pʊt ɒn/: mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ), tăng (cân).
  • Run out /rʌn aʊt/: hết, cạn kiệt
  • Sell off /sel ɒf/: bán giảm giá
  • Shut up /ʃʌt ʌp/: ngừng nói, làm cho ngừng nói, im miệng
  • Set up /set ʌp/: thành lập
  • Send out /send aʊt/: gửi đi, phân phát
  • Set off/out /set ɒf/aʊt/: khởi hành
  • Stand out /stænd aʊt/: nổi bật
  • Take after /teɪk ɑːf.tər/: giống
  • Take off /teɪk ɒf/: cỏi (quần áo); (máy bay) cất cánh
  • Take on /teɪk ɒn/: đảm nhận (công việc)
  • Talk over /tɔːk əʊ.vər/: thảo luận, bàn luận
  • Think over /θɪŋk əʊ.vər/: suy nghĩ lại, cân nhắc
  • Try on /traɪ ɒn/: mặc thử (quần áo)
  • Turn on /tɜːn ɒn/: mở, bật (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
  • Turn off /tɜːn ɒf/: tắt, khóa (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
  • Wash up /wɒʃ ʌp/: rửa bát
  • Work out /wɜːk aʊt/: tính toán

Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho việc bạn chinh phục tiếng Anh của mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều kiến thức, cũng như phương pháp học tiếng Anh hãy liên hệ ngay cho Pantado nhé.

Ngoại Động Từ (Transitive Verb) Là Gì? - Cách Dùng Và Bài Tập

Bạn đã từng gặp khó khăn khi học tiếng Anh vì không hiểu rõ ngoại động từ là gì? Đừng lo lắng, hãy để Pantado giúp bạn khám phá định nghĩa, phân loại và cách sử dụng ngoại động từ thông qua những ví dụ cực kì dễ hiểu và chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm:

                    >> Học tiếng Anh online 1-1 hiệu quả tại nhà

                    >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 5

1. Ngoại động từ là gì?

1.1. Định nghĩa

Ngoại động từ (Transitive Verb) là những động từ cần có tân ngữ đi kèm để tạo thành một câu hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa. Nếu không có tân ngữ, câu chứa ngoại động từ sẽ bị thiếu thông tin và khó hiểu.

Ví dụ:

  • I love chocolate. (Tôi yêu sô-cô-la.)
  • She bought a new dress. (Cô ấy đã mua một chiếc váy mới.)

1.2. Cách nhận biết

  • Ngoại động từ thường trả lời cho câu hỏi "ai?", "cái gì?".
  • Có thể kiểm tra bằng cách bỏ tân ngữ ra khỏi câu. Nếu câu trở nên không rõ nghĩa, động từ đó là ngoại động từ.

Ví dụ:

  • "I love." (Tôi yêu. → Câu không hoàn chỉnh).
  • "She bought." (Cô ấy đã mua. → Câu thiếu ý nghĩa).

1.3. Cấu trúc câu

S + V + O1 + (O2)

Ví dụ:

  • She likes ice cream. (Cô ấy thích kem.)
  • He gave me a gift. (Anh ấy tặng tôi một món quà.)

Định nghĩa và cách nhận biết ngoại động từ

Định nghĩa và cách nhận biết ngoại động từ

2. Vai trò của ngoại động từ trong câu

Ngoại động từ giữ vai trò kết nối chủ ngữ với tân ngữ, giúp câu diễn đạt rõ ràng và mạch lạc hơn.

Ví dụ:

  • They finished their homework before dinner. (Họ hoàn thành bài tập trước bữa tối.)
  • We watched a movie last night. (Chúng tôi đã xem một bộ phim tối qua.)

3. Các loại ngoại động từ trong tiếng Anh

3.1. Ngoại động từ trực tiếp

Đây là những động từ tác động trực tiếp lên tân ngữ mà không cần giới từ bổ sung.

Ví dụ:

  • He reads books every night. (Anh ấy đọc sách mỗi tối.)
  • She plays the piano beautifully. (Cô ấy chơi piano rất hay.)

