Kiến thức học tiếng Anh

+60 từ vựng tiếng Anh về chủ đề trái cây

Đối với chủ đề từ vựng tiếng Anh về trái cây là một chủ đề rất quen thuộc, chủ đề này chúng ta được làm quen từ khi con rất bé. 

Trái cây chính là nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng vừa tốt cho sức khỏe lại bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất. Trong bài viết ngày hôm nay, Pantado xin chia sẻ về một số từ vựng trái cây bằng tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi khám phá nhé.

Xem thêm:

                      >> Học tiếng Anh online lớp 6

                     >> Học tiếng Anh online với ngoài nước ngoài

 

Từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây thông dụng nhất

Như bạn biết, trái cây là loại gắn liền trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chắc chắn nếu như bạn học tiếng Anh cùng với chủ đề này thì các bé rất là thích. Bố mẹ hãy tận dụng những điều này để giúp con cải thiện tiếng Anh, lại biết thêm về các loại quả qua ngôn ngữ tiếng Anh nhé.

Có rất nhiều cách để các bé tiếp cận với việc học từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây, cha mẹ có thể để bé học qua hình thức flashcard, video trên youtube,... với các hình ảnh đầy màu sắc sống động, chắc chắn sẽ khiến bé thích thú hơn, và nhớ lâu hơn về các loài quả bằng tiếng Anh.

 

  1. Avocado: /¸ævə´ka:dou/: bơ
  2. Apple: /’æpl/: táo
  3. Orange: /ɒrɪndʒ/: cam
  4. Banana: /bə’nɑ:nə/: chuối
  5. Grape: /greɪp/: nho
  6. Grapefruit (or pomelo) /’greipfru:t/: bưởi
  7. Starfruit: /’stɑ:r.fru:t/: khế
  8. Mango: /´mæηgou/: xoài
  9. Pineapple: /’pain,æpl/: dứa, thơm
  10. Mangosteen: /ˈmaŋgəstiːn/: măng cụt
  11. Mandarin (or tangerine): /’mændərin/: quýt
  12. Kiwi fruit: /’ki:wi:fru:t/: kiwi
  13. Kumquat: /’kʌmkwɔt/: quất
  14. Jackfruit: /’dʒæk,fru:t/: mít
  15. Durian: /´duəriən/: sầu riêng
  16. Lemon: /´lemən/: chanh vàng
  17. Lime: /laim/: chanh vỏ xanh
  18. Papaya (or pawpaw): /pə´paiə/: đu đủ
  19. Soursop: /’sɔ:sɔp/: mãng cầu xiêm
  20. Custard-apple: /’kʌstəd,æpl/: mãng cầu (na)
  21. Plum: /plʌm/: mận
  22. Apricot: /ˈæ.prɪ.kɒt/: mơ
  23. Peach: /pitʃ/: đào
  24. Cherry: /´tʃeri/: anh đào
  25. Sapota: sə’poutə/: sapôchê
  26. Rambutan: /ræmˈbuːtən/: chôm chôm
  27. Coconut: /’koukənʌt/: dừa
  28. Guava: /´gwa:və/: ổi
  29. Pear: /peə/: lê
  30. Fig: /fig/: sung
  31. Dragon fruit: /’drægənfru:t/: thanh long
  32. Melon: /´melən/: dưa
  33. Watermelon: /’wɔ:tə´melən/: dưa hấu
  34. Lychee (or litchi): /’li:tʃi:/: vải
  35. Longan: /lɔɳgən/: nhãn
  36. Pomegranate: /´pɔm¸grænit/: lựu
  37. Berry: /’beri/: dâu
  38. Strawberry: /ˈstrɔ:bəri/: dâu tây
  39. Passion-fruit: /´pæʃən¸fru:t/: chanh dây
  40. Persimmon: /pə´simən/: hồng
  41. Tamarind: /’tæmərind/: me
  42. Cranberry: /’krænbəri/: quả nam việt quất
  43. Jujube: /´dʒu:dʒu:b/: táo ta
  44. Dates: /deit/: quả chà là
  45. Green almonds: /gri:n ‘ɑ:mənd/: quả hạnh xanh
  46. Ugli fruit: /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn
  47. Citron: /´sitrən/: quả thanh yên
  48. Currant: /´kʌrənt/: nho Hy Lạp
  49. Ambarella: /’æmbə’rælə/: cóc
  50. Indian cream cobra melon: /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang
  51. Granadilla: /,grænə’dilə/: dưa Tây
  52. Cantaloupe: /’kæntəlu:p/: dưa vàng
  53. Honeydew: /’hʌnidju:/: dưa xanh
  54. Malay apple: /mə’lei ‘æpl/: điều
  55. Star apple: /’stɑ:r ‘æpl/: vú sữa
  56. Almond: /’a:mənd/: quả hạnh
  57. Chestnut: /´tʃestnʌt/: hạt dẻ
  58. Honeydew melon: /’hʌnidju: ´melən/: dưa bở ruột xanh
  59. Blackberries: /´blækbəri/: mâm xôi đen
  60. Raisin: /’reizn/: nho khô
  61. Broccoli: /ˈbrɒk.əl.i/: Bông cải xanh
  62. Artichoke: /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/: Atiso
  63. Celery: /ˈsel.ər.i/: Cần tây
  64. Pea: /piː/: Đậu Hà Lan
  65. Fennel” /ˈfen.əl/: Thì là
  66. Asparagus: /əˈspær.ə.ɡəs/: Măng tây
  67. Leek: /liːk/: Tỏi tây
  68. Beans: /biːn/: Đậu
  69. Horseradish: /ˈhɔːsˌræd.ɪʃ/: Cải ngựa
  70. Corn: /kɔːn/: Ngô (bắp)
  71. Lettuce: /ˈlet.ɪs/: Rau diếp
  72. Beetroot: /ˈbiːt.ruːt/: Củ dền
  73. Mushroom: /ˈmʌʃ.ruːm/: Nấm
  74. Squash: /skwɒʃ/:
  75. Cucumber: /ˈkjuː.kʌm.bər/: Dưa chuột (dưa leo)
  76. Potato: /pəˈteɪ.təʊ/: Khoai tây
  77. Garlic: /ˈɡɑː.lɪk/: Tỏi
  78. Onion: /ˈʌn.jən/: Hành tây
  79. Green onion: /ˌɡriːn ˈʌn.jən/: Hành lá
  80. Tomato: /təˈmɑː.təʊ/: Cà chua
  81. Marrow: /ˈmær.əʊ/: Bí xanh
  82. Radish: /ˈræd.ɪʃ/: Củ cải
  83. Bell pepper: /ˈbel ˌpep.ər/: Ớt chuông
  84. Hot pepper: /hɒt, pep.ər/: Ớt cay
  85. Carrot: /ˈkær.ət/: Cà rốt
  86. Pumpkin: /ˈpʌmp.kɪn/: Bí đỏ
  87. Watercress: /ˈwɔː.tə.kres/: Cải xoong
  88. Yam: /jæm/: Khoai mỡ
  89. Sweet potato: /ˌswiːt pəˈteɪ.təʊ/: Khoai lang
  90. Cassava root: /kəˈsɑː.və, ruːt/: Khoai mì
  91. Herbs/ rice paddy leaf: /hɜːb/: Rau thơm
  92. Wintermelon: Bí đao
  93. Ginger: /ˈdʒɪn.dʒər/: Gừng
  94. Lotus root: Củ sen
  95. Turmetic: Nghệ:
  96. Kohlrabi: /ˌkəʊlˈrɑː.bi/: Su hào
  97. Knotgrass: Rau răm
  98. Mint leaves: Rau thơm (húng lũi)
  99. Coriander: /ˌkɒr.iˈæn.dər/: Rau mùi
  100. Water morning glory: Rau muống

>> Xem thêm: 50 từ vựng tiếng Anh chủ đề tình bạn

Một số mẫu câu giao tiếp liên quan đến trái cây

Cha mẹ có thể tham khảo một số mẫu câu giao tiếp sau để trò truyện cùng con và giúp con nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.