3.2. Ngoại động từ gián tiếp

Ngoại động từ gián tiếp cần một giới từ để kết nối giữa động từ và tân ngữ.

Ví dụ:

  • We listened to the teacher carefully. (Chúng tôi lắng nghe giáo viên một cách cẩn thận.)
  • They spoke about the issue during the meeting. (Họ đã nói về vấn đề này trong buổi họp.)

Phân loại ngoại động từ trong tiếng Anh

Phân loại ngoại động từ trong tiếng Anh

 

4. Phân biệt nội động từ và ngoại động từ

Tiêu chí

Ngoại động từ

Nội động từ

Tân ngữ đi kèm

Cần tân ngữ

Không cần tân ngữ

Ví dụ

I admire her courage. (Tôi ngưỡng mộ lòng dũng cảm của cô ấy.)

She sleeps early. (Cô ấy ngủ sớm.)

Đặc điểm

Thể hiện hành động tác động đến đối tượng khác

Thể hiện hành động không tác động đến đối tượng nào

 

>> Xem thêm: Nội động từ là gì? Cách dùng và bài tập

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Hoàn thành câu với ngoại động từ phù hợp

1. She ________ a letter to her friend yesterday.

2. They ________ a big cake for the party.

3. He ________ his jacket before leaving.

4. I ________ the answer to your question.

5. We ________ our grandparents every weekend.

6. The teacher ________ the homework after class.

Đáp án:

1. wrote

2. baked

3. wore

4. know

5. visit

6. assigned

Bài tập 2: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh

1. a / watched / movie / they.

2. help / her / need / we.

3. the / opened / quietly / door / he.

4. homework / teacher / assigned / the / yesterday.

5. wrote / she / letter / a.

6. brought / the / they / gift / party / to / a.

Đáp án:

1. They watched a movie.

2. We need her help.

3. He opened the door quietly.

4. The teacher assigned the homework yesterday.

5. She wrote a letter.

6. They brought a gift to the party.

Bài tập 3: Chọn ngoại động từ đúng cho các câu sau

1. She ________ (reads, sleeps) novels every night.

2. They ________ (discuss, listen) the project details during the meeting.

3. He ________ (eats, rests) an apple every morning.

4. We ________ (write, go) a report after the trip.

5. I ________ (visit, stay) my relatives during the holidays.

6. She ________ (hates, enjoys) waiting for the bus.

Đáp án:

1. reads

2. discuss

3. eats

4. write

5. visit

6. hates

6. Tổng kết

Trên đây là bài viết giải đáp kiến thức về ngoại động từ là gì và cách sử dụng, Pantado hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về khái niệm cũng như ứng dụng của ngoại động từ trong việc xây dựng câu văn chính xác. Để hiểu thêm về các chủ đề ngữ pháp khác, hãy tiếp tục theo dõi website của chúng tôi tại đây: pantado.edu.vn.

Nội Động Từ (Intransitive Verb) Là Gì? - Cách Dùng Chi Tiết

Nội động từ (Intransitive Verbs) là một điểm ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Vậy nên hiểu rõ nội động từ không chỉ giúp bạn viết câu chính xác mà còn tăng khả năng diễn đạt ý tưởng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm nội động từ, phân loại và các ví dụ minh họa giúp bạn nắm vững kiến thức hơn. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp bài tập vận dụng để bạn thực hành và áp dụng để tăng hiệu quả. Hãy cùng Pantado theo dõi nhé!

>> Tham khảo: Tiếng Anh online cho bé lớp 9

1. Nội động từ là gì?

1.1. Định nghĩa nội động từ

Nội động từ là động từ có thể diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh mà không cần tác động lên một đối tượng trực tiếp (tân ngữ). 

Ví dụ minh họa:

  • She moved on. (Cô ấy đã tiếp tục.)
    • Ở đây, “moved on” là nội động từ. Dù không có tân ngữ trực tiếp, câu vẫn có ý nghĩa hoàn chỉnh.
  • They jumped. (Họ đã nhảy.)
    • Cụm từ này không có đối tượng nhận hành động, nhưng ý nghĩa vẫn rõ ràng.

Nội động từ trong tiếng Anh là gì?

Nội động từ trong tiếng Anh là gì?

1.2. Nội động từ và giới từ chuyển tiếp

Nội động từ thường được theo sau bởi giới từ hoặc trạng từ để bổ sung thông tin, trả lời các câu hỏi như “how?”, “where?” hoặc “when?”. Tuy nhiên, những từ này không phải là tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ:

  • He sat at the bank of the river. (Anh ấy ngồi bên bờ sông.)
    • Cụm từ “at the bank of the river” bổ sung thông tin cho động từ “sat”.
  • Those cows were brought up on a ranch. (Những chú bò kia được nuôi dưỡng trong một trang trại.)
    • “On a ranch” là cụm giới từ cung cấp thông tin địa điểm.

>> Xem thêm: Phân từ là gì?

2. Phân biệt Nội động từ và Ngoại động từ

Ngoại động từ (transitive verbs) yêu cầu một tân ngữ trực tiếp ngay sau nó để hoàn thành ý nghĩa câu. Tân ngữ có tác dụng trả lời các câu hỏi như “What?” hoặc “Whom?”.

Ví dụ:

  • She wrote a letter. (Cô ấy viết một bức thư.)
    • “A letter” là tân ngữ trực tiếp nhận hành động từ động từ “wrote.”

Bảng tóm tắt:

Tiêu chí

Nội động từ

Ngoại động từ

Yêu cầu tân ngữ

Không cần tân ngữ

Cần tân ngữ trực tiếp

Câu hỏi liên quan

Trả lời “how?”, “where?”, “when?”

Trả lời “what?”, “whom?”

Ví dụ minh họa:

  • He sleeps soundly. (Anh ấy ngủ rất say.)
    • Nội động từ: “sleeps.”
  • She read a book. (Cô ấy đọc một cuốn sách.)
    • Ngoại động từ: “read,” với tân ngữ trực tiếp là “a book.”

>> Xem thêm: Ngoại động từ là gì? Cấu trúc và cách dùng

3. Cách dùng nội động từ

3.1. Nội động từ có tân ngữ cùng nghĩa

Trong một số trường hợp, nội động từ có thể đi kèm với tân ngữ cùng nghĩa, là những từ có ý nghĩa tương tự với động từ.

Công thức:

S + V(intransitive) + cognate O

 

Ví dụ:

  • Her son dreamed a nice dream/nightmare.
    (Con trai cô ấy mơ một giấc mơ đẹp/ác mộng.)

3.2. Nội động từ tác động trực tiếp lên chủ ngữ

Nội động từ tác động trực tiếp lên chủ ngữ để gây ra hành động.

Công thức:

S + V(intransitive)

Ví dụ:

  • The bus stopped.
    (Xe buýt dừng lại.)

3.3. Nội động từ liên kết (Linking Verbs)

Nội động từ cũng bao gồm các động từ liên kết, kết nối chủ ngữ với bổ ngữ để mô tả trạng thái, tính chất hoặc cảm giác.

Công thức:

S + V (linking Verbs) + S.Complement

Ví dụ:

  • Your plan sounds good.
    (Kế hoạch của anh có vẻ tốt.)

Một số Linking verb phổ biến

Linking Verb

Phiên âm

Nghĩa

seem

/siːm/

Có vẻ, dường như

become

/bɪˈkʌm/

Trở thành

appear

/əˈpɪə/

Xuất hiện, có vẻ

look

/lʊk/

Nhìn, có vẻ (miêu tả sự quan sát hoặc trạng thái)

feel

/fiːl/

Cảm thấy, có cảm giác

taste

/teɪst/

Có vị, cảm thấy vị

sound

/saʊnd/

Nghe có vẻ, âm thanh

smell

/smɛl/

Có mùi, ngửi thấy mùi

grow

/ɡrəʊ/

Trở nên, phát triển

 