  • “What fruit is it?”. (Đây là quả gì)

>> trả lời “It’s an apple...." (đó là một quả táo)

  • What color is it? (nó có màu gì?)

>>  It’s red/green/purple/…

  • Is it big or small? (Nó to hay nhỏ?) 

>> It’s big/It’s small

  • Is this an apple/a orange/a mango/…? (Đây có phải là một quả táo / một quả cam / một quả xoài /…?)
  • Do you like eating apples/banana/mango/watermelon/… or oranges/banana/mango/watermelon? (Bạn thích ăn táo / chuối / xoài / dưa hấu /… hay cam / chuối / xoài / dưa hấu?)
  • What fruit do you like? (Bạn thích trái cây nào?)

>> I like apple/mango/banana/…

  • How many fruits do you have? (Con có bao nhiêu loại quả?)
  • How many fruits are there on the table? (Có bao nhiêu loại quả trên bàn?)

>> There are one/two/three/…fruits on the table.

  • Can you name them? (Con có thể kể tên các loại quả này không?)

....

Từ vựng tiếng Anh về trái cây là một chủ đề rất quen thuộc và gần gũi với trẻ, đặc biệt đây là chủ đề thường được các phụ huynh cho các bé làm quen ngay từ đầu khi học tiếng Anh. Bố mẹ có thể kết hợp với nhiều hình thức học khác nhau để be có thể không bị nhàm chán, và thú vị hơn trong quá trình tiếp thu tiếng Anh.

Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại Pantao để trải nghiệm khóa học với giáo viên bản xứ cùng với các phương pháp học độc đáo, thứ vị nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Động từ giới hạn và động từ không giới hạn: Các quy tắc và ví dụ hữu ích

Động từ giới hạn và Động từ không giới hạn! Động từ giới hạn là gì? Học cách phân biệt giữa động từ giới hạn và động từ không giới hạn bằng tiếng Anh với các câu ví dụ.

Xem thêm: 

                    >>  Học tiếng Anh trực tuyến lớp 7

                    >> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến 

 

Động từ giới hạn (Finite Verbs)

  • Động từ giới hạn là động từ bị điều khiển bởi số lượng của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ ở số ít thì động từ ở số ít. Nếu chủ ngữ ở dạng số nhiều thì động từ ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

The girl runs slowly. 

Cô gái  chạy  chậm. (Chủ ngữ là số ít)

The girls run slowly. 

Các cô gái  chạy  chậm. (Chủ ngữ là số nhiều)

 

  • Một động từ giới hạn được điều khiển bởi người.

Ví dụ:

I visit my grandparents at least once a month. 

Tôi về thăm ông bà ít nhất mỗi tháng một lần.  (I - Ngôi thứ nhất)

 

She visits her grandparents at least once a month. 

Cô ấy về thăm ông bà ít nhất một lần một tháng.  (She - Ngôi thứ ba)

 

  • Một động từ giới hạn được điều khiển bởi thì. Nó có thể ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

Mary studies Spanish.

Mary học tiếng Tây Ban Nha.  (Thì hiện tại)

 

Mary will study Spanish.

Mary sẽ học tiếng Tây Ban Nha.  (Thì quá khứ)

 

Động từ không giới hạn (Non-finite Verbs)

  • Động từ không giới hạn là các động từ không bị điều khiển bởi số lượng, ngôi vị và thì của chủ ngữ.

Ví dụ:

I enjoy shopping for clothes and shoes.

Tôi thích mua sắm quần áo và giày dép.

 

You enjoy shopping for clothes and shoes.

Bạn thỏa sức mua sắm quần áo, giày dép.

 

They enjoy shopping for clothes and shoes.

Họ thích mua sắm quần áo và giày dép.

 

(Động từ shopping không thay đổi dù là ngôi, số và thì của chủ ngữ.)


 

  • Động từ không giới hạn có ba loại: nguyên mẫu (Infinitives), phân từ (Participles) hoặc danh động từ (Gerunds).

Ví dụ:

 

She can’t go out. (Zero Infinitive)

Cô ấy không thể ra ngoài.

 

I want to go to the cinema. (To-Infinitive)

Tôi muốn đi xem phim. 

 

I like going to the cinema. (Gerund)

Tôi thích  đi  xem phim.

 

I wish I had gone to university. (Past Participle)

Tôi ước tôi đã  học  đại học.

 

I’m going to a concert tonight. (Present Participle)

Tôi sẽ tham dự  một buổi hòa nhạc tối nay.

>> Mời xem thêm: Câu điều kiện loại 1 - Cấu trúc, cách dùng

Bài tập về động từ giới hạn và động từ không giới hạn

Bài tập 1: Xác định những động từ in đậm trong các câu dưới đây là Động từ giới hạn hay Động từ không giới hạn. 

  1. She advised me to see a dentist.
  2. Let’s invite your friends to celebrate with us. 
  3. I usually listen to music before going to sleep. 
  4. I received your letter this afternoon. 
  5. David sent his mom some flowers. 
  6. To prepare for the final exam, Tom studied all night yesterday.
  7. The child woke up early to go to the park with his friend. 
  8. The loud noise woke me up this morning. 
  9. I recently saw Jonathan having lunch at a restaurant near my company.
  10. The next train leaves at 10 AM.
  11. You drive too fast. 
  12. The manager has approved the proposal submitted yesterday.
  13. Luckily, they escaped from the burning house.
  14. The children are doing their homework now.
  15. I’m trying to help him.
  16. He has his car cleaned.
  17. The flowers look fresh and beautiful.
  18. Marry leaves home at 8.00 every day.
  19. His book is selling well.
  20. Alice sent her dress to the laundry this morning.

Bài tập 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh.