4. Danh sách các nội động từ thường gặp

Một số ví dụ về nội động từ phổ biến

Một số ví dụ về nội động từ phổ biến

Động từ

Phiên âm

Ý nghĩa

awake

/əˈweɪk/

thức, tỉnh giấc

agree

/əˈgriː/

đồng ý

appear

/əˈpɪər/

trông, nhìn, xuất hiện

arrive

/əˈraɪv/

đến

become

/bɪˈkʌm/

trở thành

belong

/bɪˈlɒŋ/

thuộc về

collapse

/kəˈlæps/

bị hỏng, sụp đổ

consist

/kənˈsɪst/

gồm, bao gồm

cost

/kɒst/

mất, giá (tiền)

cough

/kɒf/

ho

cry

/kraɪ/

khóc

depend

/dɪˈpɛnd/

phụ thuộc

die

/daɪ/

chết

disappear

/dɪsəˈpɪər/

biến mất

emerge

/ɪˈmɜːrdʒ/

nổi lên, hòa nhập

exist

/ɪgˈzɪst/

tồn tại

fall

/fɔːl/

ngã

go

/ɡəʊ/

đi

happen

/ˈhæpən/

xảy ra

have

/hæv/

inquire

/ɪnˈkwaɪə/

yêu cầu

knock (sound)

/nɒk (saʊnd)/

gõ (tạo tiếng động)

laugh

/lɑːf/

cười

lie (recline)

/laɪ (rɪˈklaɪn)/

dựa vào, nằm

lie (untruth)

/laɪ (ʌnˈtruːθ)/

nói dối

live

/lɪv/

sống

look

/lʊk/

trông, nhìn

last (endure)

/lɑːst (ɪnˈdjʊə)/

kéo dài

occur

/əˈkɜː/

xuất hiện

remain

/rɪˈmeɪn/

duy trì, còn lại, vẫn

respond

/rɪsˈpɒnd/

phản ứng

result

/rɪˈzʌlt/

kết quả

revolt

/rɪˈvəʊlt/

nổi dậy

rise

/raɪz/

nhô lên

sit

/sɪt/

ngồi

sleep

/sliːp/

ngủ

vanish

/ˈvænɪʃ/

biến mất

 

5. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Xác định động từ là nội động từ hay ngoại động từ

1. He sleeps soundly.

2. They built a house.

3. She cried loudly.

4. I borrowed a book from the library.

5. The child jumped happily.

Đáp án:

1. Nội động từ.

2. Ngoại động từ.

3. Nội động từ.

4. Ngoại động từ.

5. Nội động từ.

Bài tập 2: Điền nội động từ phù hợp vào chỗ trống

1. She _____ in the park every morning.

2. The dog suddenly _____.

3. He _____ late for the meeting.

4. The flowers _____ in spring.

5. After a long day, they _____.

Đáp án:

1. runs

2. barked

3. arrived

4. bloom

5. rested

Bài tập 3: Phân tích và xác định động từ là nội động từ hay ngoại động từ

1. They danced beautifully at the party.

2. She opened the door gently.

3. The baby sleeps soundly every night.

Đáp án:

1. Nội động từ (danced).

2. Ngoại động từ (opened).

3. Nội động từ (sleeps).

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng đúng nội động từ

1. He slept a long sleep.

2. She arrived the station.

Đáp án:

1. He slept for a long time.

2. She arrived at the station.

Bài tập 5: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng nghĩa sử dụng nội động từ

1. arrived / the train / late.

2. quickly / ran / they / away.

3. to / school / walk / I.

Đáp án:

1. The train arrived late.

2. They ran away quickly.

3. I walk to school.

6. Tổng kết

Pantado hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và chi tiết hơn về nội động từ trong tiếng Anh, từ khái niệm, phân loại đến cách sử dụng chúng trong câu. Việc hiểu và vận dụng tốt nội động từ sẽ giúp bạn nâng cao khả năng viết và giao tiếp tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên hơn

Động từ giới hạn và động từ không giới hạn: Các quy tắc và ví dụ hữu ích

Động từ giới hạn và Động từ không giới hạn! Động từ giới hạn là gì? Học cách phân biệt giữa động từ giới hạn và động từ không giới hạn bằng tiếng Anh với các câu ví dụ.