  1. Chris làm bài tập về nhà mỗi ngày.

__________________________________________________
 

  1. Anh ấy đang làm việc tại một siêu thị ở địa phương.

__________________________________________________
 

  1. Nhìn vào gương, anh ấy phát hiện một vết xước ở trên mặt mình.

___________________________________________________
 

  1. Tôi đang tham gia một khóa học IELTS để chuẩn bị đi du học.

_______________________________________________
 

  1. Bác sĩ khuyên tôi tập thể dục mỗi ngày.

________________________________________________
 

  1. Ba tôi đang phụ mẹ tôi chuẩn bị bữa tối.

____________________________________________

 

  1. Tọa lạc ở trung tâm thành phố, New World là khách sạn xa hoa nhất thành phố. 

_____________________________________________

 

  1. Anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị công việc từ một công ty phần mềm gần nhà anh ấy.

______________________
 

  1. Nghe nhạc làm tôi cảm thấy vui.

__________________________________________

 

  1. Chúng tôi thường phát hiện thấy anh ấy đang hút thuốc phía sau quầy.

_____________________________________________

ĐÁP ÁN

Bài tập 1

  1. Động từ giới hạn
  2. Động từ không giới hạn
  3. Động từ không giới hạn
  4. Động từ giới hạn
  5. Động từ giới hạn
  6. Động từ không giới hạn
  7. Động từ không giới hạn
  8. Động từ giới hạn
  9. Động từ không giới hạn
  10. Động từ giới hạn
  11. Động từ giới hạn
  12. Động từ không giới hạn
  13. Động từ giới hạn
  14. Động từ không giới hạn
  15. Động từ không giới hạn
  16. Động từ không giới hạn
  17. Động từ giới hạn
  18. Động từ giới hạn
  19. Động từ không giới hạn
  20. Động từ giới hạn

 

Bài tập 2

  1. Chris does his homework every day.
  2. He is working at a local supermarket.
  3. Looking at the mirror, he saw a scratch on his face.
  4. I am taking an IELTS course to prepare for studying abroad.
  5. The doctor advised me to exercise every day.
  6. My dad is helping my mom prepare dinner.
  7. Located in the heart of the city, New World is the most luxurious hotel in the city.
  8. He accepted a job offer from a software company near his house.
  9. Listening to music makes me happy.
  10. We usually find him smoking behind the counter.

 

Hi vọng với bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng và phân biệt được động từ giới hạn và động từ không giới hạn, cũng như vận dụng kiến thức vào việc sử dụng tiếng Anh. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc bạn có thể liên hệ đến chúng tôi để được giải đáp.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Động từ liên kết là gì? Danh sách và các ví dụ hữu ích - Linking verb

Động từ liên kết trong tiếng Anh! Các động từ liên kết là gì? Tìm hiểu định nghĩa và danh sách hữu ích của các động từ liên kết trong tiếng Anh với các câu ví dụ.

Xem thêm:

                     >> Cách học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả

                     >>  Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

 Động từ liên kết

Chúng tôi sử dụng nhiều phần của bài phát biểu trong ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng của mình. Trong tiếng Anh, động từ được dùng để diễn đạt các hành động. Mặc dù động từ chỉ có một công việc nhưng chúng có thể thực hiện nó theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ:

 

Mary picked a bouquet of flowers.

Mary chọn một bó hoa.

 

Ở đây “Mary” là  chủ ngữ  của câu , “pick” là  động từ , và “a bouquet of flowers” là  tân ngữ. Loại động từ này được biết đến như một động từ hành động. Động từ hành động phổ biến trong văn bản vì chúng  phát ra âm thanh trực tiếp. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng một dạng khác của động từ như sau:

 

Mary is picking a bouquet of flowers.

Mary đang chọn một bó hoa.

 

“Mary” vẫn là chủ ngữ, nhưng “is picking” nghe giống như  một trạng thái hiện hữu  hơn là chỉ bản thân hành động. "A bouquet of flowers" vẫn là tân ngữ trong câu. Đây là một danh động từ, trình bày Mary hiện đang thực hiện hành động ngay bây giờ. Chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ để liên kết chủ đề của câu với một danh tính cụ thể. Khi được sử dụng theo cách này, chúng được gọi là động từ liên kết.

>> Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc câu chẻ (It was) chi tiết nhất

Động từ liên kết là gì?

Động từ liên kết, còn được gọi là copulas (hệ từ) hoặc copula verbs, kết nối chủ đề của câu với một tính từ, danh từ hoặc cụm từ mô tả.

Để phân biệt động từ copula, hãy nhớ rằng chúng không chỉ hành động trong câu. Thay vào đó, chúng mô tả một trạng thái hiện hữu, một kết quả hoặc một trong năm giác quan. Nói cách khác, động từ liên kết không có tân ngữ.

Trong ngữ pháp, chúng ta hiểu rằng đối tượng là bất cứ điều gì đang nhận hành động của chủ thể. Vì động từ liên kết không gợi ý hành động nên không có người nhận. Thay vào đó, những gì theo sau một động từ liên kết được gọi là phần  bổ ngữ chủ ngữ.

 

Bổ ngữ chủ từ

 

Bổ ngữ chủ ngữ là từ hoặc cụm từ mô tả mà động từ liên kết kết nối với chủ ngữ của câu. Nó có thể là một danh từ, tính từ hoặc cụm từ. Nói chung, cấu trúc của một câu với động từ liên kết sẽ là:

(Subject) + Linking Verb + Subject Complement

((Chủ ngữ) +  Động từ liên kết  + Bổ ngữ chủ ngữ)

Hãy xem một ví dụ nhanh:

  • Ví dụ 1: Harold is sleepy. (Harold buồn ngủ)

“Harold” sẽ là chủ ngữ, “is” sẽ là động từ liên kết, và “sleepy” sẽ là bổ ngữ cho chủ ngữ. Lưu ý rằng “is” ám chỉ trạng thái hiện tại của Harold chứ không phải là một hành động mà anh ta đang thực hiện.

  • Ví dụ 2:   Everything seemed normal. (Mọi thứ dường như bình thường.)

Ví dụ này rất giống với câu đầu tiên. “Everything” là chủ ngữ, “seemed” là động từ liên kết của chúng ta và “normal” là bổ ngữ cho chủ ngữ, mô tả “Mọi thứ”.

Bắt đầu có được nó? Làm thế nào về điều này tiếp theo:

  • Ví dụ 3: Ice feels cold to the touch. (Nước đá có cảm giác lạnh khi chạm vào.)

“Ice” là chủ ngữ ở đây, “feel” trở thành động từ copula của chúng ta, và cụm từ “cold to the touch” sẽ là phần bổ sung cho chủ ngữ của chúng ta. Làm việc với các động từ liên kết thực sự là điều đó không dễ dàng.

 

Danh sách các động từ liên kết

Đây là một vài động từ liên kết phổ biến trong tiếng Anh:

 

  • appear:       hiện ra
  • look:  nhìn
  • seem: có vẻ
  • indicates:    chỉ ra
  • grow: lớn lên
  • go:     đi
  • stay:  ở lại
  • remain:       duy trì
  • smell: mùi
  • taste: nếm
  • feel:   cảm xúc
  • sound:         âm thanh
  • fall:   mùa thu
  • get:    mắc phải
  • come: đến
  • become:      trở thành
  • prove;         chứng tỏ
  • act:    hành động
  • is/was/will be:       là / đã / sẽ được

 

Một số động từ này có thể được sử dụng như động từ hành động. Điều quan trọng là bạn có thể phân biệt giữa động từ hành động và động từ liên kết để bạn có thể hiểu những gì tác giả muốn truyền đạt.