Xem thêm: 

                    >>  Học tiếng Anh trực tuyến lớp 7

                    >> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến 

 

Động từ giới hạn (Finite Verbs)

  • Động từ giới hạn là động từ bị điều khiển bởi số lượng của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ ở số ít thì động từ ở số ít. Nếu chủ ngữ ở dạng số nhiều thì động từ ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

The girl runs slowly. 

Cô gái  chạy  chậm. (Chủ ngữ là số ít)

The girls run slowly. 

Các cô gái  chạy  chậm. (Chủ ngữ là số nhiều)

 

  • Một động từ giới hạn được điều khiển bởi người.

Ví dụ:

I visit my grandparents at least once a month. 

Tôi về thăm ông bà ít nhất mỗi tháng một lần.  (I - Ngôi thứ nhất)

 

She visits her grandparents at least once a month. 

Cô ấy về thăm ông bà ít nhất một lần một tháng.  (She - Ngôi thứ ba)

 

  • Một động từ giới hạn được điều khiển bởi thì. Nó có thể ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

Mary studies Spanish.

Mary học tiếng Tây Ban Nha.  (Thì hiện tại)

 

Mary will study Spanish.

Mary sẽ học tiếng Tây Ban Nha.  (Thì quá khứ)

 

Động từ không giới hạn (Non-finite Verbs)

  • Động từ không giới hạn là các động từ không bị điều khiển bởi số lượng, ngôi vị và thì của chủ ngữ.

Ví dụ:

I enjoy shopping for clothes and shoes.

Tôi thích mua sắm quần áo và giày dép.

 

You enjoy shopping for clothes and shoes.

Bạn thỏa sức mua sắm quần áo, giày dép.

 

They enjoy shopping for clothes and shoes.

Họ thích mua sắm quần áo và giày dép.

 

(Động từ shopping không thay đổi dù là ngôi, số và thì của chủ ngữ.)


 

  • Động từ không giới hạn có ba loại: nguyên mẫu (Infinitives), phân từ (Participles) hoặc danh động từ (Gerunds).

Ví dụ:

 

She can’t go out. (Zero Infinitive)

Cô ấy không thể ra ngoài.

 

I want to go to the cinema. (To-Infinitive)

Tôi muốn đi xem phim. 

 

I like going to the cinema. (Gerund)

Tôi thích  đi  xem phim.

 

I wish I had gone to university. (Past Participle)

Tôi ước tôi đã  học  đại học.

 

I’m going to a concert tonight. (Present Participle)

Tôi sẽ tham dự  một buổi hòa nhạc tối nay.

>> Mời xem thêm: Câu điều kiện loại 1 - Cấu trúc, cách dùng

Bài tập về động từ giới hạn và động từ không giới hạn

Bài tập 1: Xác định những động từ in đậm trong các câu dưới đây là Động từ giới hạn hay Động từ không giới hạn. 

  1. She advised me to see a dentist.
  2. Let’s invite your friends to celebrate with us. 
  3. I usually listen to music before going to sleep. 
  4. I received your letter this afternoon. 
  5. David sent his mom some flowers. 
  6. To prepare for the final exam, Tom studied all night yesterday.
  7. The child woke up early to go to the park with his friend. 
  8. The loud noise woke me up this morning. 
  9. I recently saw Jonathan having lunch at a restaurant near my company.
  10. The next train leaves at 10 AM.
  11. You drive too fast. 
  12. The manager has approved the proposal submitted yesterday.
  13. Luckily, they escaped from the burning house.
  14. The children are doing their homework now.
  15. I’m trying to help him.
  16. He has his car cleaned.
  17. The flowers look fresh and beautiful.
  18. Marry leaves home at 8.00 every day.
  19. His book is selling well.
  20. Alice sent her dress to the laundry this morning.

Bài tập 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh.