>> Tham khảo: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh

 

Kiểm tra động từ liên kết

Hãy nhớ rằng bản thân các động từ liên kết không phải là các từ chỉ hành động. So sánh cách sử dụng của "appeared" trong cả hai câu dưới đây:

 

Câu A: Daisy appeared onstage in a princess’s attire.

Daisy xuất hiện trên sân khấu trong trang phục của một công chúa.

Câu B: Daisy appeared troubled by the commentator’s remark.

Daisy tỏ ra bối rối trước nhận xét của bình luận viên.

 

Trong cả A và B, "Daisy" là chủ ngữ của chúng tôi.

Hãy xem cách “appeared” được dùng trong câu A. Nó mô tả  một hành động mà Daisy đã hoàn thành. “Onstage” là nơi Daisy xuất hiện, và cụm giới từ sau đó bổ sung thêm một số chi tiết của cảnh.

 

Tuy nhiên, "appeared" trong câu B là mô tả  tình trạng hiện tại của Daisy, cách cô ấy được người khác nhìn nhận. Phần bổ sung chủ đề, "troubled" mô tả thêm về cách Daisy xuất hiện.

 

Một cách đơn giản để xác định một động từ liên kết là thay thế động từ được đề cập bằng “seems”. Nếu ý tưởng có ý nghĩa, thì động từ là một copula; nếu không, thì động từ là một cái gì đó khác. Hãy thử kỹ thuật này với các câu trên:

 

Câu A: Daisy seems onstage in a princess’s attire.

Daisy  có vẻ như  trên sân khấu trong trang phục của một công chúa.

Câu B: Daisy seems troubled by the commentator’s remark.

Daisy  có vẻ  bối rối trước nhận xét của người bình luận.

 

Mặc dù câu A có ý nghĩa về mặt ngữ pháp khi chúng ta sử dụng “seems”, động từ này  không phải  là động từ liên kết vì “onstage” không thay đổi danh tính của Daisy. Thay vào đó, “onstage” là một địa điểm và Daisy  đã hành động,  hay còn gọi là “appeared” , để đến đó, đó là ý đúng của câu A. Với câu B, ý ban đầu của câu được giữ nguyên. “Seems” liên kết trạng thái của Daisy với “troubled”. .

 

Đây là một cách dễ dàng để xác định những gì bạn nên tìm kiếm sau động từ. Đối với những câu phức tạp hơn, bạn có thể thay thế động từ bằng bất kỳ động từ nối nào từ danh sách ở trên và đọc để xem liệu nó có làm rõ trạng thái của nó hay không.

 

Thực hành

Bây giờ là lúc để thực hành những gì bạn đã học cho đến nay. Hãy xem liệu bạn có thể xác định những từ nào trong các câu sau đây là chủ ngữ,  động từ liên kết và bổ ngữ chủ ngữ là gì không. Kiểm tra cuối bài báo để biết câu trả lời.

A. Our backyard became a playground for the children’s entertainment.

(Sân sau của chúng tôi trở thành sân chơi cho trẻ em giải trí.)

 

B. The speaker appeared confident but stumbled on her points.

(Người nói tỏ ra tự tin nhưng lại vấp phải điểm của cô ấy.)

 

C. Jackie became a master at dancing because he practiced every day.

(Jackie đã trở thành một bậc thầy về khiêu vũ vì anh ấy luyện tập mỗi ngày.)

 

D. Mistletoe Jack was a very mild-tempered fellow.

(Cây tầm gửi Jack là một người rất ôn hòa.)

 

E. Distilled water tastes refreshing and clean

(Nước cất có vị sảng khoái và sạch sẽ.)

 

F.  Even after all the training, the final physical exam remains a challenge to the veterans.

(Ngay cả sau tất cả các khóa huấn luyện, bài kiểm tra thể chất cuối cùng vẫn là một thách thức đối với các cựu binh.)

 

Thực hành với việc tìm hiểu xem trước tiên động từ có phải là động từ liên kết không, sau đó tìm phần bổ ngữ cho chủ ngữ. Nếu bạn có thể làm được điều này, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi đọc và viết bằng một trong những ngôn ngữ khó học nhất.

 

Câu trả lời

 

A: “backyard” = subject; “became” = linking verb; “playground” = subject complement

B: “speaker” = subject; “appeared” = linking verb; “confident” = subject complement

C. “Jackie” = subject; “became” = linking verb; “a master at dancing” = subject complement

D: “Mistletoe Jack” = subject; “was” = linking verb; “a mild-tempered fellow” = subject complement

E. “water” = subject; “tastes” = linking verb; “refreshing and clean” = subject complement

F. “exam” = subject; “remains” = linking verb; “a challenge” = subject complement

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Động từ khởi phát trong tiếng Anh: Let, Make, Have, Get - Causative verbs

Động từ khởi phát là gì? Động từ khởi phát là các động từ gây ra hành động khác, được sử dụng để diễn tả điều mà người nói làm cho người khác hoặc ai đó làm cho người nói. Điều này nghe có vẻ như một quá trình phức tạp nhưng trên thực tế, nó khá dễ dàng.

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn về động từ khởi phát cho phép bạn phát triển vốn từ vựng của mình và hình thành các câu đúng ngữ pháp hơn nhiều.

Xem thêm:

                 >> Tiếng anh trực tuyến lớp 9

                >>  Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

 

1. Động từ khởi phát là gì?

Động từ khởi phát là gì? Động từ khởi phát (Causative verbs) là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Nó cho thấy ai đó hoặc điều gì đó chịu trách nhiệm gián tiếp cho một hành động. Các động từ nguyên nhân phổ biến nhất là Make, Get, Have, Let .

Ví dụ về động từ khởi phát:

Why did you let him swear at you like that?

Tại sao bạn lại  để anh ta chửi bới bạn như vậy?

He made his son clean his room.

Anh bắt con trai dọn phòng.

I had Peter fix my car.

Tôi đã nhờ Peter sửa xe.

We couldn’t get her to sign the agreement.

Chúng tôi không thể khiến cô ấy ký thỏa thuận.

 

2. Danh sách động từ khởi phát

Học cách sử dụng Động từ khởi phát tiếng Anh (Let, Make, Have, Get) với các quy tắc hữu ích và ví dụ.

Have

Dạng: Subject + Have + Person + Base Form of Verb 

(Chủ ngữ + have + Người + Dạng nguyên thể của động từ)

Cấu trúc này có nghĩa là " ủy quyền cho ai đó làm điều gì đó".

Ví dụ:

The president had his secretary make copies of the report.

Tổng thống đã yêu cầu thư ký sao chép báo cáo.

 

I’ll have Hudson show you to your room.

Tôi sẽ nhờ Hudson dẫn bạn đến phòng của bạn.

Get

Dạng: Subject + Get + Person + To + Verb

(Chủ ngữ + Get + Người + To + Động từ)

Cấu trúc này thường có nghĩa là “thuyết phục ai đó làm điều gì đó” hoặc “lừa ai đó làm điều gì đó”.

Ví dụ:

The students got the teacher to dismiss class early.

 Các học sinh được giáo viên cho tan lớp sớm.

 

We couldn’t get him to sign the agreement.

Chúng tôi không thể khiến anh ấy ký thỏa thuận.

Make

Dạng:  Subject + Make + Person + Base Form of Verb

(Chủ ngữ + Make + Người + Dạng nguyên thể của động từ)

Cấu trúc này có nghĩa là "buộc hoặc yêu cầu ai đó thực hiện một hành động ".

Ví dụ:

My parents always make me do my homework before I go out.

Cha mẹ tôi luôn bắt tôi làm bài tập về nhà trước khi tôi ra ngoài.

 

It seems unfair on him to make him pay for everything.

Có vẻ như không công bằng với anh ta khi  bắt anh ta phải trả giá cho tất cả mọi thứ.

Let

Dạng: Subject + Let + Person + Base Form of Verb

(Chủ ngữ + Let + Người + Dạng nguyên thể của động từ)

Cấu trúc này có nghĩa là "cho phép ai đó làm điều gì đó."

 

Ví dụ:

I don’t let my kids watch violent movies.

Tôi không cho con mình xem phim bạo lực.

 

If you need any help, let me know.

Nếu bạn cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, hãy cho tôi biết.

 

Move up, John, and let the lady sit down.

Tiến lên, John, và  để người phụ nữ ngồi xuống.

>> Xem thêm: Động từ liên kết trong Tiếng Anh là gì?

Have Something Done với Get Something Done

HAVE  hơi trang trọng hơn GET  trong “Have something done” và “Get something done”.

  • HAVE SOMETHING DONE là cấu trúc được dùng khi chúng ta muốn nói về việc một người làm một việc gì đó cho cho ta mà ta muốn hoặc hướng dẫn người đó làm như vậy

Ví dụ:

I had my hair cut last Saturday.

Tôi đã cắt tóc vào thứ bảy tuần trước.

 

She had the car washed at the weekend.

Cô ấy đã rửa xe vào cuối tuần.
 

  • GET SOMETHING DONE cũng dùng dể diễn tả để yêu cầu hoặc hướng dẫn ai đó thực hiện hành động, và trọng tâm của câu được chú trọng vào người thực hiện hành đó hay vì vào hành động được thực hiện như cách sử dụng Have something done.

Ví dụ:

I really must get my eyes tested. I´m sure I need glasses.

Tôi thực sự phải đi kiểm tra mắt . Tôi chắc chắn tôi cần kính.

 

She got her hair cut.

Cô ấy đã cắt tóc.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1-1

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu: Could Have, Would Have

Nguyên mẫu hoàn thành! Học Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu bằng tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp, câu ví dụ.

Cấu trúc “have + quá khứ phân từ ” được gọi là một nguyên thể hoàn thành.

Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can’t have, should have, shouldn’t have, needn’t have, ought to have, may have, might have, could have, would have.

Xem thêm:

                             >> Học tiếng Anh online hiệu quả

                           >> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

Nguyên mẫu hoàn thành

  • Must Have + Past Participle (quá khứ phân từ)

Cách sử dụng:

Thể hiện một suy luận về một cái gì đó đã xảy ra. Chúng tôi cảm thấy khá chắc chắn về điều đó.

 

Ví dụ:

I didn’t hear her voice. She must have gone out.

Tôi không nghe thấy giọng nói của cô ấy. Chắc cô ấy đã ra ngoài.

 

I cannot find my watch; I must have lost it.

Tôi không thể tìm thấy đồng hồ của mình; Tôi chắc đã làm mất nó.

 

  • Can’t Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Mô tả một suy luận về điều gì đó không xảy ra trong quá khứ dựa trên bằng chứng hiện tại.

Ví dụ:

He can’t have fallen in love with her. She’s married.

Anh ấy không thể yêu cô ấy được. Cô ấy đã kết hôn.

 

This can’t have been an economically sensible decision.

Đây không thể là một quyết định hợp lý về mặt kinh tế.

 

  • Should Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Thể hiện ý tưởng rằng điều gì đó mong muốn hoặc cần thiết nhưng không diễn ra.

 

Ví dụ:

She should have asked you before borrowing your pen.

Cô ấy nên hỏi bạn trước khi mượn bút của bạn.

 

We should have had a proper discussion before voting.

Chúng ta nên có một cuộc thảo luận thích hợp trước khi bỏ phiếu.

 

Shouldn’t Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Một cái gì đó đã diễn ra nhưng nó không được mong muốn.

 

Ví dụ:

She shouldn’t have taken the matter too seriously.

Cô ấy không nên quá coi trọng vấn đề.

 

  • Needn’t Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Bày tỏ rằng một cái gì đó đã được thực hiện nhưng nó không cần thiết. Người đã làm việc đó cho rằng điều đó là cần thiết.

 

Ví dụ:

He needn’t have been so careful.

Anh ấy không cần phải cẩn thận như vậy.

I needn’t have knocked at the door since, in this way, I awoke the baby. (but I knocked)

Tôi không cần phải gõ cửa kể từ đó, bằng cách này, tôi đã đánh thức đứa bé. (nhưng tôi đã gõ cửa)

 

  • Ought to Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Thể hiện nghĩa vụ hoặc nghĩa vụ chưa hoàn thành.

 

Ví dụ:

I ought to have come earlier. I deeply regret.

Tôi phải đến sớm hơn. Tôi hối hận vô cùng.

 

  • May Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Thể hiện khả năng một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

 

Ví dụ:

Alert readers may have noticed the misprint in last week’s column.

Người đọc cảnh báo có thể đã nhận thấy sai sót trong cột của tuần trước.

 

  • Might Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Thể hiện một khả năng trong quá khứ.

 

Ví dụ:

Our neighbors might have heard some noises when our car was stolen.

Hàng xóm của chúng tôi có thể đã nghe thấy một số tiếng động khi chiếc xe của chúng tôi bị trộm.

 

  • Could Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Thể hiện tài liệu tham khảo trong quá khứ về điều gì đó đã không được thực hiện.

 

Ví dụ:

You could have done it. (You didn’t do it)

Bạn có thể đã làm được. (Bạn đã không làm điều đó)

 

You could have told me I had a snotty nose!

Bạn có thể nói với tôi rằng tôi có một cái mũi nhỏ!

 

  • Would Have + Past Participle

 

Cách sử dụng:

Được sử dụng trong Điều kiện thứ ba.

 

Ví dụ:

I would have gone to university if my parents had had more money. 

Tôi đã có thể học đại học nếu bố mẹ tôi có nhiều tiền hơn. (Người nói không học đại học.)

 

Bài tập:

Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, đặt câu với perfect modals cho sẵn.

 

I can’t find my phone. Do you know where I put it, mom? (might have)

=> You _________________________________________________________.

Kevin has just received his final test results. He was depressed because he failed the test. (should have)

=> Kevin _________________________________________________________.

I didn’t buy that T-shirt because I didn’t bring enough money last night. (would have)

=> If I _________________________________________________________.

Mike has just broken up with his girlfriend. He was also made redundant at work. (must have)

=> Mike _________________________________________________________.