  1. Chris làm bài tập về nhà mỗi ngày.

__________________________________________________
 

  1. Anh ấy đang làm việc tại một siêu thị ở địa phương.

__________________________________________________
 

  1. Nhìn vào gương, anh ấy phát hiện một vết xước ở trên mặt mình.

___________________________________________________
 

  1. Tôi đang tham gia một khóa học IELTS để chuẩn bị đi du học.

_______________________________________________
 

  1. Bác sĩ khuyên tôi tập thể dục mỗi ngày.

________________________________________________
 

  1. Ba tôi đang phụ mẹ tôi chuẩn bị bữa tối.

____________________________________________

 

  1. Tọa lạc ở trung tâm thành phố, New World là khách sạn xa hoa nhất thành phố. 

_____________________________________________

 

  1. Anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị công việc từ một công ty phần mềm gần nhà anh ấy.

______________________
 

  1. Nghe nhạc làm tôi cảm thấy vui.

__________________________________________

 

  1. Chúng tôi thường phát hiện thấy anh ấy đang hút thuốc phía sau quầy.

_____________________________________________

ĐÁP ÁN

Bài tập 1

  1. Động từ giới hạn
  2. Động từ không giới hạn
  3. Động từ không giới hạn
  4. Động từ giới hạn
  5. Động từ giới hạn
  6. Động từ không giới hạn
  7. Động từ không giới hạn
  8. Động từ giới hạn
  9. Động từ không giới hạn
  10. Động từ giới hạn
  11. Động từ giới hạn
  12. Động từ không giới hạn
  13. Động từ giới hạn
  14. Động từ không giới hạn
  15. Động từ không giới hạn
  16. Động từ không giới hạn
  17. Động từ giới hạn
  18. Động từ giới hạn
  19. Động từ không giới hạn
  20. Động từ giới hạn

 

Bài tập 2

  1. Chris does his homework every day.
  2. He is working at a local supermarket.
  3. Looking at the mirror, he saw a scratch on his face.
  4. I am taking an IELTS course to prepare for studying abroad.
  5. The doctor advised me to exercise every day.
  6. My dad is helping my mom prepare dinner.
  7. Located in the heart of the city, New World is the most luxurious hotel in the city.
  8. He accepted a job offer from a software company near his house.
  9. Listening to music makes me happy.
  10. We usually find him smoking behind the counter.

 

Hi vọng với bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng và phân biệt được động từ giới hạn và động từ không giới hạn, cũng như vận dụng kiến thức vào việc sử dụng tiếng Anh. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc bạn có thể liên hệ đến chúng tôi để được giải đáp.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Động từ liên kết là gì? Danh sách và các ví dụ hữu ích - Linking verb

Động từ liên kết trong tiếng Anh! Các động từ liên kết là gì? Tìm hiểu định nghĩa và danh sách hữu ích của các động từ liên kết trong tiếng Anh với các câu ví dụ.

Xem thêm:

                     >> Cách học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả

                     >>  Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

 Động từ liên kết

Chúng tôi sử dụng nhiều phần của bài phát biểu trong ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng của mình. Trong tiếng Anh, động từ được dùng để diễn đạt các hành động. Mặc dù động từ chỉ có một công việc nhưng chúng có thể thực hiện nó theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ:

 

Mary picked a bouquet of flowers.

Mary chọn một bó hoa.

 

Ở đây “Mary” là  chủ ngữ  của câu , “pick” là  động từ , và “a bouquet of flowers” là  tân ngữ. Loại động từ này được biết đến như một động từ hành động. Động từ hành động phổ biến trong văn bản vì chúng  phát ra âm thanh trực tiếp. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng một dạng khác của động từ như sau:

 

Mary is picking a bouquet of flowers.

Mary đang chọn một bó hoa.

 

“Mary” vẫn là chủ ngữ, nhưng “is picking” nghe giống như  một trạng thái hiện hữu  hơn là chỉ bản thân hành động. "A bouquet of flowers" vẫn là tân ngữ trong câu. Đây là một danh động từ, trình bày Mary hiện đang thực hiện hành động ngay bây giờ. Chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ để liên kết chủ đề của câu với một danh tính cụ thể. Khi được sử dụng theo cách này, chúng được gọi là động từ liên kết.

>> Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc câu chẻ (It was) chi tiết nhất

Động từ liên kết là gì?