I spent two hours on preparing my outfit for the party just to know that it was cancelled in the last minute. (needn’t have)

=> I _________________________________________________________.

>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

DANH SÁCH ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ [Bài Tập - Đáp Án]

Danh sách động từ bất quy tắc! Động từ thì quá khứ bất quy tắc là gì? Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều quy tắc, và điều này được áp dụng khi nói đến động từ. Tuy nhiên, có một số động từ không tuân theo các quy tắc thông thường và chúng được gọi là động từ bất quy tắc. Có rất nhiều trong số chúng và điều quan trọng là phải nhớ chúng và cách chúng hoạt động để tạo ra các câu đúng ngữ pháp.

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét tất cả các động từ bất quy tắc khác nhau để bạn có thể ghi nhớ và sử dụng chúng một cách chính xác.

>> Xem thêm:

>> Học nghe nói tiếng Anh như thế nào là hiệu quả

>> Học tiếng Anh online cho người đi làm

1. Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc (hoặc động từ thì quá khứ bất quy tắc) là những động từ phổ biến trong tiếng Anh không tuân theo hệ thống đơn giản là thêm “d” hoặc “ed” vào cuối từ để tạo thành thì quá khứ (thì quá khứ đơn và / hoặc quá khứ đơn phân từ )

Ngôn ngữ tiếng Anh có một số lượng lớn các động từ bất quy tắc. Trong ngôn ngữ tiếng Anh, hầu hết các động từ (động từ quy tắc) được chuyển sang thì quá khứ bằng cách thêm '-ed' vào cuối dạng cơ sở của động từ.

Ví dụ về động từ có quy tắc:

  • Cook → Cooked
  • Walk → Walked
  • Talk → Talked
  • Finish → Finished

Ví dụ về động từ bất quy tắc:

  • Do – did – done
  • Draw – drew – drawn
  • Drink – drank – drunk

2. Danh sách động từ bất quy tắc

Danh sách 200 động từ bất quy tắc thường được sử dụng trong tiếng Anh hàng ngày sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái trong tiếng Anh.

Nguyên thể - Quá Khứ - Quá khứ phân từ

  • Arise – arose – arisen
  • Awake – awoke – awoken
  • Be – was/ were – been
  • Bear – bore – born(e)
  • Beat – beat – beaten
  • Become – became – become
  • Begin – began – begun
  • Bend – bent – bent
  • Bet – bet – bet
  • Bind – bound – bound
  • Bite – bit – bitten
  • Bleed – bled – bled
  • Blow – blew – blown
  • Break – broke – broken
  • Breed – bred – bred
  • Bring – brought – brought
  • Broadcast – broadcast – broadcast
  • Build – built – built
  • Burn – burnt/burned – burnt/burned
  • Burst – burst – burst
  • Buy – bought – bought
  • Catch – caught – caught
  • Choose – chose – chosen
  • Cling – clung – clung
  • Come – came – come
  • Cost – cost – cost
  • Creep – crept – crept
  • Cut – cut – cut
  • Deal – dealt – dealt
  • Dig- dug – dug
  • Do – did – done
  • Draw – drew – drawn
  • Dream – dreamt/dreamed – dreamt/dreamed
  • Drink – drank – drunk
  • Drive – drove – driven
  • Eat – ate – eaten
  • Fall – fell – fallen
  • Feed – fed – fed
  • Feel – felt – felt
  • Fight – fought – fought
  • Find – found – found
  • Fly – flew – flown
  • Forbid – forbade – forbidden
  • Forget – forgot – forgotten
  • Forgive – forgave – forgiven
  • Freeze – froze – frozen
  • Get – got – got
  • Give – gave – given
  • Go – went – gone
  • Grind – ground – ground
  • Grow – grew – grown
  • Hang – hung – hung
  • Have – had – had
  • Hear – heard – heard
  • Hide – hid – hidden
  • Hit – hit – hit
  • Hold – held – held
  • Hurt – hurt – hurt
  • Keep – kept – kept
  • Kneel – knelt – knelt
  • Know – knew – known
  • Lay – laid – laid
  • Lead – led – led
  • Lean – leant/ leaned – leant/ leaned
  • Learn – learnt/ learned – learnt/ learned
  • Leave – left – left
  • Lent – lent – lent
  • Lie (in bed) – lay – lain
  • Lie (not to tell the truth) – lied – lied
  • Light – lit/ lighted – lit/ lighted
  • Lose – lost – lost
  • Make – made – made
  • Mean – meant – meant
  • Meet – met – met
  • Overtake – overtook – overtaken
  • Pay – paid – paid
  • Put – put – put
  • Read – read – read
  • Ride – rode – ridden
  • Ring – rang – rung
  • Rise – rose – risen
  • Run – ran – run
  • Saw – sawed – sawn/ sawed
  • Say – said – said
  • See – sawed – seen
  • Sell – sold – sold
  • Send – sent – sent
  • Set – set – set
  • Sew – sewed – sewn/ sewed
  • Shake – shook – shaken
  • Shed – shed – shed
  • Shine – shone – shone
  • Shoot – shot – shot
  • Show – showed – shown
  • Shrink – shrank – shrunk
  • Shut – shut – shut
  • Sing – sang – sung
  • Sink – sank – sunk
  • Sit – sat – sat
  • Sleep – slept – slept
  • Slide – slid – slid
  • Smell – smelt – smelt
  • Sow – sowed – sown/ sowed
  • Speak – spoke – spoken
  • Spell – spelt/ spelled    spelt/ spelled
  • Spend – spent – spent
  • Spill – spilt/ spilled – spilt/ spilled
  • Spit – spat – spat
  • Spread – spread – spread
  • Stand – stood – stood
  • Steal – stole – stolen
  • Stick – stuck – stuck
  • Sting – stung – stung
  • Stink – stank – stunk
  • Strike – struck – struck
  • Swear – swore – sworn
  • Sweep – swept – swept
  • Swell – swelled – swollen/ swelled
  • Swim – swam – swum
  • Swing – swung – swung
  • Take – took – taken
  • Teach – taught – taught
  • Tear – tore – torn
  • Tell – told – told
  • Think – thought – thought
  • Throw – threw – thrown
  • Understand – understood – understood
  • Wake – woke – woken
  • Wear – wore – worn
  • Weep – wept – wept
  • Win – won – won
  • Wind – wound – wound
  • Write – wrote – written

>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong Tiếng Anh

3. Bài tập vận dụng

Hãy cùng làm một vài câu hỏi ví dụ để luyện tập và ghi nhớ các động từ bất quy tắc nhé!

Bài 1. Hoàn thành các câu sau với những động từ cho sẵn

  1. Her table ……….(steal) last week.
  2. My little sister’s crying, she ……….(cut) her finger.
  3. We ……….(choose) a new dentist near our house.
  4. Sheila ……….(go) for a walk as she ……….(have) a headache.
  5. My parents ……….(give) me these sunglasses for my birthday.
  6. Sarah ……….(wear) a beautiful dress yesterday.
  7. Tweets ……….(speak), they are ……….(send) from a mobile phone or laptop.
  8. My watch is very special because it ……….(make) of gold.

Bài 2. Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền dạng đúng của động từ

Yesterday, I 1………. (come) to Hung’s house. I 2………. (see) a new TV on the shelf. Hung 3………. (tell) me about the TV a lot. He 4………. (buy) it in Thailand. Hung 5………. (bring) it home two days ago. He 6………. (keep) it carefully and 7………. (forbid) everyone to touch it. But Hung 8………. (break) the TV because it 9………. (be) a second hand tivi.

 

Đáp án bài tập

Bài 1

  1. was stolen
  2. has just cut
  3. have chosen
  4. went/ had
  5. have just given
  6. wore
  7. aren’t spoken/ sent
  8. made

Bài 2

  1. came
  2. saw
  3. told
  4. bought
  5. brought
  6. kept
  7. forbad
  8. broke
  9. was

Hi vọng với bài viết này sẽ mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Bài viết chỉ là một phần nhỏ để hiểu về nó rõ hơn các bạn có thể tham khảo, hãy tham gia các khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi. Chúc các bạn học tập tốt.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mệnh đề tính từ - Ví dụ hữu ích về Adjective Clause

Mệnh đề tính từ là gì? Tìm hiểu định nghĩa mệnh đề tính từ và các quy tắc ngữ pháp hữu ích để sử dụng mệnh đề tính từ trong câu tiếng Anh với các ví dụ hữu ích.

Xem thêm:

                 >> Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1

                 >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 8

Mệnh đề tính từ

1.1 Mệnh đề tính từ là gì?

Để hiểu mệnh đề tính từ là gì, chúng ta cần xác định hai từ riêng biệt.

Tính từ là một từ cho biết thêm thông tin về một danh từ. Mệnh đề là một từ nhiều nghĩa có chủ ngữ và động từ. Một câu được coi là hoàn chỉnh nếu mệnh đề thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh. Nếu không, thì nó được coi là mệnh đề phụ thuộc vì nó phụ thuộc vào mệnh đề chính của câu để thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh. 

Nói cách khác, mệnh đề tính từ là một từ nhiều nghĩa có chứa chủ ngữ và động từ cho biết thêm thông tin về danh từ trong câu. Các mệnh đề tính từ phụ thuộc vào các mệnh đề khác trong câu để thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh, và đó là lý do tại sao chúng được gọi là mệnh đề phụ thuộc .

1.2 Đại từ tương đối có thể giới thiệu mệnh đề tính từ

Tất cả các mệnh đề tính từ đều bắt đầu bằng một đại từ tương đối . Một số đại từ họ hàng được sử dụng nhiều nhất bao gồm: who, whose, which, whoever, whomever, that, and where.

Đại từ quan hệ đánh dấu sự bắt đầu của mệnh đề tính từ trong câu. Ở đây, điều quan trọng nhất là phát hiện một đại từ tương đối bởi vì các mệnh đề tính từ theo sau chúng. Chúng có chức năng như chủ ngữ thực tế và đồng thời là tân ngữ trong mệnh đề tính từ.

Ví dụ về mệnh đề tính từ trong câu bao gồm:

 

People who are true patriots love their country unconditionally.

Những con người chân chính yêu nước vô điều kiện.

 

I can recall the time when there were no mobile phones.

Tôi có thể nhớ lại thời không có điện thoại di động.

 

Jason has a relative whose daughter pursues a career in nursing.

Jason có một người họ hàng có con gái theo đuổi nghề y tá.

 

Dancing, which many people love, is tiresome.

Khiêu vũ, điều mà nhiều người yêu thích, thật là mệt mỏi.

The reason why David skips mathematics lessons is that he doesn’t love the subject.

Lý do khiến David bỏ học môn toán là anh ấy không yêu thích môn học này.

 

The reason why Nicolas prefers to watch football matches is that he doesn’t like to watch basketball.

Lý do tại sao Nicolas thích xem các trận đấu bóng đá là anh ấy không thích xem bóng rổ.

 

Weddings, which are hosted in secluded areas, are very jovial.

Đám cưới, được tổ chức ở những khu vực vắng vẻ, rất vui vẻ.

Lưu ý rằng tất cả các mệnh đề tính từ trong các ví dụ trên đều bắt đầu bằng một đại từ tương đối. Điều này liên kết chúng với các danh từ đang được sửa đổi, đứng đầu, theo sau là một đại từ tương đối trong câu.

Mỗi mệnh đề tính từ trong các ví dụ trên có một chủ ngữ và một động từ, và hai mệnh đề này kết hợp với nhau để thay đổi danh từ gốc. Ví dụ, mệnh đề mà nhiều người yêu thích có chủ ngữ là “people” và động từ “love”, nhưng bản thân nó không phải là một câu hoàn chỉnh. Thay vào đó, chức năng chính của nó là cung cấp thêm thông tin về danh từ “dancing”.

Có một số trường hợp đại từ thân nhân đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề. Trong mệnh đề tính từ ai là những người yêu nước chân chính “who” là đại từ tương đối, đồng thời có chức năng làm chủ ngữ là những người yêu nước.
>> Xem thêm: Quá khứ phân từ trong tiếng Anh

2. Mệnh đề tính từ

2.1 Các mệnh đề tính từ cần thiết (Essential Adjective Clauses)

Mệnh đề tính từ khái quát là mệnh đề chứa thông tin mà khi bị loại bỏ, câu không còn giữ nguyên ý nghĩa. Ví dụ về điều này có thể là:

 

I don’t like people who drink soda without a straw.

Tôi không thích những người uống soda mà không có ống hút.

 

Ở đây mệnh đề tính từ cung cấp thông tin quan trọng để mô tả mọi người. Nếu bạn có thể loại bỏ mệnh đề tính từ, thì câu còn lại sẽ nêu “I don’t like people (Tôi không thích mọi người)”, khác với việc không thích những người uống soda mà không có ống hút. Một mệnh đề tính từ thiết yếu có thể làm mà không cần bất kỳ mệnh đề bổ sung nào.


 

2.2 Các mệnh đề tính từ không cần thiết (Non-essential Adjective Clauses)

Một mệnh đề tính từ không cần thiết là một mệnh đề đưa ra một mô tả bổ sung mà không nhất thiết phải hiểu ý của người viết. Sau đây là một ví dụ:

 

The boy, who had been abandoned by his parents, finally found a foster home.

Cậu bé bị cha mẹ bỏ rơi cuối cùng cũng tìm được nhà nuôi dưỡng.

Ở đây mệnh đề tính từ cung cấp thông tin bổ sung, nhưng không nhất thiết phải quan trọng để có được bản chất của câu về cậu bé tìm nhà.

Không giống như mệnh đề tính từ thiết yếu không được đặt bằng dấu phẩy, mệnh đề tính từ không cần thiết được đặt bằng dấu phẩy để biểu thị rằng chúng được kết nối một phần với các phần khác của câu.

Việc bổ sung mệnh đề tính từ vào bài viết của bạn là một cách hiệu quả để cung cấp thêm thông tin về đại từ và danh từ trong bài viết của bạn. Phần mô tả bổ sung nhằm nâng cao khả năng viết của bạn và giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được thông điệp mà bạn đang cố gắng truyền tải.