Động từ liên kết, còn được gọi là copulas (hệ từ) hoặc copula verbs, kết nối chủ đề của câu với một tính từ, danh từ hoặc cụm từ mô tả.

Để phân biệt động từ copula, hãy nhớ rằng chúng không chỉ hành động trong câu. Thay vào đó, chúng mô tả một trạng thái hiện hữu, một kết quả hoặc một trong năm giác quan. Nói cách khác, động từ liên kết không có tân ngữ.

Trong ngữ pháp, chúng ta hiểu rằng đối tượng là bất cứ điều gì đang nhận hành động của chủ thể. Vì động từ liên kết không gợi ý hành động nên không có người nhận. Thay vào đó, những gì theo sau một động từ liên kết được gọi là phần  bổ ngữ chủ ngữ.

 

Bổ ngữ chủ từ

 

Bổ ngữ chủ ngữ là từ hoặc cụm từ mô tả mà động từ liên kết kết nối với chủ ngữ của câu. Nó có thể là một danh từ, tính từ hoặc cụm từ. Nói chung, cấu trúc của một câu với động từ liên kết sẽ là:

(Subject) + Linking Verb + Subject Complement

((Chủ ngữ) +  Động từ liên kết  + Bổ ngữ chủ ngữ)

Hãy xem một ví dụ nhanh:

  • Ví dụ 1: Harold is sleepy. (Harold buồn ngủ)

“Harold” sẽ là chủ ngữ, “is” sẽ là động từ liên kết, và “sleepy” sẽ là bổ ngữ cho chủ ngữ. Lưu ý rằng “is” ám chỉ trạng thái hiện tại của Harold chứ không phải là một hành động mà anh ta đang thực hiện.

  • Ví dụ 2:   Everything seemed normal. (Mọi thứ dường như bình thường.)

Ví dụ này rất giống với câu đầu tiên. “Everything” là chủ ngữ, “seemed” là động từ liên kết của chúng ta và “normal” là bổ ngữ cho chủ ngữ, mô tả “Mọi thứ”.

Bắt đầu có được nó? Làm thế nào về điều này tiếp theo:

  • Ví dụ 3: Ice feels cold to the touch. (Nước đá có cảm giác lạnh khi chạm vào.)

“Ice” là chủ ngữ ở đây, “feel” trở thành động từ copula của chúng ta, và cụm từ “cold to the touch” sẽ là phần bổ sung cho chủ ngữ của chúng ta. Làm việc với các động từ liên kết thực sự là điều đó không dễ dàng.

 

Danh sách các động từ liên kết

Đây là một vài động từ liên kết phổ biến trong tiếng Anh:

 

  • appear:       hiện ra
  • look:  nhìn
  • seem: có vẻ
  • indicates:    chỉ ra
  • grow: lớn lên
  • go:     đi
  • stay:  ở lại
  • remain:       duy trì
  • smell: mùi
  • taste: nếm
  • feel:   cảm xúc
  • sound:         âm thanh
  • fall:   mùa thu
  • get:    mắc phải
  • come: đến
  • become:      trở thành
  • prove;         chứng tỏ
  • act:    hành động
  • is/was/will be:       là / đã / sẽ được

 

Một số động từ này có thể được sử dụng như động từ hành động. Điều quan trọng là bạn có thể phân biệt giữa động từ hành động và động từ liên kết để bạn có thể hiểu những gì tác giả muốn truyền đạt.

>> Tham khảo: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh

 

Kiểm tra động từ liên kết

Hãy nhớ rằng bản thân các động từ liên kết không phải là các từ chỉ hành động. So sánh cách sử dụng của "appeared" trong cả hai câu dưới đây:

 

Câu A: Daisy appeared onstage in a princess’s attire.

Daisy xuất hiện trên sân khấu trong trang phục của một công chúa.

Câu B: Daisy appeared troubled by the commentator’s remark.

Daisy tỏ ra bối rối trước nhận xét của bình luận viên.

 

Trong cả A và B, "Daisy" là chủ ngữ của chúng tôi.

Hãy xem cách “appeared” được dùng trong câu A. Nó mô tả  một hành động mà Daisy đã hoàn thành. “Onstage” là nơi Daisy xuất hiện, và cụm giới từ sau đó bổ sung thêm một số chi tiết của cảnh.

 

Tuy nhiên, "appeared" trong câu B là mô tả  tình trạng hiện tại của Daisy, cách cô ấy được người khác nhìn nhận. Phần bổ sung chủ đề, "troubled" mô tả thêm về cách Daisy xuất hiện.

 

Một cách đơn giản để xác định một động từ liên kết là thay thế động từ được đề cập bằng “seems”. Nếu ý tưởng có ý nghĩa, thì động từ là một copula; nếu không, thì động từ là một cái gì đó khác. Hãy thử kỹ thuật này với các câu trên:

 

Câu A: Daisy seems onstage in a princess’s attire.

Daisy  có vẻ như  trên sân khấu trong trang phục của một công chúa.

Câu B: Daisy seems troubled by the commentator’s remark.

Daisy  có vẻ  bối rối trước nhận xét của người bình luận.

 

Mặc dù câu A có ý nghĩa về mặt ngữ pháp khi chúng ta sử dụng “seems”, động từ này  không phải  là động từ liên kết vì “onstage” không thay đổi danh tính của Daisy. Thay vào đó, “onstage” là một địa điểm và Daisy  đã hành động,  hay còn gọi là “appeared” , để đến đó, đó là ý đúng của câu A. Với câu B, ý ban đầu của câu được giữ nguyên. “Seems” liên kết trạng thái của Daisy với “troubled”. .

 

Đây là một cách dễ dàng để xác định những gì bạn nên tìm kiếm sau động từ. Đối với những câu phức tạp hơn, bạn có thể thay thế động từ bằng bất kỳ động từ nối nào từ danh sách ở trên và đọc để xem liệu nó có làm rõ trạng thái của nó hay không.

 

Thực hành

Bây giờ là lúc để thực hành những gì bạn đã học cho đến nay. Hãy xem liệu bạn có thể xác định những từ nào trong các câu sau đây là chủ ngữ,  động từ liên kết và bổ ngữ chủ ngữ là gì không. Kiểm tra cuối bài báo để biết câu trả lời.

A. Our backyard became a playground for the children’s entertainment.

(Sân sau của chúng tôi trở thành sân chơi cho trẻ em giải trí.)

 

B. The speaker appeared confident but stumbled on her points.

(Người nói tỏ ra tự tin nhưng lại vấp phải điểm của cô ấy.)

 

C. Jackie became a master at dancing because he practiced every day.

(Jackie đã trở thành một bậc thầy về khiêu vũ vì anh ấy luyện tập mỗi ngày.)

 

D. Mistletoe Jack was a very mild-tempered fellow.

(Cây tầm gửi Jack là một người rất ôn hòa.)

 

E. Distilled water tastes refreshing and clean

(Nước cất có vị sảng khoái và sạch sẽ.)

 

F.  Even after all the training, the final physical exam remains a challenge to the veterans.

(Ngay cả sau tất cả các khóa huấn luyện, bài kiểm tra thể chất cuối cùng vẫn là một thách thức đối với các cựu binh.)

 

Thực hành với việc tìm hiểu xem trước tiên động từ có phải là động từ liên kết không, sau đó tìm phần bổ ngữ cho chủ ngữ. Nếu bạn có thể làm được điều này, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi đọc và viết bằng một trong những ngôn ngữ khó học nhất.

 

Câu trả lời

 

A: “backyard” = subject; “became” = linking verb; “playground” = subject complement

B: “speaker” = subject; “appeared” = linking verb; “confident” = subject complement

C. “Jackie” = subject; “became” = linking verb; “a master at dancing” = subject complement

D: “Mistletoe Jack” = subject; “was” = linking verb; “a mild-tempered fellow” = subject complement

E. “water” = subject; “tastes” = linking verb; “refreshing and clean” = subject complement

F. “exam” = subject; “remains” = linking verb; “a challenge” = subject complement

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!