Khi được thông báo về đại từ tương đối và cách phân biệt mệnh đề quan trọng với mệnh đề không quan trọng, bạn sẽ thấy dễ dàng xác định mệnh đề tính từ và ngắt câu phù hợp trong bài viết của mình. Bạn cũng nên ở vị trí để phân biệt giữa mệnh đề phụ thuộc và tính từ độc lập

>> Có thể bạn quan tâm: Học phí học tiếng Anh online là bao nhiêu?

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING! Một số tính từ có đặc điểm là tận cùng bằng -ed và -ing. Tìm hiểu sự khác biệt giữa Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING với các quy tắc và ví dụ hữu ích.

Xem thêm:

                     >>  Làm gì để khích lệ con học tiếng Anh

                      >> Học tiếng Anh với người bản xứ miễn phí

 

1. Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING

1.1. Tính từ kết thúc bằng -ING

Nói chung, các tính từ kết thúc bằng -ing được sử dụng để mô tả sự vật và tình huống. Chúng có một ý nghĩa hoạt động. Chúng mô tả ai đó đang làm điều gì đó (hành động) hoặc điều gì đó đang gây ra điều gì đó cho chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy theo một cách nào đó.

 

1.2. Tính từ kết thúc bằng -ED

Các tính từ kết thúc bằng -ed được sử dụng để mô tả cảm giác của mọi người. Chúng có một ý nghĩa bị động. Họ mô tả một người nào đó đang 'nhận' một số loại hành động, được thực hiện để cảm thấy trong một số hành động nhất định.

 

1.3. Ví dụ về tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

Space science is very interesting to her.

Khoa học vũ trụ rất thú vị với cô ấy.

 

She is interested in space science.

Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ.

 

Tính từ -ing cho bạn biết về điều gì đó (space science: khoa học vũ trụ). Tính từ -ed cho bạn biết ai đó cảm thấy thế nào về điều gì đó (She is interested in space science because it is very interesting: Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ vì nó rất thú vị).

 

Những ví dụ khác:

I was disappointed with the movie. I expected it to be much better. 

Tôi đã thất vọng với bộ phim. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Tôi cảm thấy thất vọng.)

 

The movie was disappointing. I expected it to be much better.

Bộ phim thật đáng thất vọng. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Đó là một bộ phim đáng thất vọng.)

 

We were very shocked when we heard the news. 

Chúng tôi rất sốc khi biết tin. (Chúng tôi cảm thấy bị sốc.)

 

The news was shocking.

Tin tức gây sốc. (Đó là một tin sốc.)

 

Để làm rõ hơn, hãy xem các ví dụ sau:

A crying baby

Một đứa trẻ đang khóc

A running man

Một người đang chạy

A sleeping cat

Một con mèo đang ngủ

 

Tất cả đều “làm” điều gì đó: đứa trẻ đang khóc, người đàn ông đang chạy, con mèo đang ngủ. Các tính từ –ing có nghĩa chủ động: crying (khóc), chạy (running) và ngủ (sleeping) được sử dụng để mô tả một hành động.

 

Bây giờ hãy xem các ví dụ này với các tính từ kết thúc bằng - ed:

A smashed window.

Một  cửa sổ bị đập vỡ.

 

An interested audience

Một khán giả quan tâm

 

A confused man

Một người đàn ông bối rối

 

An excited child

Một đứa trẻ hào hứng

 

Những tính từ này được sử dụng với nghĩa bị động. Điều gì đó đã được thực hiện với đối tượng (the window (cửa sổ) hoặc điều gì đó / ai đó đã khiến mọi người ở trong một trạng thái nhất định (the audience (khán giả), the man (người đàn ông), the child (đứa trẻ)) hoặc cảm thấy theo một cách nào đó.

Các tính từ smashed (đập phá), interested (thích thú), confused (bối rối), excited (phấn khích) mô tả trạng thái hoặc cảm giác do kết quả của một việc gì đó đã làm: 

  • the window has been smashed (cửa sổ bị đập vỡ), 
  • the audience has been interested (khán giả thích thú), 
  • the man has been confused (người đàn ông bối rối),  
  • the child has been excited (đứa trẻ đã phấn khích).

 

Ghi chú | Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING

Chúng ta có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing cho sự vật hoặc người. Hãy nhớ rằng khi chúng ta sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing, nó đang mô tả người hoặc vật.

Chúng ta chỉ có thể sử dụng -ed cho người (hoặc động vật) vì NHỮNG ĐIỀU KHÔNG THỂ CẢM THẤY.

>> Xem thêm: Cụm danh động từ trong Tiếng Anh

2. Danh sách các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING

 

Amazing – Amazed

Tuyệt vời - Ngạc nhiên

Amusing – Amused

Thích thú - Thích thú

Annoying – Annoyed

Phiền phức - Phiền phức

Boring – Bored

Nhàm chán - Chán

Challenging – Challenged

Thử thách - Thử thách

Charming – Charmed

Quyến rũ - Quyến rũ

Confusing – Confused

Khó hiểu - Nhầm lẫn

Convincing – Convinced

Thuyết phục - Thuyết phục

Depressing – Depressed

Chán nản - Chán nản

Disappointing – Disappointed

Thất vọng - Thất vọng

Disgusting – Disgusted

Kinh tởm - Chán ghét

Disturbing – Disturbed

Làm phiền - Làm phiền

Embarrassing – Embarrassed

Lúng túng - Xấu hổ

Entertaining – Entertained

Giải trí - Giải trí

Exciting – Excited

Sôi động - Hứng thú

Exhausting – Exhausted

Kiệt sức - Kiệt sức

Depressing – Depressed

Chán nản - Chán nản

Disappointing – Disappointed

Disappointing - Thất vọng

Fascinating – Fascinated

Lôi cuốn  - Bị cuốn hút

Frightening – Frightened

Kinh hoàng - Kinh hãi

Frustrating – Frustrated

Nản lòng - Chán nản

Inspiring – Inspired

Cảm hứng - Được truyền cảm hứng

Interesting – Interested

Thú vị - Quan tâm

Pleasing – Pleased

Vui lòng - Hân hạnh

Relaxing – Relaxed

Thư giãn - Đã thư giãn

Relieving – Relieved

Giảm nhẹ - Đã thuyên giảm

Satisfying – Satisfied

Hài lòng - Hài lòng

Shocking – Shocked

Gây sốc - Bị sốc

Surprising – Surprised

Ngạc nhiên - Ngạc nhiên

Terrifying – Terrified

Kinh hoàng - Kinh hoàng

Threatening – Threatened

Đe doạ - Đe doạ

Thrilling – Thrilled

Ly kỳ - hồi hộp

Tiring – Tired

Mệt mỏi - Mệt nhọc

Touching – Touched

Cảm động - Cảm động

Worrying – Worried

Lo lắng - Lo lắng

 

Trên đây là các kiến thức về các tính từ kết thúc bằng đuôi ed và ing, với bài viết này chúng tôi hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chinh phục tiếng Anh của mình.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!